Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết theo Chương trình hành động 06-CTr/TU
Số hiệu: 2650/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 25/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2650/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 25 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XII CỦA ĐẢNG THEO CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 06-CTR/TU NGÀY 19/7/2016 CỦA TỈNH ỦY

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 28 tháng 01 năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020;

Để thực hiện Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 19/7/2016 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1650/SKHĐT-THQH ngày 18 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng theo Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 19/7/2016 của Tỉnh ủy.

Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã (theo nhiệm vụ được phân công) tổ chức triển khai thực hiện. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền phát sinh trong quá trình thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- LĐVP, các phòng;
- Lưu: VT. (118Thg-20/10)

CHỦ TCH




Nguyễn Văn Trăm

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XII CỦA ĐẢNG THEO CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 06-CTr/TU NGÀY 19/7/2016 CỦA TỈNH ỦY
(Kèm theo Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh)

I. Mục tiêu

Nhằm xác định các nhiệm vụ trọng tâm chủ yếu để triển khai thực hiện Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 19/7/2016 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ của Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đng bộ tỉnh lần thứ X nhiệm kỳ 2015-2020.

II. Các nhiệm vụ chủ yếu

TT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Nguồn vốn thực hiện

Thi gian thực hiện - hoàn thành

I

Đổi mi mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa

1

Thực hiện đồng bộ có hiệu quả Đề án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng của tỉnh giai đoạn 2013-2020 (Quyết định số 2313/QĐ- UBND ngày 28/10/2014 của UBND tỉnh) và các đề án thành phần:

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

Ngân sách nhà nước

2016-2020

1.1

- Triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.

Sở Nông nghiệp và PTNN

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

Ngân sách nhà nước, vốn tư nhân

2016-2020

1.2

- Triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu sản xuất kinh doanh khu vực công nghiệp thương mại và dịch vụ.

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

Ngân sách nhà nước; vốn tư nhân

2016-2020

1.3

- Triển khai thực hiện tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công.

Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

Ngân sách nhà nước; PPP

2016-2020

1.4

- Triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp, trọng tâm là 05 doanh nghiệp nhà nước.

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Công ty TNHH MTV có liên quan

NSNN; doanh nghiệp

2015-2018

2

Thực hiện 6 chương trình kinh tế do Đại hội X Đảng bộ tỉnh đề ra

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Chương trình hành động số 11-CTr/BCS ngày 12/4/2016 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh

3

Lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

Ngân sách nhà nước

2018-2019

4

Đẩy mạnh phát triển các khu, cụm công nghiệp và khu kinh tế cửa khẩu

 

 

 

 

4.1

Tập trung phát triển sản xuất, đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong các khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch đã được phê duyệt

Ban quản lý Khu kinh tế

Các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN và doanh nghiệp

Hàng năm

4.2

Tập trung triển khai dự án Khu Liên hợp công nghiệp đô thị Becamex - Bình Phước

Ban quản lý Khu kinh tế

Các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN và doanh nghiệp

2016-2017

4.3

Hoàn thành thủ tục pháp lý để bổ sung Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Đồng Phú vào quy hoạch khu công nghiệp của tỉnh

Ban quản lý Khu kinh tế

Các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN

2016-2017

II

Hoàn thiện thể chế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa

1

Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 203- KH/TU ngày 23/12/2014 của Tỉnh ủy; Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 103-KL/TW của Bộ Chính trị về “Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

Ngân sách nhà nước

Hàng năm

2

Thực hiện Quyết định số 2100/QĐ- UBND ngày 08/8/2016 của UBND tỉnh ban hành Chương trình phát triển doanh nghiệp tnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020 (Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2016 - 2020)

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

NSNN, doanh nghiệp và nhân dân

2016-2020

3

Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Chương trình hành động số 146/CTr-UBND ngày 09/6/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ- CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

NSNN, doanh nghiệp và nhân dân

2016-2020

4

Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển hp tác xã

Liên minh Hợp tác xã, Sở KH và Đầu tư

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

NSNN

2016-2020

III

Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực

1

Tiếp tục thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2020.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

NSNN

Hàng năm

2

Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW của Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả về giáo dục đào tạo.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

NSNN

Hàng năm

3

Xây dựng đề án Thành lập Trường Đại học Bình Phước có chức năng đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN

2016-2020

4

Xây dựng đề án nâng cấp Trường Trung cấp y tế lên Trường Cao đẳng y tế

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN

2016-2020

IV

Phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ

1

Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị TW 6, khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN

Hàng năm

2

Xây dựng và triển khai đề án phát triển ngành khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020

