Quyết định 26/2020/QĐ-UBND về phân định trách nhiệm quyết định đầu tư; phân cấp thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 26/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 03/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2020/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 03 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ; PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1501/TTr-SXD ngày 15 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định việc phân định trách nhiệm quyết định đầu tư; phân cấp thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, đề xuất chủ trương đầu tư và quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công thực hiện theo pháp luật về đầu tư công.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế và dự toán, thẩm định thiết kế và dự toán của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhóm A, nhóm B, nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do cấp tỉnh quản lý, trừ dự án đầu tư xây dựng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 35 Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019.
Ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phê duyệt dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công do cấp tỉnh quản lý. Riêng việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu vẫn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
Quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhóm B, nhóm C, dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công do cấp mình quản lý, trừ dự án đầu tư xây dựng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 35 Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019.
Điều 3. Thẩm định dự án, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế và dự toán xây dựng công trình (kể cả trường hợp điều chỉnh theo quy định) sử dụng nguồn vốn đầu tư công
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng:
a) Sở Xây dựng chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị có quy mô từ nhóm B trở xuống (trừ công trình cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị, đường tỉnh lộ qua đô thị, công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
b) Sở Giao thông vận tải chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (kể cả đường tỉnh lộ qua đô thị) có quy mô từ nhóm B trở xuống (trừ công trình giao thông trong đô thị, công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có quy mô từ nhóm B trở xuống (trừ công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
d) Sở Công thương chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng các công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, đường dây tải điện, trạm biến áp và công trình công nghiệp chuyên ngành có quy mô từ nhóm B trở xuống (trừ công trình công nghiệp do Sở Xây dựng thẩm định và công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
đ) Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng các công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
2. Đối với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
a) Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các công trình được nêu tại Khoản 1 Điều này (trừ các công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
b) Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
3. Đối với thiết kế, dự toán xây dựng công trình (triển khai sau thiết kế cơ sở):
a) Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) các công trình theo quy định tại Khoản 1 Điều này từ cấp II trở xuống (trừ các công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
b) Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) các công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
4. Trong quá trình thẩm định, đối với các dự án đầu tư xây dựng có kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông, các đơn vị chủ trì thẩm định dự án (Báo cáo kinh tế-kỹ thuật) có trách nhiệm lấy ý kiến của ngành Thông tin và Truyền thông.
Điều 4. Phê duyệt thiết kế và dự toán xây dựng công trình (kể cả trường hợp điều chỉnh theo quy định)
1. Ủy quyền Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (sử dụng con dấu của đơn vị mình) phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế hai bước thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hoặc xem xét điều kiện năng lực thực tế của Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện trực thuộc, quyết định việc ủy quyền cho cơ quan này (sử dụng con dấu của đơn vị mình) phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế hai bước thuộc thẩm quyền phê duyệt của mình.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế hai bước thuộc thẩm quyền phê duyệt của mình.
4. Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng sử dụng toàn bộ vốn đầu tư công do cấp xã quản lý đã trình Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì các cơ quan này tiếp tục thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt theo quy định.
2. Đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng đã được Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, việc thẩm định sẽ do Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện tiếp tục thực hiện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục phê duyệt.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục phê duyệt điều chỉnh các dự án được phân cấp theo Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang khi các dự án này có sự điều chỉnh.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2020 và thay thế Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về phê duyệt giá đất cụ thể; thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; cho phép san gạt mặt bằng, hạ cốt nền trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dạng riêng lẻ) trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình để làm cơ sở xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đối với loại hình vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2014/QĐ-UBND; 17/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định liên quan đến lĩnh vực công chức, viên chức Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kèm theo Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 15/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xét tặng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật, Giải thưởng Báo chí Lào Cai Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 14/2016/QĐ-UBND và 03/2018/QĐ-UBND Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 112/2007/QĐ-UBND về thành lập Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015