Quyết định 2541/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2409/2006/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: 2541/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Mai Văn Ninh
Ngày ban hành: 19/08/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 2541/2008/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 19 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2409/2006/QĐ-UBND NGÀY 05/9/2006 CỦA UBND TỈNH THANH HOÁ VỀ CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ NGÀNH NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá về cơ chế khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
Căn cứ Nghị quyết số 95/2008/NQ-HĐND ngày 19/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá Khoá XV, Kỳ họp thứ 11 về sửa đổi Nghị quyết số 48/2006/NQ-HĐND ngày 28/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điểm của Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá về cơ chế khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, cụ thể như sau:

1. Đoạn 3, Điểm b, Khoản 2.1, Mục 2 của Điều 1, quy định lại là: Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện được Nhà nước cho thuê đất thô (chưa có hạ tầng) để đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong các cụm tiểu thủ công nghiệp, cụm làng nghề, được tỉnh xem xét hỗ trợ:

1.1. Hỗ trợ 20% tổng kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với cụm tiểu thủ công nghiệp, cụm làng nghề trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, thị xã Sầm Sơn, Thành phố Thanh Hoá;

1.2. Hỗ trợ 30% tổng kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với cụm tiểu thủ công nghiệp, cụm làng nghề trên địa bàn các huyện còn lại.

2. Đoạn 2, Khoản 2.4, Mục 2 của Điều 1 quy định lại là: Các địa phương, cơ sở tiểu thủ công nghiệp tổ chức đào tạo, dạy nghề cho 30 lao động trở lên (thời gian đào tạo tối thiểu là 2 tháng), đảm bảo ổn định việc làm cho người dạy nghề từ 06 tháng trở lên được ngân sách tỉnh hỗ trợ một lần 400.000 đồng/01 lao động.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; giữ nguyên các điều, khoản khác quy định tại Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá.

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch phát triển cụm tiểu thủ công nghiệp, cụm làng nghề tại các địa phương trong tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xác định nhu cầu nguồn kinh phí thực hiện chính sách, tổng hợp vào dự toán chi ngân sách hàng năm, báo cáo UBND tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn.

Các Sở, Ban, Ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi ngành, hướng dẫn và giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, tham mưu kịp thời cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc vượt thẩm quyền của các ngành; Sở Công thương chịu trách nhiệm định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3, Quyết định;
- Bộ Tài chính(báo cáo);
- Bộ Công thương(báo cáo);
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Các Đại biểu QH tỉnh;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- MTTQ tỉnh và các đoàn thể;
- TTHĐND, UBND các huyện
 thị xã, thành phố;
- VP Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC.
QĐCĐ 8016

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mai Văn Ninh