Quyết định 2667/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 2667/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Đặng Minh Hưng |
Ngày ban hành: | 04/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2667/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của Liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Thực hiện Chương trình số 22-CTr/TU ngày 15/8/2016 của Tỉnh ủy Bình Dương về “Phát triển đô thị theo hướng văn minh, giàu đẹp và nâng cao chất lượng sống của nhân dân”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 77/TTr-STTTT ngày 21/09/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Công thương, Giao thông - Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, Giám đốc Công ty Điện lực Bình Dương, Giám đốc các Doanh nghiệp Viễn thông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI HẠ TẦNG NGẦM CÁP VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2667/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của UBND tỉnh)
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 10 doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp (sau đây gọi là doanh nghiệp) cùng tham gia đầu tư hạ tầng và cung cấp dịch vụ. Trong những năm qua, các doanh nghiệp đã tích cực đầu tư, nâng cấp hạ tầng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ đồng thời mở rộng vùng phục vụ, đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc cho công tác chỉ đạo điều hành của các cấp chính quyền cũng như đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, giải trí của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn, góp phần đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Việc đầu tư phát triển hạ tầng mạng cáp của các doanh nghiệp trong thời gian qua chủ yếu là hình thức treo trên các cột điện lực (một số treo trên trụ riêng của doanh nghiệp viễn thông) nhằm đáp ứng yêu cầu về việc cung cấp dịch vụ, tuy nhiên chưa đảm bảo mỹ quan và tuyệt đối an toàn. Công tác hạ ngầm mạng cáp bước đầu cũng được các doanh nghiệp quan tâm, nhưng việc triển khai thực tế còn nhiều khó khăn do:
- Thiếu không gian dành cho việc hạ ngầm (vỉa hè nhỏ và đã có nhiều công trình ngầm khác).
- Các doanh nghiệp tại Bình Dương chủ yếu là đơn vị phụ thuộc của các Tập đoàn, Tổng Công ty nên chưa chủ động được nguồn vốn đầu tư.
- Kế hoạch hạ ngầm của các doanh nghiệp chưa đồng bộ, ảnh hưởng đến việc phối hợp triển khai đầu tư và khai thác hạ tầng ngầm,...
1. Mục đích
- Từng bước hạ ngầm mạng cáp viễn thông hiện hữu, đầu tư xây dựng hạ tầng ngầm mới, nhằm xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông hiện đại, bền vững, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp chủ động lập kế hoạch đầu tư hạ ngầm mạng cáp viễn thông theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 đã được phê duyệt và Chương trình phát triển đô thị của các địa phương.
2. Yêu cầu
- Triển khai hạ tầng ngầm mạng cáp viễn thông đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác; ưu tiên thực hiện tại khu vực trung tâm, khu hành chính, thương mại và tại các tuyến đường trọng yếu, tuyến đường chính.
- Mỗi tuyến đường, khu vực chỉ cấp phép cho 01 (một) doanh nghiệp triển khai hệ thống cống, bể cáp, đường ống ngầm phục vụ cho việc triển khai mạng cáp viễn thông (sau đây gọi là hạ tầng ngầm) để khai thác, quản lý và cho thuê lại.
- Các doanh nghiệp phải thuê lại hạ tầng ngầm để cung cấp dịch vụ tại những tuyến đường, khu vực đã có hạ tầng ngầm do doanh nghiệp khác đầu tư.
1. Phân công đầu tư hạ tầng ngầm:
a) Các doanh nghiệp được phân công có trách nhiệm triển khai đầu tư hạ tầng ngầm tại các tuyến đường, khu vực như sau:
- Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam (VNTT): khu đô thị, khu công nghiệp,... do Becamex IDC đầu tư.
- Viễn thông Bình Dương: thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Bến Cát, huyện Bàu Bàng, huyện Bắc Tân Uyên và huyện Dầu Tiếng (trừ các khu vực giao cho VNTT).
- Viettel Bình Dương: thị xã Dĩ An, thị xã Tân Uyên và huyện Phú Giáo (trừ các khu vực giao cho VNTT).
- Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT Miền Nam - CN Bình Dương: thị xã Thuận An, (trừ các khu vực giao cho VNTT).
b) Chủ đầu tư các khu đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp,... phải đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung và tạo điều kiện để tất cả doanh nghiệp viễn thông triển khai hạ tầng viễn thông và cung cấp dịch vụ.
c) Đối với các hạ tầng ngầm đã được đầu tư trước đây nhưng không thuộc các tuyến đường, khu vực được phân công, doanh nghiệp phải tiếp tục duy tu, khai thác hoặc có thể chuyển giao, chuyển nhượng cho doanh nghiệp được phân công phụ trách tuyến đường, khu vực tiếp tục đầu tư, khai thác.
2. Tuyến đường, khu vực triển khai hạ tầng ngầm giai đoạn 2017 - 2020:
a) Các tuyến đường phải triển khai hạ tầng ngầm theo tiến độ nêu trong Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 của UBND tỉnh (theo Phụ lục đính kèm).
b) Các tuyến đường, khu vực nằm trong kế hoạch chỉnh trang đô thị hoặc tuyến đường mở mới của địa phương.
c) Các tuyến đường nằm trong kế hoạch hạ ngầm cáp điện lực.
3. Phương án tài chính:
a) Vốn thực hiện đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông bao gồm:
- Vốn từ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn.
- Nguồn vốn theo dự án từ các tổ chức, đơn vị tham gia đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (vốn ODA, BOT,...).
- Nguồn vốn từ các tổ chức, đơn vị tham gia đầu tư vào các dự án khu dân cư, đô thị mới,...
b) Cơ sở xác định giá thuê hạ tầng ngầm viễn thông:
- Nguyên tắc xác định giá thuê cơ sở hạ tầng ngầm viễn thông căn cứ trên giá thành và thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tự thỏa thuận, thống nhất giá thuê hoặc trao đổi sử dụng chung cơ sở hạ tầng ngầm viễn thông. Trường hợp các bên không thỏa thuận được giá thuê, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá theo quy định pháp luật về quản lý giá.
- Hệ thống cáp viễn thông phục vụ an ninh, quốc phòng được miễn, giảm giá thuê theo quy định. Các đơn vị triển khai cáp phục vụ hoạt động an ninh, quốc phòng phải chịu sự hướng dẫn kỹ thuật của đơn vị chủ quản hạ tầng ngầm.
4. Công tác triển khai:
- Chủ đầu tư hạ tầng ngầm khảo sát, lập kế hoạch và thực hiện các thủ tục xin cấp phép xây dựng theo quy định.
- Sau khi được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền, chủ đầu tư hạ tầng ngầm có trách nhiệm thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan tối thiểu 60 ngày trước khi bắt đầu thi công để đảm bảo các đơn vị có liên quan đủ thời gian chuẩn bị kế hoạch, nhân sự, nguồn vốn thực hiện.
- Đảm bảo tất cả doanh nghiệp, điện lực và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan nhận được đầy đủ các văn bản thông báo triển khai.
- Việc triển khai hạ tầng ngầm trên các tuyến phố phải được thực hiện đến tận nhà thuê bao ở mặt tiền các tuyến phố đó.
- Ưu tiên thiết kế, thi công hạ tầng ngầm trên vỉa hè, hạn chế thi công dưới lòng đường.
- Việc thiết kế hạ tầng ngầm phải đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và phù hợp với quy hoạch được duyệt.
- Việc triển khai thi công phải bảo đảm an toàn cho người, công trình lân cận và an toàn chung cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật có liên quan.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện phổ biến, triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông hoạt động trên địa bàn xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai hạ tầng ngầm.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và đơn vị có liên quan trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra, xử lý việc treo cáp viễn thông tại những tuyến đường, khu vực đã có hạ tầng ngầm, các vi phạm trong quản lý, khai thác hạ tầng ngầm theo quy định pháp luật.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông phối hợp xây dựng hệ thống tiếp nhận, giải đáp thông tin, đảm bảo quá trình tiếp nhận phản ảnh của người dân về công tác triển khai hạ tầng ngầm và xử lý các sự cố về mạng cáp viễn thông được kịp thời, hiệu quả.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
2. Sở Công Thương:
- Chỉ đạo, hướng dẫn Công ty Điện lực tỉnh Bình Dương trong việc lập, thẩm định kế hoạch hạ ngầm cáp điện lực và cung cấp thông tin cho các sở chuyên ngành để phối hợp thực hiện cùng lúc với kế hoạch hạ ngầm cáp viễn thông.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong xây dựng các công trình hạ ngầm cáp điện lực, đảm bảo phối hợp cùng lúc với công trình hạ ngầm cáp viễn thông.
