Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2018 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 2525/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 20/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2525/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý cạnh tranh gồm: Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp; Xác nhận tiếp nhận thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp; Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã và tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH TRANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-UBND Ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực quản lý cạnh tranh |
|
1 |
Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương |
2 |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương |
3 |
Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương |
4 |
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực quản lý cạnh tranh |
|||
1 |
|
Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp |
Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp |
2 |
|
Xác nhận tiếp nhận thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp |
|
3 |
|
Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh
1. Thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (Dịch vụ công trực tuyến mức 3)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp đến Sở Công Thương.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Bước 4: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để trả cho doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp đã gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến và đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp bộ hồ sơ gốc (hồ sơ giấy) khi đến nhận kết quả. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, đối chiếu bộ hồ sơ gốc với bộ hồ sơ doanh nghiệp đã gửi trên dịch vụ công trực tuyến của Sở Công Thương, nếu tương thích và đầy đủ thành phần theo quy định thì trả kết quả cho doanh nghiệp; nếu không tương thích và không đầy đủ thành phần theo quy định thì có quyền từ chối trả kết quả.
Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích, thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát theo yêu cầu của doanh nghiệp (giao kết quả, nhận hồ sơ gốc có kiểm tra, đối chiếu) theo quy trình tiếp nhận hồ sơ và chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng, hoặc gửi bằng bưu điện, hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương tại địa chỉ: socongthuong.danang.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ: egov.danang.gov.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP ;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
(4) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có) hoặc 01 văn bản ủy quyền cho người đại diện tại địa phương, kèm theo 01 bản sao được chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương;
(5) Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp đã có hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương trước thời điểm Nghị định số 40/2018/NĐ-CP có hiệu lực (Danh sách ghi rõ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP)
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu: Trước khi tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp tại thành phố Đà Nẵng, doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải gửi hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đến Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng và được Sở Công Thương xác nhận bằng văn bản.
- Điều kiện:
+ Doanh nghiệp đã được Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng – Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
+ Doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện có thực hiện chức năng liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương;
+ Doanh nghiệp tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tại địa phương;
+ Doanh nghiệp có người tham gia bán hàng đa cấp cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú) hoặc thực hiện hoạt động tiếp thị, bán hàng theo phương thức đa cấp tại địa phương.
+ Trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương, thì người đại diện tại địa phương do doanh nghiệp ủy quyền phải là cá nhân cư trú tại địa phương.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cạnh tranh ngày 03/12/2004;
- Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……., ngày…. tháng…. năm……… |
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi: ………………………………….....................…
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ..................................
Do: ..........................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: ……./……./…...... Lần thay đổi gần nhất: …………/……./…………
Địa chỉ của trụ sở chính: ........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………… Fax: .....................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: .................................................
Do: ………………………....……….………… Cấp lần đầu ngày: ………./……./…......
Cấp sửa đổi, bổ sung lần …..………………… ngày …………………..…………………..
Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố………… như sau:
1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương:….
2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp, tại địa phương (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh doanh nếu có):
Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh ................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: …………………….. Email: ......................................
Người đứng đầu: ....................................................................................................................
Điện thoại liên hệ của người đứng đầu: …………………… Email: ....................................
3. Người đại diện tại địa phương (trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
Họ tên: ....................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số: .........................................................
Do: …………………….......…..…………… Cấp ngày: …..……./…………/…..………...
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………….. Email: ..................................
Địa chỉ liên lạc: ......................................................................................................................
Văn bản ủy quyền số:.... ngày ................................................................................................
4. Văn bản, tài liệu kèm theo: ................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
2. Thủ tục hành chính: Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (Dịch vụ công trực tuyến mức 3)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp về Sở Công Thương.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Doanh nghiệp được bổ sung 01 lần trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Bước 4: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để trả cho doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp đã gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến và đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp bộ hồ sơ gốc (hồ sơ giấy) khi đến nhận kết quả. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, đối chiếu bộ hồ sơ gốc với bộ hồ sơ doanh nghiệp đã gửi trên dịch vụ công trực tuyến của Sở Công Thương, nếu tương thích và đầy đủ thành phần theo quy định thì trả kết quả cho doanh nghiệp; nếu không tương thích và không đầy đủ thành phần theo quy định thì có quyền từ chối trả kết quả.
Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích, thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát theo yêu cầu của doanh nghiệp (giao kết quả, nhận hồ sơ gốc có kiểm tra, đối chiếu) theo quy trình tiếp nhận hồ sơ và chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng, hoặc gửi bằng bưu điện, hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương tại địa chỉ: socongthuong.danang.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ: egov.danang.gov.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP ;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có) hoặc 01 văn bản ủy quyền cho người đại diện tại địa phương, kèm theo 01 bản sao được chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương.
Tài liệu nêu tại (2) và (3) là các tài liệu có liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký sửa đổi, bổ sung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP ;
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương tới Sở Công Thương khi có một trong các thay đổi liên quan đến:
- Trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương;
- Người đại diện của doanh nghiệp bán hàng đa cấp tại địa phương.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cạnh tranh ngày 03/12/2004;
- Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……., ngày…. tháng…. năm……… |
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi: …………………………................................…….
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:...................................
Do: ..........................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: ….……/………/…... Lần thay đổi gần nhất: ……./………/……...........
Địa chỉ của trụ sở chính: ........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax: ........................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: .................................................
Do: ……………………………………… Cấp lần đầu ngày: ………/………/……............
Cấp sửa đổi, bổ sung lần …………………… ngày ..............................................................
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương số: .....................................
Do:…………………………………………. Cấp ngày: ………/………/…….....................
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố……………….. như sau:
1. Nội dung đăng ký sửa đổi, bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
.................................................................................................................................................
3. Văn bản, tài liệu kèm theo:.................................................................................................
.................................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
3. Thủ tục hành chính: Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
a.1) Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
- Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp về Sở Công Thương.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương cho doanh nghiệp, đồng thời công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương và thông báo cho Bộ Công Thương (gửi qua bưu điện, hoặc thư điện tử, hoặc qua hệ thống công nghệ thông tin quản lý bán hàng đa cấp của Bộ Công Thương).
- Bước 4: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để trả cho doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích, thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát theo yêu cầu của doanh nghiệp (giao kết quả, nhận hồ sơ gốc có kiểm tra, đối chiếu) theo quy trình tiếp nhận hồ sơ và chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
a.2) Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp do xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị thu hồi
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị thu hồi, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c dưới đây, nộp về Sở Công Thương.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng chuyên môn thông báo bằng văn bản của Sở Công Thương để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương cho doanh nghiệp, đồng thời công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương và thông báo cho Bộ Công Thương (gửi qua bưu điện, hoặc thư điện tử, hoặc qua hệ thống công nghệ thông tin quản lý bán hàng đa cấp của Bộ Công Thương).
- Bước 4: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để trả cho doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích, thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát theo yêu cầu của doanh nghiệp (giao kết quả, nhận hồ sơ gốc có kiểm tra, đối chiếu) theo quy trình tiếp nhận hồ sơ và chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng, hoặc gửi bằng bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
(1) Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP.
(2) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp phát sinh tại địa phương theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương hoặc doanh nghiệp bị thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP ;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp phát sinh tại địa phương theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP .
j) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị thu hồi, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, nộp về Sở Công Thương.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cạnh tranh ngày 03/12/2004;
- Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……., ngày…. tháng…. năm……… |
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi: ……………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:...............................
Do: .................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: ….………/………/……... Lần thay đổi gần nhất: ………/………/……...
Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: ....................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ..........................................
Do: ………………………….…………………… Cấp lần đầu ngày:…/………/……...
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………… ngày .....................................................
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương số: ..............................
Do: ………………………………………………………… Cấp ngày:….. /……/……
Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố………………….. như sau:
1. Lý do chấm dứt hoạt động: .........................................................................................
2. Thời gian bắt đầu chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp: ...........................................
3. Thông tin liên hệ tại trụ sở chính:
Người liên hệ: .................................................................................................................
Chức vụ: .........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………. Fax: .............................................
Email: .............................................................................................................................
4. Thông tin liên hệ tại địa phương:
4.1. Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (nếu có):
.......................................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax:…………………………. Email:............................
Người đứng đầu: ............................................................................................................
Điện thoại liên hệ của người đứng đầu: ………………………. Email: ...........................
4.2. Người đại diện tại địa phương (trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
Họ tên: ...........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số: ...............................................
Do: ……………………………………………. Cấp ngày: …………./………../...................
Điện thoại: ……………………….. Fax:…………………………. Email:...........................
Địa chỉ liên lạc: ..............................................................................................................
5. Tài liệu kèm theo: ......................................................................................................
