Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2015 về Quy trình lập hồ sơ và biểu mẫu đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 2625/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 06/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2625 /QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 06 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1573/SLĐTBXH-TNXH ngày 14 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình lập hồ sơ và biểu mẫu đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - thương binh và Xã hội, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
LẬP HỒ SƠ ĐƯA NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2625 /QĐ- UBND ngày 06 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Đối tượng bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc:
Đối tượng bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định tại Khoản 1, Điều 96 của Luật xử lý vi phạm hành chính gồm:
1. Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên có nơi cư trú ổn định, đã bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy mà vẫn còn nghiện.
2. Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên chưa bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy nhưng không có nơi cư trú ổn định.
Điều 2. Thời hạn áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc:
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 95 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc từ 12 tháng đến 24 tháng.
Điều 3. Thẩm quyền xác định người nghiện ma túy:
Thực hiện theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ.
Sở Y tế quy định cụ thể cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh có đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy của người nghiện ma tuý.
Thẩm quyền, thủ tục và quy trình xác định tình trạng nghiện ma túy thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 17/2015/TTLT-BYT-BLĐTBXH-BCA ngày 9/7/2015 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an.
1. Trình tự, thủ tục lập hồ sơ đối với người nghiện ma túy có nơi cư trú ổn định:
Hồ sơ gồm:
- Bản tóm tắt lý lịch (Mẫu số 1);
- Phiếu trả lời kết quả của người có thẩm quyền xác định về tình trạng nghiện ma túy hiện tại của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. (Mẫu kèm theo Công văn số 232/AIDS-MMT ngày 8/6/2015 của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bình Thuận).
- Biên bản về hành vi sử dụng ma túy trái phép (Mẫu số 2);
- Bản tường trình của người vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của họ (Mẫu số 4);
- Tài liệu chứng minh đã chấp hành xong Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn bao gồm: Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy và Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Giấy xác nhận hết thời gian cai nghiện ma túy tại gia đình hoặc cai nghiện ma túy tại cộng đồng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tài liệu chứng minh bị đưa ra khỏi chương trình điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc giao cho gia đình quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 3);
- Văn bản của cơ quan lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Trình tự, thủ tục lập hồ sơ đối với người nghiện ma túy có nơi cư trú ổn định thực hiện theo yêu cầu nêu trên; đồng thời thực hiện đầy đủ theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ.
2. Trình tự, thủ tục lập hồ sơ đối với người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định:
* Bước 1: Lập hồ sơ và ra Quyết định đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Trung tâm CB-GD-LĐXH tỉnh), sau đây gọi là Trung tâm. Thời gian thực hiện trong 48 giờ.
- Cơ quan Công an (bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Lực lượng Cảnh sát phòng, chống ma tuý của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố) phát hiện người sử dụng ma tuý trái phép không có nơi cư trú ổn định phải tiến hành lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ra Quyết định đưa vào Trung tâm để quản lý, chữa bệnh, cắt cơn, giải độc và tư vấn tâm lý trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Hồ sơ gồm:
+ Bản tóm tắt lý lịch (Mẫu số 1), Công an lập;
+ Biên bản về hành vi sử dụng ma túy trái phép (Mẫu số 2), Công an lập;
+ Bản tường trình của người vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của họ, nếu họ không biết chữ thì nhờ người viết hộ và điềm chỉ (Mẫu số 4), Công an lập;
+ Biên bản xét nghiệm chất ma tuý (Mẫu số 5), Công an phối hợp với cơ quan Y tế thực hiện;
+ Các tài liệu vi phạm liên quan đến người vi phạm (nếu có);
+ Chụp ảnh, lập danh chỉ bản, đề nghị trích lục tiền án, tiền sự của người vi phạm (nếu có), Công an lập;
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan Công an phải xem xét ra Quyết định đưa người nghiện ma túy vào Trung tâm. (Mẫu số 6).
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn thì Công an nơi lập hồ sơ tiến hành bàn giao người nghiện cho Trung tâm quản lý.