3. Sở Giao thông - Vận tải:
- Công bố danh mục các tuyến đường xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp trước tháng 6 hàng năm để các đơn vị viễn thông và điện lực chủ động phối hợp điều chỉnh hướng tuyến, bố trí nguồn lực, xây dựng kế hoạch đầu tư hạ tầng ngầm viễn thông và điện lực.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp phép và kiểm tra theo thẩm quyền đối với các công trình xây dựng hạ tầng ngầm.
- Chỉ đạo các đơn vị quản lý công trình giao thông phối hợp triển khai đồng bộ hạ tầng ngầm mạng cáp phục vụ hệ thống chiếu sáng công cộng, đèn tín hiệu giao thông,... với hạ tầng ngầm cáp viễn thông và cáp điện lực.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các khiếu nại phát sinh trong quá trình triển khai hạ tầng ngầm theo quy định.
4. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp phép và kiểm tra theo thẩm quyền đối với các công trình xây dựng hạ tầng ngầm.
- Tổ chức quản lý, cập nhật dữ liệu, cung cấp thông tin về quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm của tỉnh cho Sở Thông tin và Truyền thông, đảm bảo phối hợp triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông phù hợp với quy hoạch.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các khiếu nại phát sinh trong quá trình triển khai hạ tầng ngầm theo quy định.
5. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan xác định giá cho thuê hạ tầng ngầm được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan xác định khung giá cho thuê hạ tầng ngầm khi bên cho thuê và bên thuê không thống nhất.
- Hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí thu được từ việc cho thuê hạ tầng ngầm được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước, hạ tầng ngầm do các doanh nghiệp bàn giao cho chính quyền địa phương.
6. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh:
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh xác nhận hệ thống cáp viễn thông phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh khi có đề nghị của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Đưa nội dung Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh vào đồ án quy hoạch chung đô thị.
- Thông báo kế hoạch chỉnh trang đô thị hoặc mở mới tuyến đường cho Sở Thông tin Truyền thông và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp được giao đầu tư hạ tầng ngầm trên địa bàn nhằm có kế hoạch triển khai phù hợp, đồng bộ với tiến độ thi công các dự án của địa phương.
- Chỉ đạo các đơn vị, phòng ban trực thuộc xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương của tỉnh trước và trong quá trình thực hiện kế hoạch triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông tại khu vực do địa phương quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp phép và kiểm tra theo thẩm quyền đối với các công trình xây dựng hạ tầng ngầm.
- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát và xử lý các đơn vị vi phạm quy định về treo cáp.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các khiếu nại phát sinh trong quá trình triển khai hạ tầng ngầm theo quy định.
8. Chủ đầu tư, đơn vị quản lý, vận hành hạ tầng ngầm cáp viễn thông:
- Lập hồ sơ và triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông đúng với quy định hiện hành.
- Đảm bảo việc bố trí cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được sử dụng chung hạ tầng ngầm cáp viễn thông.
- Phối hợp với đơn vị quản lý, sở hữu hệ thống cột, cáp treo để tiến hành thu hồi cáp viễn thông (kể cả cáp vô chủ) theo quy định.
- Tiến hành thống kê, cập nhật, quản lý các hồ sơ dữ liệu về hiện trạng các hạ tầng ngầm được xây dựng mới. Cung cấp dữ liệu (bản vẽ và file điện tử) về hạ tầng ngầm cáp viễn thông cho cơ quan có thẩm quyền trong vòng 90 ngày kể từ ngày công trình được đưa vào sử dụng theo quy định.
- Đối với dữ liệu hạ tầng ngầm phục vụ mục đích an ninh - quốc phòng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
- Chịu trách nhiệm cải tạo, sửa chữa, nâng cấp hạ tầng ngầm; đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho các cá nhân, tổ chức, đơn vị sử dụng hạ tầng ngầm viễn thông.
- Chủ động liên hệ UBND cấp huyện để có thông tin về kế hoạch chỉnh trang đô thị hoặc mở mới tuyến đường trên địa bàn nhằm lập kế hoạch triển khai hạ tầng ngầm phù hợp, đồng bộ với tiến độ thi công các dự án của địa phương.