.......................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……., ngày…. tháng…. năm……… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁN HÀNG ĐA CẤP PHÁT SINH TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kỳ báo cáo………
Kính gửi: …………………………………
Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Chi nhánh/Văn phòng đại diện tại địa phương (nếu có): ..................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Email: .....................................................
Người đại diện tại địa phương (trường hợp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Email: .....................................................
1. Hoạt động bán hàng đa cấp của trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương
STT |
Trụ sở chính/Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh |
Địa chỉ |
Người đứng đầu |
Điện thoại liên hệ |
Tình trạng hoạt động hiện tại |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
(Doanh nghiệp kê khai đầy đủ thông tin về trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương. Tình trạng hoạt động hiện tại của chi nhánh/địa điểm kinh doanh: đang hoạt động hoặc đã ngừng hoạt động.)
2. Mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương tính đến thời điểm báo cáo
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương phát sinh mới trong kỳ báo cáo
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương chấm dứt hợp đồng trong kỳ báo cáo
(Chỉ tiêu báo cáo: họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp)
3. Doanh thu bán hàng đa cấp tại địa phương
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
|
Doanh thu chưa gồm VAT |
Doanh thu bao gồm VAT |
||
1 |
Thực phẩm chức năng/Thực phẩm bổ sung sức khỏe |
|
|
2 |
Mỹ phẩm |
|
|
3 |
Quần áo/Thời trang |
|
|
4 |
Thiết bị |
|
|
5 |
Đồ gia dụng |
|
|
6 |
Khác |
|
|
7 |
Tổng cộng |
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên doanh thu bán hàng đa cấp cho người tham gia, khách hàng tại địa phương)
4. Hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trả cho người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương
Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương nhận hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trong kỳ báo cáo
(Chỉ tiêu báo cáo: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; mã số người tham gia; doanh thu bán hàng trong kỳ; giá trị hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã nhận trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân)
5. Kết quả hoạt động kinh doanh
(Nội dung này chỉ áp dụng đối với báo cáo định kỳ năm)
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị (triệu đồng) |
1 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
|
|
Các khoản giảm trừ |
|
2 |
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ |
|
|
Doanh thu từ bán hàng đa cấp |
|
|
Doanh thu khác |
|
3 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
4 |
Giá vốn hàng bán |
|
|
Giá vốn mặt hàng đa cấp |
|
|
Giá vốn ngoài mặt hàng đa cấp (nếu có) |
|
5 |
Chi phí quản lý, kinh doanh |
|
|
Chi phí hoa hồng |
|
|
Chi phí khuyến mãi |
|
|
Chi phí bán hàng khác |
|
|
Chi phí quản lý |
|
|
Chi phí tài chính |
|
6 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
7 |
Lợi nhuận sau thuế |
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên báo cáo gửi cơ quan thuế tại các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh)
6. Thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị (triệu đồng) |
1 |
Thuế môn bài |
|
2 |
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
|
3 |
Thuế xuất nhập khẩu |
|
4 |
Thuế thu nhập cá nhân (của người lao động) |
|
5 |
Thuế thu nhập cá nhân nộp hộ người tham gia BHĐC |
|
6 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
7 |
Khác |
|
|
Tổng cộng |
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên báo cáo gửi cơ quan thuế tại các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh)
7. Chương trình khuyến mại tại địa phương
STT |
Tên chương trình khuyến mại |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian kết thúc |
Giá trị khuyến mại đăng ký/thông báo |
Giá trị khuyến mại thực hiện |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
(Kết quả thực hiện các chương trình khuyến mại trong kỳ báo cáo)
8. Tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa phương
STT |
Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo |
Thời gian tổ chức |
Địa điểm tổ chức |
Nội dung |
Số lượng người tham dự |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
(Các hội nghị, hội thảo đào tạo được doanh nghiệp thông báo tới Sở Công Thương và thực hiện trong kỳ báo cáo)
9. Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp
STT |
Họ tên |
CMND |
Mã số người tham gia |
Điện thoại |
Thời gian đào tạo |
Phương thức đào tạo |
Ngày cấp Thẻ thành viên |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
(Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương trong kỳ: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; thời gian đào tạo; phương thức đào tạo; ngày cấp Thẻ thành viên)
10. Mua lại hàng hóa từ người tham gia bán hàng đa cấp
STT |
Họ tên |
CMND |
Mã số người tham gia |
Điện thoại |
Giá trị hàng hóa trả lại |
Khấu trừ |
Giá trị đã chi trả |
Giá trị còn lại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
(Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương có yêu cầu trả lại hàng hóa: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; giá trị hàng hóa trả lại; giá trị khấu trừ; giá trị đã chi trả; giá trị còn lại)
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Chi nhánh/VPĐD |
4. Thủ tục hành chính: Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp (Dịch vụ công trực tuyến mức 3)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp về Sở Công Thương.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được thông báo, nếu Sở Công Thương không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản không đồng ý việc tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo (nêu rõ lý do) thì doanh nghiệp được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo đã thông báo.