Hồ sơ phải lập:
+ Quyết định của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn (Mẫu số 6) và bản sao hồ sơ của người đó.
+ Lập biên bản bàn giao, nhận hồ sơ và người nghiện ma túy (Mẫu số 7), Công an phối hợp với Trung tâm thực hiện;
* Bước 2: Xác minh, thu thập tài liệu, lập hồ sơ; cắt cơn, giải độc, phục hồi sức khoẻ và tư vấn tâm lý. Thời gian thực hiện trong 05 ngày làm việc.
a) Cơ quan Công an lập hồ sơ:
- Nếu kết quả xác minh người nghiện ma tuý không có nơi cư trú ổn định thì hoàn tất hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố thẩm định.
- Nếu kết quả xác minh người nghiện ma tuý có nơi cư trú ổn định; Kết quả không xác định được tình trạng nghiện ma tuý hiện tại của người đó hoặc người đó thuộc các trường hợp không áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Điều 5, Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ thì cơ quan Công an nơi lập hồ sơ có văn bản đề xuất Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ban hành Quyết định đưa ra khỏi Trung tâm và bàn giao người, hồ sơ cho cơ quan Công an cấp xã nơi người đó cư trú để quản lý theo quy định.
Hồ sơ bổ sung:
+ Quyết định của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn (vận dụng Mẫu số 6 ban hành Quyết định đưa ra khỏi Trung tâm);
+ Phiếu xác minh tình trạng cư trú (Mẫu số 8), Công an lập;
+ Lý lịch đã được xác minh và kết quả tra cứu tiền án, tiền sự, Công an lập;
b) Cơ sở cai nghiện bắt buộc (Trung tâm):
- Tiếp nhận, phân loại và tổ chức chữa bệnh, cắt cơn, giải độc, tư vấn tâm lý cho người nghiện ma tuý theo hướng dẫn của ngành Y tế.
- Xác định về tình trạng nghiện ma túy hiện tại của người nghiện ma tuý (Mẫu số 9), Trung tâm lập;
* Bước 3: Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ; đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính. Thời gian thực hiện trong 04 ngày làm việc.
a) Trưởng Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính hợp pháp của hồ sơ (Mẩu số 10).
b) Trưởng phòng Lao động- Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Trưởng Phòng Tư pháp tiến hành đối chiếu hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, có công văn đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Trung tâm) và chuyển đầy đủ hồ sơ đến Toà án nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có công văn đề nghị bổ sung (nêu rõ lý do và các tài liệu cần bổ sung).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan lập hồ sơ phải bổ sung đầy đủ các tài liệu theo yêu cầu.
* Bước 4: Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính. Thời gian thực hiện trong 15 ngày làm việc.
Trong thời gian Toà án nhân dân huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận, thụ lý hồ sơ, Trung tâm phải phối hợp để thực hiện các yêu cầu sau:
a) Trước khi mở phiên họp:
- Giao, nhận thông báo thụ lý của Toà án cho người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (sau đây gọi là Người bị đề nghị).
- Giao, nhận giấy triệu tập và Quyết định mở phiên họp của Toà án cho Người bị đề nghị.
- Giao, nhận tài liệu chứng cứ do Người bị đề nghị cung cấp cho Toà án (nếu có); Đơn và tài liệu yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng của Người bị đề nghị (nếu có).
- Trung tâm bố trí nơi để Người bị đề nghị đọc và ghi chép những tài liệu trong hồ sơ (nếu họ có yêu cầu).
b) Mở phiên họp:
- Toà án nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Địa điểm tổ chức phiên họp do Trung tâm bố trí.
- Trung tâm có trách nhiệm bảo đảm cơ sở vật chất, phối hợp với lực lượng Cảnh sát hỗ trợ tư pháp, Công an địa phương nơi Trung tâm đóng chân, lực lượng bảo vệ của Trung tâm đảm bảo an ninh trật tự tại Trung tâm và cho cơ quan Toà án trong quá trình tổ chức phiên họp.
c) Sau phiên họp:
- Giao, nhận Quyết định áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì thực hiện theo Quyết định của Toà án cho Người bị đề nghị.