Sở Khoa hc và Công nghệ

Các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN

2016-2017

3

Xây dựng danh mục đề tài chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ giai đoạn 2016-2020

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã

NSNN

2017

V

Xây dựng văn hóa, con người Việt Nam trên địa bàn tỉnh phát triển toàn diện

1

Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI về văn hóa, đẩy mạnh xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

NSNN

Hàng năm

VI

Quản lý xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội

1

Tiếp tục tập trung thực hiện đồng bộ các cơ chế chính sách đã ban hành về an sinh xã hội và giảm nghèo, nhất là các chính sách đối với người có công, đối tượng bảo trợ xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, chính sách hỗ trợ sản xuất

Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

NSNN

Hàng năm

2

Thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Sở Lao động Thương binh và XH

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

NSNN

Hàng năm

3

Tập trung triển khai có hiệu quả chương trình nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

NSNN

Hàng năm

4

Tiếp tục củng cố và nâng cao hiệu quả mạng lưới y tế dự phòng, y tế cơ sở; tập trung đầu tư phát triển cơ sở vật chất, đào tạo đội ngũ y, bác sỹ; thực hiện đồng bộ các biện pháp nâng cao chất lượng y tế, khám, chữa bệnh

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

NSNN

Hàng năm

VII

Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu

1

Xây dựng Quyết định sửa đổi Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 06/05/2013 của UBND tỉnh về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Sở Tài nguyên và môi trường

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

 

2017

2

Triển khai thực hiện có hiệu quả Dự án Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030

Sở Tài nguyên và môi trường

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

Vốn NSNN

Hàng năm

3

Triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch thăm dò, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2025

Sở Tài nguyên và môi trường

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

 

Hàng năm

VIII

Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc biên giới quốc gia, sn sàng đập tan âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch

1

Tiếp tục thực hiện Nghquyết TW 8 (khóa IX) về chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

 

Hàng năm

2

Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 28- NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa X) về tiếp tục xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới.

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

 

Hàng năm

IX

Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế

1

Xây dựng cm nang hội nhập kinh tế quc tế

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN

2017

2

Đề án giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm thế mạnh của tỉnh sang các thị trường truyền thống và tiềm năng

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN

2017

3

Ưu tiên đầu tư phát triển khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư và xây dựng hạ tầng giao thông tại các cặp cửa khẩu

Ban quản lý Khu kinh tế, Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN và doanh nghiệp

2016-2020

X

Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết trong tỉnh, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân

1

Thực hiện các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ

Hội lên hiệp Phụ nữ tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN

Hàng năm

2

Tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2020

Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN

Hàng năm

XI

Xây dựng và hoàn thiện các chính sách trên địa bàn tỉnh

1

Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả cải cách tư pháp theo Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 26/6/2005 của Bộ Chính trị

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN

Hàng năm

2

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

NSNN

Hàng năm

3

Tiếp tục rà soát, đánh giá, bổ sung, hiệu chỉnh Quyết định số 01/2016/QĐ- UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành có liên quan

NSNN

Hàng năm

4

Triển khai các Luật, quy định của Trung ương khi có hiệu lực thi hành

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

 

Hàng năm

XII

Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao, năng lực lãnh đạo và sc chiến đấu của Đảng, trọng tâm là kiên quyết, kiên trì tiếp tc thực hiện Nghquyết Trung ương 4 khóa XI

1

Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05/CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

 

Hàng năm

2

Thực hiệu có hiệu quả Kết luận số 43- KL/TU của Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Đề án “Phòng, chống suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống trong Đảng bộ tỉnh Bình Phước” và Đề án “Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác triển khai học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020”

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã

 

Hàng năm

III. Tổ chức thực hiện

1. Triển khai thực hiện:

Căn cứ vào các nhiệm vụ chủ yếu được phân công cụ thể trong Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, tổ chức có liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, triển khai kịp thời và hiệu quả các nhiệm vụ, đề án và chương trình của Kế hoạch.

2. Kinh phí thực hiện:

a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành, các tổ chức có liên quan, UBND các huyện, thị xã theo phân cấp ngân sách hiện hành.

b) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào nhiệm vụ của các ngành để cân đối, bố trí kinh phí nhằm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; hướng dn các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí đúng mục đích và hiệu quả.

3. Giám sát và đánh giá:

Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã (theo nhiệm vụ được phân công) chỉ đạo, kiểm tra, đôn đc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ, đán, chương trình được giao về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 11 của năm báo cáo, đtổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, các đơn vị có liên quan chủ động kiến nghị về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tng hp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.