9. Đơn vị tham gia sử dụng chung hạ tầng ngầm cáp viễn thông:
- Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý, sử dụng chung hạ tầng ngầm.
- Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với chủ đầu tư hoặc với đơn vị quản lý vận hành hạ tầng ngầm theo thỏa thuận, hợp đồng đã ký kết.
- Thông báo kịp thời cho đơn vị quản lý vận hành khi phát hiện các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố, đồng thời phải có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tham gia xử lý sự cố.
- Phải tháo dỡ, thu hồi ra khỏi hạ tầng ngầm các đường ống, đường dây, cáp và thiết bị hư hỏng phải thay thế hoặc cần nâng cấp.
10. Công ty Điện lực tỉnh Bình Dương:
- Thực hiện kế hoạch và phân kỳ giai đoạn thực hiện việc hạ ngầm cáp điện lực kết hợp triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông giai đoạn 2017 - 2020.
- Chủ trì, phối hợp với các chủ đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông giám sát thi công công trình nhằm đảm bảo tiến độ thi công và yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật khi cùng triển khai hạ ngầm cáp điện lực và cáp viễn thông.
- Phối hợp, hỗ trợ chủ đầu tư và các đơn vị thi công hạ ngầm cáp viễn thông treo trên cột điện khi có yêu cầu của chủ đầu tư công trình, đảm bảo an toàn điện trong khi thi công.
- Không cho treo cáp viễn thông trên cột điện lực tại các tuyến đường đã triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông.
Trên đây là Kế hoạch triển khai hạ tầng ngầm cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2020, yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, doanh nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải theo đúng quy định./.
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRIỂN KHAI HẠ TẦNG NGẦM CÁP VIỄN THÔNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2667/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Tuyến giao thông |
Chiều dài tuyến đường (km) |
Chiều dài tuyến cáp treo hiện trạng |
Chiều dài tuyến cáp ngầm hiện trạng |
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật (*) |
Thời điểm hoàn thành việc hạ ngầm cáp viễn thông |
Đơn vị thực hiện hạ ngầm |
Ghi chú |
I |
TP Thủ Dầu Một |
34,73 |
32,60 |
46,69 |
|
|
VNPT |
Ưu tiên hạ ngầm mạng cáp viễn thông theo kế hoạch nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương |
1 |
Cách Mạng Tháng 8 |
5,51 |
6,00 |
5,50 |
N1 |
2018 |
VNPT |
|
2 |
Đinh Bộ Lĩnh |
0,34 |
0,50 |
0,34 |
N1 |
2018 |
VNPT |
|
3 |
Đoàn Trần Nghiệp |
0,37 |
0,50 |
0,40 |
N1 |
2018 |
VNPT |
|
4 |
Hai Bà Trưng |
0,25 |
0,50 |
|
N1 |
2018 |
VNPT |
|
5 |
Hùng Vương |
0,41 |
0,60 |
0,40 |
N1 |
2018 |
VNPT |
|
6 |
Huỳnh Văn Lũy |
5,00 |
5,50 |
10,00 |
N1 |
2018 |
VNPT |
|
7 |
Lê Lợi |
0,13 |
|
0,10 |
N1 |
2018 |
VNPT |
|
8 |
Lý Thường Kiệt |
0,81 |
1,20 |
0,80 |
N1 |
2018 |
VNPT |
|
9 |
Ngô Quyền |
0,54 |
0,80 |
0,54 |
N1 |
2018 |
VNPT |
|
10 |
Nguyễn An Ninh |
0,20 |
|
|
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
11 |
Nguyễn Chí Thanh |
6,10 |
6,00 |
5,10 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
12 |
Nguyễn Du |
0,14 |
|
0,10 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
14 |
Nguyễn Thái Học |
0,36 |
0,50 |
0,35 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
15 |
Phạm Ngọc Thạch |
3,45 |
1,50 |
6,29 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
16 |
Phạm Ngũ Lão |
1,56 |
1,50 |
2,77 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
17 |
Phan Đình Giót |
0,64 |
|
0,62 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
18 |
Quang Trung |
0,10 |
|
0,39 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
19 |
Trần Hưng Đạo |
0,21 |
0,30 |
0,20 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
20 |
Trừ Văn Thố |
0,14 |
0,50 |
|
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
21 |
Văn Công Khai |
0,49 |