- Nhận và giao cho Toà án đơn khiếu nại đối với Quyết định của Toà án (nếu có) ngay sau khi nhận được đơn của Người bị đề nghị.
- Giao, nhận Văn bản thông báo của Toà án về việc kiến nghị, kháng nghị của cơ quan chức năng cho Người bị đề nghị.
* Trường hợp Toà án nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định không áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì thực hiện theo Quyết định của Toà án.
* Bước 5: Thi hành Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Trung tâm).
- Toà án nhân dân huyện, thị xã, thành phố tống đạt Quyết định (trong 02 ngày làm việc kể từ ngày công bố Quyết định).
- Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có hiệu lực pháp luật (kể từ ngày hết thời hạn quy định tại Điều 31 của Pháp lệnh số 09/2014/UBTVQH13 ngày 20/01/2014 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá 13 mà không có khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị), Trung tâm có kế hoạch đưa người đi thi hành Quyết định của Toà án./.
CÁC BIỂU MẪU KÈM THEO QUY TRÌNH
Tên hiệu |
Tên biểu mẫu |
Cơ quan lập |
Ghi chú |
Mẫu số 1 |
Bản tóm tắt lý lịch |
Cơ quan Công an |
Theo mẫu số 1 Thông tư số 14/2014/TT- BLĐTBXH ngày 12/6/2014 của Bộ LĐ-TB&XH |
Mẫu số 2 |
Biên bản về hành vi sử dụng ma túy trái phép |
Cơ quan Công an |
Vận dụng mẫu biên bản vi phạm hành chính, theo mẫu số 29/BB-VPHC Thông tư số 34/2014/TT-BCA ngày 15/8/2014 của Bộ Công an |
Mẫu số 3 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc giao cho gia đình quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn |
Theo mẫu số 2 Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2014 của Bộ LĐ-TB&XH |
Mẫu số 4 |
Bản tường trình của người vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của họ… |
Cơ quan Công an |
Vận dụng mẫu số 03a Thông tư số 20/2014/TT-BTP ngày 25/9/2014 của Bộ Tư pháp |
Mẫu số 5 |
Biên bản xét nghiệm chất ma tuý |
Cơ quan Công an phối hợp với cơ sở Y tế thực hiện |
Vận dụng mẫu số 02 Thông tư Liên tịch số 31/2005/TTLT- BLĐTBXH-BCA |
Mẫu số 6 |
Quyết định của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan Công an, ra Quyết định đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Trung tâm CB-GD-LĐXH tỉnh) |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn |
Theo mẫu số 3 Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2014 của Bộ LĐ-TB&XH |
Mẫu số 7 |
Biên bản bàn giao, nhận hồ sơ và người nghiện ma túy theo Quyết định của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn |
Cơ quan Công an |
Theo mẫu số 5 Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2014 của Bộ LĐ-TB&XH |
Mẫu số 8 |
Phiếu xác minh tình trạng cư trú |
Cơ quan Công an |
Vận dụng mẫu số 01 Thông tư Liên tịch số 31/2005/TTLT- BLĐTBXH-BCA |
Mẫu số 9 |
Phiếu trả lời xác định về tình trạng nghiện ma túy hiện tại của người nghiện ma tuý bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Trung tâm (cơ sở cai nghiện) tiếp nhận thực hiện trên cơ sở tập huấn của Sở Y tế |
Vận dụng phụ lục 6 Thông tư Liên tịch số 03/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 |
Mẫu số 10 |
Văn bản kiểm tra tính pháp lý hồ sơ đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố |
Vận dụng mẫu số 04 Thông tư số 20/2014/TT-BTP ngày 25/9/2014 của Bộ Tư pháp
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
1. Họ và tên khai sinh: .............................................................. Giới tính: nam/nữ
2. Tên gọi khác: ..................................................................................................
3. Sinh ngày ….. tháng ….. năm ...........
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................