* Lưu ý: Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện. Trường hợp doanh nghiệp đã thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo với Sở Công Thương nhưng không thực hiện, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương trước ngày dự kiến tổ chức trong hồ sơ thông báo.
- Bước 4: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương để trả cho doanh nghiệp trong trường hợp yêu cầu bổ sung chỉnh sửa hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo hoặc không đồng ý việc tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo.
Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu gửi trả kết quả (nếu có) qua dịch vụ bưu chính công ích, thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát theo yêu cầu của doanh nghiệp (giao kết quả, nhận hồ sơ gốc có kiểm tra, đối chiếu) theo quy trình tiếp nhận hồ sơ và chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng, hoặc gửi bằng bưu điện, hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương tại địa chỉ: socongthuong.danang.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ: egov.danang.gov.vn
* Lưu ý: Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến (mức 3), thì doanh nghiệp vẫn phải gửi hồ sơ gốc (hồ sơ giấy) về Sở Công Thương để kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP.
(2) Nội dung, tài liệu trình bày tại hội thảo, số lượng người tham gia dự kiến.
(3) Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo, đào tạo kèm theo hợp đồng thuê khoán của doanh nghiệp, trong đó quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm, nội dung báo cáo của báo cáo viên;
(4) Bản chính văn bản ủy quyền trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo
* Lưu ý: Doanh nghiệp có thể thông báo về việc tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp trong cùng một văn bản thông báo.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Công Thương nhận được hồ sơ thông báo, Sở Công Thương không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo trong trường hợp Sở Công Thương có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc Văn bản từ chối trong trường hợp Sở Công Thương không đồng ý việc tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo.
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu:
+ Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thông báo tới Sở Công Thương trước khi thực hiện đối với hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp có sự tham dự của từ 30 người trở lên hoặc có sự tham dự của từ 10 người tham gia bán hàng đa cấp trở lên.
+ Hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp phải nộp đến Sở Công Thương ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến thực hiện.
- Điều kiện:
+ Doanh nghiệp đã được Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng cấp xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cạnh tranh ngày 03/12/2004;
- Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
Mẫu số 12
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……., ngày…. tháng…. năm……… |
THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):(1) ...................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:..............................
Do: .................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: ……….……/……../…….. Lần thay đổi gần nhất: ….…/……../………..
Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: ..................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ............................................
Do: ………………………………………………. Cấp lần đầu ngày: …………/………../……..
Cấp sửa đổi, bổ sung lần………………………… ngày .......................................................
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương số:..................................
Do:................................................................................. Cấp ngày: …………/………../…….
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại tỉnh/thành phố………………….. như sau(2):
1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo: ....................................................................................
2. Thời gian tổ chức: .......................................................................................................
3. Địa điểm tổ chức: ........................................................................................................
4. Nội dung: ....................................................................................................................
5. Số lượng người tham gia dự kiến: ...............................................................................
6. Văn bản, tài liệu kèm theo: ...........................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Người liên hệ:………………………………….. Điện thoại: ........................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật |
Ghi chú:
(1) Thông tin về doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại địa phương.
(2) Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có thể thông báo về việc tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp trong cùng một văn bản thông báo.
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới và 04 được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Giải Báo chí tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, thư viện, gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục báo cáo định kỳ tại Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Nghị định 40/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2018 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 14/05/2020
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường năng lực quản lý và thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2017 về mức thu dịch vụ tuyển sinh lớp 10 năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các loài cây dược liệu ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 621/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức trích từ khoản thu hồi qua công tác thanh tra thực nộp vào ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2012 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua thực hiện công tác văn thư, lưu trữ tại các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP của Chính Phủ Ban hành: 11/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt dự toán xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2006 về mức thu một phần viện phí áp dụng cho cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/12/2006 | Cập nhật: 22/11/2014