0,70 |
0,50 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
22 |
Đại Lộ Bình Dương |
6,00 |
6,00 |
9,54 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
23 |
Hoàng Văn Thụ |
1,00 |
|
0,71 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
24 |
Huỳnh Văn Cù |
1,00 |
|
2,04 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
25 |
Các tuyến đường mới trong khu đô thị mới Hòa Phú - Phú Tân |
|
|
|
N2 |
2018-2020 |
VNTT |
Quy hoạch chung đô thị BD đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (QĐ số 1701/QĐ-UBND ngày 26/6/2012) |
II |
Thị xã Bến Cát |
17,10 |
6,00 |
14,23 |
|
|
VNPT |
|
1 |
Hùng Vương |
0,60 |
|
1,49 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
Ưu tiên hạ ngầm mạng cáp viễn thông theo kế hoạch nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương |
2 |
Đường 30/4 |
1,50 |
1,50 |
0,91 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
3 |
Đường 2/9 |
4,50 |
4,50 |
4,05 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
4 |
Nguyễn Văn Thành (đường tỉnh 741) |
5,50 |
|
7,78 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
5 |
Đường tỉnh 744 |
5,00 |
|
|
N1 |
2018 - 2020 |
VNPT |
Nâng cấp đường giao thông theo Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (QĐ số: 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013) |
III |
Thị xã Dĩ An |
8,80 |
0,00 |
8,54 |
|
|
VIETTEL |
|
1 |
Đường tỉnh 743 |
0,40 |
|
1,24 |
N1 |
2018 |
VIETTEL |
Ngầm hóa mạng cáp viễn thông theo kế hoạch nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương |
2 |
Trần Hưng Đạo |
0,60 |
|
2,82 |
N1 |
2018 |
VIETTEL |
|
3 |
Hai Bà Trưng |
1,00 |
|
1,25 |
N1 |
2018 |
VIETTEL |
|
4 |
Nguyễn An Ninh |
1,40 |
|
1,52 |
N1 |
2018 |
VIETTEL |
|
5 |
Truông Tre |
1,40 |
|
1,72 |
N1 |
2018 |
VIETTEL |
|
6 |
Quốc lộ 1K |
2,00 |
|
|
N1 |
2018 |
VIETTEL |
|
7 |
Xa lộ Hà Nội |
2,00 |
|
|
N1 |
2018 |
VIETTEL |
|
IV |
Thị xã Tân Uyên |
12,00 |
0,00 |
21,85 |
|
|
VIETTEL |
Nâng cấp đường theo Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến 2020 và định hướng đến 2030 (QĐ số: 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013) |
1 |
Đường trục chính TX. Tân Uyên |
3,00 |
|
|
N1 |
2018 |
VIETTEL |
|
2 |
Đường tỉnh 746 |
3,00 |
|
9,48 |
N1 |
2019 |
VIETTEL |
|
3 |
Đường tỉnh 747 |
3,00 |
|
8,73 |
N1 |
2019 |
VIETTEL |
|
4 |
Đường tỉnh 742 |
3,00 |
|
3,64 |
N1 |
2019 |
VIETTEL |
|
V |
Thị xã Thuận An |
17,50 |
10,30 |
40,53 |
|
|
FPT |
|
1 |
Đại Lộ Bình Dương |
4,80 |
|
13,39 |
N1 |
2018-2020 |
FPT |
Ưu tiên hạ ngầm mạng cáp viễn thông theo kế hoạch nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương |
2 |
Đường tỉnh 743 |
2,30 |
|
5,44 |
N1 |
2018 - 2020 |
FPT |
|
3 |
Đường tỉnh 745 |
1,10 |
|
9,56 |
N1 |
2018-2020 |
FPT |
|
4 |
Nguyễn Văn Tiết |
2,10 |
|
2,11 |
N1 |
2017-2020 |
FPT |
|
5 |
Đường 22/12 |
4,00 |
|
4,25 |
N1 |
2018-2020 |
FPT |
|
6 |
Lê Văn Duyệt |
1,10 |
|
0,10 |
N1 |
2018-2020 |
FPT |
|
7 |
Đông Cung Cảnh |
0,20 |
|
0,33 |
N1 |
2018-2020 |
FPT |
|
8 |
Phan Chu Trinh |
0,50 |
|
0,46 |
N2 |
2019 - 2020 |
FPT |
|
9 |
Phan Đình Phùng |
0,30 |
5,30 |
0,30 |
N1 |
2018 - 2020 |
FPT |
|
10 |
Nguyễn Trãi |
1,10 |
5,00 |
4,60 |
N1 |
2017-2020 |
FPT |
|
VI |
Huyện Bắc Tân Uyên |
5,00 |
0,00 |
5,37 |
|
|
VNPT |
|
1 |
Đường tỉnh 747 |
5,00 |
|
5,37 |
N1 |
Đến năm 2020 |
VNPT |
Nâng cấp đường giao thông theo Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (QĐ số: 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013) |
VII |
Huyện Bàu Bàng |
15,00 |
0,00 |
3,82 |
|
|
VNPT |
|
1 |
Quốc lộ 13 (đoạn qua thị trấn Bàu Bàng) |
15,00 |
|
3,82 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
Nâng cấp đường giao thông theo Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (QĐ số: 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013) |
VIII |
Huyện Dầu Tiếng |
13,10 |
0,00 |
7,46 |