...............................................................................................................................
5. Chỗ ở hiện nay (địa chỉ nơi cư trú)3: ...............................................................
...............................................................................................................................
6. Số CMND: ………………………… cấp ngày …../ ……/….. nơi cấp ...........
7. Con ông: …………………………………… Con bà: ....................................
Thường trú tại: ......................................................................................................
8. Trình độ văn hóa: ..............................................................................................
9. Trình độ đào tạo (trung cấp, cao đẳng, đại học, trên đại học hoặc tên ngành đào tạo): ..............................................................................................................................
10. Nghề nghiệp (ghi rõ nghề nghiệp đang làm, không có ghi không)4 ................
11. Việc làm (ghi có việc làm ổn định hoặc không có việc làm ổn định):
12. Tiền án (ghi rõ số lần, không có ghi không): ...................................................
13. Tiền sự (ghi rõ số lần, không có ghi không): ...................................................
14. Loại ma túy đã sử dụng (ghi tên loại ma túy sử dụng): ....................................
15. Hình thức sử dụng ma túy (nuốt, chích, hít): ....................................................
16. Thời điểm sử dụng ma túy lần đầu (ghi tháng, năm):........................................
17. Thời điểm chích ma túy lần đầu (ghi tháng, năm): ...........................................
18. Đã áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy (ghi rõ số lần, không có ghi chưa): ……………………..
19. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy lần gần đây nhất (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ra quyết định): ..........................
20. Đã cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số lần, không có ghi chưa):...... ................
21. Quyết định quản lý cai nghiện tại gia đình hoặc Quyết định cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ra quyết định): ...........................................
22. Đã bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (ghi rõ số lần, không có ghi chưa): …………
23. Tham gia điều trị nghiện bằng Methadone (có hoặc không):.......................................
Nếu có, thời điểm đưa ra khỏi chương trình điều trị nghiện bằng Methadone (ghi rõ ngày, tháng, năm):
|
…………. , ngày ….. tháng ….. năm ….. |
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan lập hồ sơ.
3 Trường hợp không xác định được nơi cư trú thì ghi không có nơi cư trú ổn định.
4 Người không có việc làm ổn định là:
a) Người không có nghề nghiệp là người chưa được học nghề và không có việc làm tạo thu nhập để đảm bảo cuộc sống của bản thân;
b) Người có nghề nghiệp nhưng không có việc làm ổn định là người không có việc làm thường xuyên để tạo thu nhập đảm bảo cuộc sống của bản thân.
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
BIÊN BẢN VỀ HÀNH VI XỬ DỤNG MA TUÝ TRÁI PHÉP
Hôm nay, hồi…..giờ….phút…..ngày…tháng…năm… tại………………………
Chúng tôi gồm:…………………………………………………………..……….
1-.……………………….Chức vụ……………………………………….……….
Đơn vị công tác…………………………………………………………..……….
2-………………………..Chức vụ……………………………………….………..
Đơn vị công tác…………………………………………………………..……….
3-………………………...Chức vụ……………………………………….………..
Đơn vị công tác…………………………………………………………..………..
Tiến hành lập biên bản về hành vi sử dụng ma tuý trái phép đối với:
Ông/bà:………………………tên gọi khác……………………………………….
Sinh ngày….tháng….năm……..Quốc tịch………………………………..………
Giấy chúng minh nhân dân số:…………, ngày cấp…………, nơi cấp…….…….
Nguyên quán:……………………………………………………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………….
Chổ ở hiện nay:……………………………………………………………………
Thời gian, địa điểm xảy ra hành vi sử dụng ma tuý trái phép (các tình tiết có liên quan)
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Lời khai của người sử dụng ma tuý trái phép:…………………………………….
Chúng tôi đã yêu cầu ông/bà chấm dứt ngay hành vi.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm và đảm bảo việc xử phạt (nếu có):…………….
