Quyết định 2638/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: 2638/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Văn Trình
Ngày ban hành: 28/11/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2638/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 28 tháng 11 năm 2014

 

QUYT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Thực hiện Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 565/TTr-SNV ngày 14 tháng 11 năm 2014 về việc ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ s).

Bộ chỉ số gồm 04 bảng áp dụng cho khối cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; khi cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; khối UBND các huyện, thành phố; khối UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

Bộ chỉ số được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh, Trang thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng cụ thể Bộ chỉ số:

1. Các quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Phát triển Côn Đảo: áp dụng bảng số 01.

2. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gồm: Cục thuế, Cục Hải quan, Kho bạc nhà nước tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh, Công an tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh: áp dụng bảng số 02.

3. UBND các huyện, thành phố: áp dụng bảng số 03.

4. UBND các xã, phường, thị trấn áp dụng bảng số 04.

Điều 3. Giao trách nhiệm triển khai thực hiện:

1. Giám đốc Sở Nội vụ:

a) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh triển khai, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh. Hàng năm tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch, phân b kinh phí triển khai thực hiện và công bố kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điu tra, khảo sát ly ý kiến của các tổ chức, cá nhân liên quan phục vụ cho công tác đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.

c) Tham mưu UBND tỉnh Quyết định bổ sung một số các quan, đơn vị cần thiết khác ngoài các đối tượng đã nêu tại điu 2 Quyết định này đ áp dụng Bộ chỉ số cho phù hợp.

d) Trong quý I liền kề năm đánh giá, Sở Nội vụ có trách nhiệm công bố hệ số điểm Bộ chỉ số cho phù hợp. Riêng hệ số áp dụng đối với năm 2014 đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần Bộ chỉ số được xác định tương ứng bằng 1 (một);

đ) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng phần mềm công nghệ thông tin phục vụ cho việc theo dõi, cập nhật, đánh giá và lưu trữ cơ sở dữ liệu về Bộ chỉ số cải cách hành chính hàng năm của tỉnh đảm bảo thuận lợi, hiệu quả.

2. Giám đốc Sở Tài chính hàng năm có trách nhiệm thẩm định và tham mưu UBND tỉnh cấp phát kinh phí việc thực hiện theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.

3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn tự đánh giá, chm điểm kết quả cải cách hành chính hàng năm, báo cáo kết quả về Tổ đánh giá của tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan nêu tại điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TTr TU, TTr HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 5 (t/h);
- TV Tổ đánh giá tỉnh;
- Báo BRVT; Đài PTTH tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trình

 

 

- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 (VB hết hiệu lực: 16/10/2017)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, điều 2 về đối tượng áp dụng cụ thể Bộ chỉ số như sau:

“2. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gồm: Cục thuế, Cục Hải quan, Kho Bạc nhà nước tỉnh; Ngân hàng nhà nước tỉnh; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; áp dụng bảng số 02.”

Xem nội dung VB
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng số 01 áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 (VB hết hiệu lực: 16/10/2017)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể:
...
2. Sửa đổi các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng số 01 áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh như sau:

a) Tiêu chí thành phần 7.3.3 về thực hiện các giải pháp để khuyến khích tổ chức công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến hoặc thực hiện các quy trình/thủ tục trực tuyến được sửa đổi thành:

“Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua môi trường trực tuyến trong năm so với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm:

- Đạt từ 60% trở lên: 02 điểm

- Đạt từ 30% đến dưới 60%: 01 điểm

- Đạt từ 10% đến dưới 30%: 0,5 điểm

- Dưới 10%: 0 điểm”

b) Bổ sung tiêu chí thành phần 7.3.4 về “giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến:

- Có thực hiện: 02 điểm

- Không thực hiện: 0 điểm”.

c) Tiêu chí thành phần 8.1.2 về “Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm” từ hình thức xác định qua điều tra khảo sát (ĐTKS) thành đánh giá trên tài liệu kiểm chứng.

d) Tiêu chí 1.7 về điểm thưởng: “có thực hiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo các phòng, ban; đơn vị trực thuộc thông qua thi tuyển” được sửa đổi thành:

“Trong năm có thực hiện tinh giảm biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ”.

Xem nội dung VB
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng số 02 áp dụng đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 (VB hết hiệu lực: 16/10/2017)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể:
...
3. Sửa đổi các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng số 02 áp dụng đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh như sau:

a) Tiêu chí thành phần 7.3.3 về “thực hiện các giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến hoặc thực hiện các quy trình/thủ tục trực tuyến” được sửa đổi thành:

“Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua môi trường trực tuyến trong năm so với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm:

- Đạt từ 60% trở lên: 02 điểm

- Đạt từ 30% đến dưới 60%: 01 điểm

- Đạt từ 10% đến dưới 30%: 0,5 điểm

- Dưới 10%: 0 điểm”

b) Bổ sung tiêu chí thành phần 7.3.4 về “giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến:

- Có thực hiện: 01 điểm

- Không thực hiện: 0 điểm”.

c) Tiêu chí thành phần 8.1.2 về “Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm” từ hình thức xác định qua điều tra khảo sát (ĐTKS) thành đánh giá trên tài liệu kiểm chứng.

d) Tiêu chí 1.7 về điểm thưởng: “có thực hiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thông qua thi tuyển” được sửa đổi thành:

“Trong năm có thực hiện tinh giảm biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.”

Xem nội dung VB
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng số 03 áp dụng đối với UBND các huyện, thành phố được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 (VB hết hiệu lực: 16/10/2017)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể:
...
4. Sửa đổi các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng số 03 áp dụng đối với UBND các huyện, thành phố như sau:

a) Tiêu chí thành phần 7.3.3 về “thực hiện các giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến hoặc thực hiện các quy trình/thủ tục trực tuyến” được sửa đổi thành:

“Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua môi trường trực tuyến trong năm so với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm:

- Đạt từ 60% trở lên: 02 điểm

- Đạt từ 30% đến dưới 60%: 01 điểm

- Đạt từ 10% đến dưới 30%: 0,5 điểm

- Dưới 10%: 0 điểm”

b) Bổ sung tiêu chí thành phần 7.3.4 về “giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua môi trường trực tuyến:

- Có thực hiện: 01 điểm

- Không thực hiện: 0 điểm”.

c) Tiêu chí thành phần 8.1.2 về “Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm” từ hình thức xác định qua điều tra khảo sát (ĐTKS) thành đánh giá trên tài liệu kiểm chứng.

d) Tiêu chí 1.7 về điểm thưởng: “có thực hiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thông qua thi tuyển” được sửa đổi thành:

“Có thực hiện tinh giảm biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ”.

Xem nội dung VB
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng số 04 áp dụng đối với UBND các xã, phường, thị trấn được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 (VB hết hiệu lực: 16/10/2017)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể:
...
5. Sửa đổi các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng số 04 áp dụng đối với UBND các xã, phường, thị trấn như sau:

a) Tiêu chí thành phần 2.3.2 về “chủ động rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định” được sửa đổi thành:

“Tỉ lệ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định (Theo Chỉ thị 24/CT-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

- Đạt từ 30% trở lên: 02 điểm

- Đạt dưới 30%: 0 điểm”

b) Tiêu chí thành phần 8.1.2 về “Kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm” được sửa đổi thành:

“Đánh giá của cấp thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong năm:

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 01 điểm

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,1 điểm.

- Không hoàn thành nhiệm vụ: 0 điểm”.

Xem nội dung VB




Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018