|
|
VNPT |
|
1 |
Đường Thống Nhất |
1,00 |
|
1,63 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
Ưu tiên hạ ngầm mạng cáp viễn thông theo kế hoạch nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương |
2 |
Bàu Rong |
1,20 |
|
|
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
3 |
Đường N4 |
0,90 |
|
0,98 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
4 |
Cách Mạng Tháng 8 |
3,80 |
|
2,63 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
5 |
Hùng Vương |
2,20 |
|
2,23 |
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
|
6 |
Đường tỉnh 750 |
4,00 |
|
|
N1 |
2018-2020 |
VNPT |
Nâng cấp đường giao thông theo Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (QĐ số: 3247/QĐ-UBND ngày 16/12/2013) |
IX |
Huyện Phú Giáo |
10,60 |
0,00 |
3,74 |
|
|
VIETEL |
|
1 |
Đường tỉnh 741 (đoạn qua thị trấn Phước Vĩnh) |
4,50 |
|
2,79 |
N1 |
2018-2020 |
VIETEL |
Ưu tiên hạ ngầm mạng cáp viễn thông theo kế hoạch nâng cấp, chỉnh trang hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương |
2 |
Trần Quang Diệu |
0,80 |
|
0,41 |
N1 |
2018-2020 |
VIETEL |
|
3 |
Đường 18/9 |
1,10 |
|
0,55 |
|
|
VIETEL |
|
4 |
Bà Huyện Thanh Quan |
0,60 |
|
|
N1 |
2018-2020 |
VIETEL |
|
5 |
Trần Hưng Đạo |
1,50 |
|
|
N1 |
2017-2020 |
VIETEL |
|
6 |
Hùng Vương |
0,70 |
|
|
N1 |
2018-2020 |
VIETEL |
|
7 |
Bùi Thị Xuân |
1,40 |
|
|
N1 |
2017-2020 |
VIETEL |
Ghi chú: (*) Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: N1 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt); N2 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác).
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2020 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Môi trường và lĩnh vực Biển thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 15/01/2020
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ trong giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực cấp bản sao từ sổ gốc và thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 3247/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2017 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án Nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững cây chè và thương hiệu sản phẩm trà Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 705/QĐ-TTg Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2016 về quyết toán Thu - Chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2015 Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, có xét đến năm 2030 Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình 20-CTr/TU Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ khoa học - kỹ thuật và đội ngũ công nhân lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong giai đoạn mới do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết lô đất có ký hiệu VPCQ và DV thuộc đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Bắc đường Lê Lợi, Phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước trên trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở, Thư viện và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến 2025, định hướng 2030 Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp hoàn thiện các tuyến đê Ba Xã, Hoài Thượng Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Đề cương và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển, nâng cấp đô thị thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án Hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn xã Lộc Thành, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Chu Lai tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch hệ thống giao thông thủy, bộ tỉnh An Giang thời kỳ 2007-2020 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2007 về kiện toàn tổ chức và phân công nhiệm vụ Ban chỉ huy phòng, chống lụt bão thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021