Tang vật, phương tiện, giấy tờ được tạm giữ:……………………………………..
Ngoài ra chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu ông/bà…………………có mặt lúc…..giờ….phút… ngày….tháng….năm…
tại 2………………..để giải quyết.
Biên bản được lập xong hồi…giờ…phút…. ngày…tháng…năm…, gồm….tờ;
được lập thành 02 bản có nội dung, giá trị như nhau; 01 bản gia cho ông/bà………..;
01 bản lưu tại cơ quan 2…………………. Biên bản được đọc lại cho những người
có tên trong biên bản cùng nghe công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
Lý do không ký biên bản:…………………………………………………………...
Ông/bà sử dụng ma tuý trái phép gửi văn bản yêu cầu giải trình (nếu có) đến 2……
……………………………………………………trước ngày …tháng…năm……
để thực hiện quyền giải trình./.
Người sử dụng |
Người chứng kiến |
Người lập biên bản |
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan lập hồ sơ.
|
|
UBND ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH UBND (Xã, phường, thị trấn) ……………………….
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Theo đề nghị của cơ quan Công an (tên cơ quan lập hồ sơ) …………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho ông/bà (đại diện cho gia đình) ………………………………….
Sinh ngày ….. /….. /…………… Nơi cư trú: ……………………………………..
Có trách nhiệm quản lý trong thời gian làm thủ tục đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Ông/bà: …………………………………… Sinh ngày ………./…………./……………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………
Điều 2. Trong thời gian quản lý, gia đình ông/bà có tên tại Điều 1 có trách nhiệm:
a) Không để người được quản lý tiếp tục vi phạm pháp luật;
b) Bảo đảm sự có mặt của người được quản lý khi có quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Báo cáo kịp thời với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định giao quản lý trong trường hợp người được quản lý bỏ trốn hoặc có hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 3. Trong thời gian quản lý, người được quản lý có trách nhiệm sau:
a) Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về tạm trú, tạm vắng. Khi đi ra khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn để ở lại địa phương khác phải thông báo cho gia đình, tổ chức xã hội được giao quản lý biết về địa chỉ, thời gian tạm trú tại đó;
b) Có mặt kịp thời tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu.
Điều 4. Thời hạn quản lý được tính từ khi lập hồ sơ cho đến khi người có thẩm quyền đưa đối tượng đi áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quyết định của Tòa án.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Các ông/bà có tên tại Điều 1 và trưởng các ban, ngành liên quan thuộc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Của người vi phạm về hành vi sử dụng trái phép chất ma tuý
(Hoặc của người đại diện hợp pháp)
Họ và tên người vi phạm:……………………Nam/nữ:………………………..
Tên gọi khác:……………………………………………………………………
Sinh ngày……./……./…….; tại:……………………………………………….
Nguyên quán:……………………………………………………………………
Nơi đăng ký thường trú:…………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân:………ngày cấp: ……./……./…….; nơi cấp:………..
Hộ chiếu số:…………ngày cấp: ……./……./…….; nơi cấp:………………….
Dân tộc:………………; Tôn giáo: ………………; trình độ văn hoá:…………..
Nghề nghiệp:……..………………………………………………………………
Nơi làm việc:……..………………………………………………………………
Tôi xin tường trình về hành vi vi phạm của mình như sau:
(Nêu rõ bản thân đã thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật nào, ở đâu, thời điểm nào, loại ma tuý sử dụng, số lần sử dụng, hình thức sử dụng, tiền án, tiền sự)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
|
…………,ngày ….tháng….năm… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN XÉT NGHIỆM CHẤT MA TUÝ
Vào hồi….giờ….ngày….tháng….năm……….tại…………………………………
Chúng tôi gồm:
1. Đ/c:……………………………………………………chức vụ…………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………...…………………
2. Đ/c:……………………………………………………chức vụ…………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………...………………….
Tiến hành xét nghiệm nhanh chất ma tuý đối với người có lai lịch như sau:
Họ và tên…………………………………nam/nữ,……….tên gọi khác………….
Sinh ngày…………tháng ……………năm……………
Giấy chứng minh nhân dân……………… Ngày cấp………nơi cấp………….….
Nơi ĐKHK thường trú…………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………
Hành vi vi phạm:..…………………………………………………………………
Nơi vi phạm:..………………………………………………………………………
Phương pháp tiến hành:
Sử dụng: ..………………………………………………………………………….
Mẫu thử: ..………………………………………………………………………….
Kết quả xét nghiệm:..…………………………………Tes..……………………….
Đương sự trình bày: ..……………………………………………………………….
Biên bản lập xong hồi……………giờ……….cùng ngày, có đọc lại biên bản cho mọi người cùng nghe, đồng ý ký tên dưới đây./.
NGƯỜI ĐƯỢC XÉT NGHIỆM |
NGƯỜI TIẾN HÀNH XÉT NGHIỆM |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
BCH CÔNG AN…………. |
XÁC NHẬN CỦA Y TẾ |
|
|
UBND ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
Đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện (Trung tâm CB-GD-LĐXH) để quản lý cắt cơn, giải độc, tư vấn tâm lý trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
CHỦ TỊCH UBND (Xã, phường, thị trấn) …………………………….
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012………………………;
Căn cứ…………………………………………………………………….;
Theo đề nghị của cơ quan Công an (tên cơ quan lập hồ sơ) ………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện (Trung tâm CB-GD-LĐXH) để quản lý cắt cơn, giải độc, tư vấn tâm lý trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Ông/bà …………………………Sinh ngày… tháng…..năm….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điều 2. Trong thời gian quản lý, tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1 có trách nhiệm:
a) Không để người được quản lý tiếp tục vi phạm pháp luật;
b) Bảo đảm sự có mặt của người được quản lý khi có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
Điều 3. Trong thời gian quản lý, người được quản lý có trách nhiệm sau: Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật và nội quy của Trung tâm……..
Điều 4. Thời hạn quản lý được tính từ khi lập hồ sơ cho đến khi người có thẩm quyền đưa đối tượng đi áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quyết định của Tòa án.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1 và trưởng các ban, ngành liên quan thuộc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
*Ghi chú: Mẫu này có thể (vận dụng) để Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ban hành Quyết định đưa ra khỏi cơ sở cai nghiện (Trung tâm), các trường hợp không áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày…….tháng……năm……
Giao, nhận người có quyết định áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Vào hồi ………. giờ ………. ngày … tháng …. năm ….tại……………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN GIAO
Công an (xã, huyện, tỉnh): ………………………………………………………………
Đại diện là (ông/bà): ……………………Cấp bậc ……………………………………... Chức vụ: ……………………………...Giấy giới thiệu số..... ngày … tháng …. năm ….
BÊN NHẬN
Cơ sở cai nghiện bắt buộc (tên cơ sở) ……………………………………………………
Địa chỉ: …………………..………………………………………………………………
Đại diện là (ông/bà): ………………………………….. Chức vụ: ……………………..
Tiến hành lập biên bản bàn giao, nhận người có lai lịch như sau :
Họ và tên :..............................Nam/nữ......Tên gọi khác :................................................
Sinh ngày … tháng …. năm ….; Nguyên quán:………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………....
Về việc thực hiện Quyết định số: ………/QĐ-UBND ngày …tháng ……năm……..
của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.....................................................................
về việc giao cho Trung tâm tiếp nhận để quản lý trong thời gian xác minh làm thủ tục áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Tình trạng sức khỏe: …………………………………………………………………….
Hồ sơ, tài liệu kèm theo gồm ……………………………………………………………
Tư trang, đồ dùng cá nhân mang theo: ………………………………………….
Biên bản này được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Biên bản lập xong hồi ………. giờ .…phút.... cùng ngày, đã đọc lại cho các bên nghe, không có ý kiến khác và cùng ký tên dưới đây./.
BÊN GIAO |
BÊN NHẬN |
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
PHIẾU XÁC MINH TÌNH TRẠNG CƯ TRÚ
Đề nghị xác minh trường hợp:
1. Họ và tên khai sinh: ..............................................................................................
2. Họ và tên khác (nếu có): .......................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh :................./............./............. 4. Giới tính: nam/nữ......
5. Nơi sinh:.............................................................................................................
6. Nguyên quán:..........................................................................................................
7. Dân tộc :...........................8. Tôn giáo..............9. Quốc tịch..................................
10. CMND số: ………………………… cấp ngày …../ ……/….. nơi cấp ...........
11. Hộ chiếu số :............................................. cấp ngày …../ ……/….. nơi cấp .........
12. Họ tên Cha: ……………………………13.Họ tên Mẹ: ......................................
14. Nơi thường trú: ......................................................................................................
15. Địa chỉ chỗ ở hiện nay :.........................................................................................
I. NỘI DUNG XÁC MINH
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kết quả xác minh xin gửi về.............................................................trước ngày......tháng....năm.....
CÁN BỘ LẬP PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………. , ngày ….. tháng ….. năm ….. |
II. TRẢ LỜI XÁC MINH |
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
|
…………. , ngày ….. tháng ….. năm ….. |
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan lập hồ sơ.
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
Về việc xác định tình trạng nghiện ma tuý
Kính gửi: Công an……………………………………………………………….
Căn cứ hồ sơ đề nghị xác định tình trạng nghiện ma tuý đối với anh/chị:…………
Của Công an (xã, phường, thị trấn)………………………………………………..
Tôi:………………… sinh năm: ...............................................................................
Chức vụ................................hiện đang công tác tại...........................................
Xác định anh/chị............................................nghiện..............................................
với điều kiện lâm sàng và xét nghiệm như sau :
1. Biện pháp thăm khám :.........................................................................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Kết luận :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xác nhận của Trung tâm |
Người xác định |
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu:
-------------
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan lập hồ sơ.
|
|
UBND ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
V/v kiểm tra tính pháp lý hồ sơ đưa vào Trung tâm cai nghiện bắt buộc………đối với……. |
|
Kính gửi: Trưởng phòng Lao động- Thương binh và Xã hội (huyện, thị xã, thành phố)
………………………………………………………………………………………..
Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Công an (Công an xã, phường, thị trấn; Lực lượng
Cảnh sát phòng, chống ma tuý của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố)..............................
Qua nghiên cứu hồ sơ Phòng Tư pháp (huyện, thị xã, thành phố)…………………..
Trả lời kết quả kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
1. Đối tượng vi phạm:
Họ và tên khai sinh: ..............................................................................................
Họ và tên khác (nếu có): .......................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh :................./............./............. Giới tính: nam/nữ..............
Nơi sinh:.................................................................................................................
Nguyên quán:..........................................................................................................
Dân tộc :.......................Tôn giáo...........Quốc tịch...........Trình độ văn hoá...........
Chứng minh nhân dân số: ……………… cấp ngày …../ ……/….. nơi cấp ..........
Hộ chiếu số :........................................cấp ngày …../ ……/….. nơi cấp ...........
Hành vi vi phạm:…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
2. Thành phần hồ sơ:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Sự phù hợp về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ý kiến về tính pháp lý của hồ sơ đề nghị:
(Hồ sơ đề nghị đã bảo đảm về tính pháp lý hay chưa, trường hợp chưa đảm bảo về tính pháp lý, thì cần phải đề nghị bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện..những tài liệu, giấy tờ gì trong hồ sơ).
Kính gửi Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội………………………………
(đề nghị, yêu cầu…)………../.
|
TRƯỞNG PHÒNG TƯ PHÁP |
Thông tư 20/2014/TT-BTP về biểu mẫu để sử dụng trong quá trình áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp thay thế xử lý hành chính quản lý tại gia đình đối với người chưa thành niên theo quy định của Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Thông tư 14/2014/TT-BLĐTBXH về biểu mẫu lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012