Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2012 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua thực hiện công tác văn thư, lưu trữ tại các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 621/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Nguyễn Thiện
Ngày ban hành: 05/03/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn thư, lưu trữ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 621/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 03 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA THỰC HIỆN CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ TẠI CÁC S, BAN, NGÀNH VÀ UBND CP HUYỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưng ngày 26/11/2003; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sa đi, bổ sung Luật Thi đua, Khen thưng;

Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia năm 2001; Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 về Công tác văn thư; Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu tr Quốc gia;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua thực hiện công tác văn thư, lưu trữ tại các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh".

Điều 2. Giao SNội vụ kim tra, tng hợp việc thực hiện công tác văn thư, lưu trữ tại các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố, thị xã báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết đnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND;
- Ban thi đua khen thưởng tỉnh;
- Chi cục văn thư - Lưu trữ;
- Lưu: VT, NC, QLVTLT;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thiện

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XP LOẠI THI ĐUA THỰC HIỆN CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

1. Quy định này quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua khen thưởng đối vi cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia nhằm đưa công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đi vào nnếp; nâng cao hiệu lực, hiệu ququản lý của bộ máy nhà nước.

2. Đánh giá việc thực hiện công tác văn thư, lưu trữ trên các lĩnh vực công tác tổ chức và cán bộ văn thư, lưu trữ; ban hành văn bản qun lý văn thư, lưu tr; hoạt động nghiệp vụ văn thư; chỉnh lý tài liệu và tiêu hủy tài liệu hết giá trị; kho lưu trữ và bảo quản tài liệu lưu trữ; khai thác sử dụng tài liệu; ứng dụng công nghệ thông tin trong văn thư, lưu trữ; Tổ chức tng kết công tác văn thư, lưu trữ; thực hiện các chế độ thông tin, báo cáo đột xuất hoặc theo yêu cầu và chế độ báo cáo thống kê định kỳ để xếp loại phong trào thi đua toàn diện về thực hiện nhiệm vụ chính trị hàng năm của các địa phương, đơn vị.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

1. Đối với tập th: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện thành phố, thị xã; hội, doanh nghiệp nhà nưc; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Hà Tĩnh.

2. Đối với cá nhân: Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; hội, doanh nghiệp nhà nước; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại.

1. Việc đánh giá, xếp loại thi đua về công tác văn thư, lưu trữ của các đơn vị, địa phương căn cứ vào các quy định hiện hành và theo các tiêu chí của Quy định này được thực hiện hàng năm.

2. Kết quả đánh giá, xếp loại thi đua về công tác văn thư lưu trữ là một tiêu chí đ xét khen thưng toàn diện hàng năm của t chc, đơn vị. Chỉ xem xét khen thưởng đối với các tổ chức, đơn vị đạt loại khá trở lên.

3. Kết quả đánh giá xếp loại thực hiện công tác văn thư, lưu trữ của các đơn vị, địa phương được xếp loại 4 loại như sau:

a) Loại Tốt;

b) Loại Khá;

c) Loại Trung bình;

d) Loại Yếu.

Chương II

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

Điều 4. Nội dung đánh giá xếp loại thi đua về thực hiện công tác văn thư, lưu trữ gồm:

1. Công tác tổ chức và cán bộ văn thư, lưu trữ;

2. Ban hành văn bản qun lý văn thư, lưu trữ;

3. Hoạt động nghiệp vụ văn thư;

4. Chnh lý tài liệu và tiêu hủy tài liệu hết giá trị;

5. Kho tàng và bảo qun tài liệu lưu trữ;

6. Tổ chức khai thác sử dụng tài liệu;

7. Thực hiện các chế độ thông tin, báo cáo đột xuất hoặc theo yêu cầu và chế độ báo cáo định kỳ.

Điều 5. Bảng chấm đim thi đua và xếp loại.

1. Bảng tiêu chí đánh giá

STT

Tiêu chí đánh giá

Đim

1

Công tác t chc và cán bộ văn thư, lưu trữ

10

1.1

- Bố trí cán bộ đúng tiêu chuẩn nghiệp vụ làm văn thư, lưu trữ.

6

1.2

- Thực hiện tốt các chế độ phụ cấp cho cán bộ lưu trữ theo quy định hiện hành.

4

2

Ban hành văn bản quản lý văn thư, lưu trữ

10

2.1

- Ban hành quy chế văn thư, lưu trữ

5

2.2

- Ban hành danh mục hồ sơ, văn bản chỉ đạo công tác VTLT

5

3

Hoạt động nghiệp vụ văn thư

30

3.1

- Công c soạn thảo và ban hành văn bản;

5

+ Tốt (85%-100% văn bn ban hành đúng th thức, đúng quy trình, thủ tục ban hành văn bản)

5

 

+ Khá (70%-85% văn bản ban hành đúng th thức, đúng quy trình, thủ tục ban hành văn bản)

3

 

+ Trung bình (50% -70% văn bản ban hành đúng thể thức, đúng quy trình, thủ tục ban hành văn bản)

2

3.2

- Công tác quản lý văn bản đi, văn bản đến

5

 

+ Tốt (Lập h sơ văn bản đi, đến; qun lý bằng s (hoặc ứng dụng CNTT) đầy đủ; đóng dấu đến, ghi s đến; văn bản lưu đóng du đầy đủ; phân loại văn bản đi,...).

5

 

+ Khá (Thực hiện được các nhiệm vụ: Lập hồ sơ văn bản đi, đến; qun lý bằng s (hoặc ứng dụng CNTT) đầy đ; đóng dấu đến, ghi s đến; văn bản lưu đóng dấu đầy đủ; phân loại văn bn đi,… nhưng chưa đầy đ).

3

 

+ Trung bình (Ch thực hiện được một số nhiệm vụ quản lý văn bản đi đến).

2

3.3

- ng dụng công nghệ thông tin vào qun lý văn bản đi đến

5

3.4

- Thực hiện chế độ lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan

10

 

+ Tốt (85%-100% các phòng ban chuyên môn, công chức, viên chức lập hồ sơ công việc; giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan đúng thời hạn, theo danh mục h sơ cơ quan).

10

 

+ Khá (70%-85% các phòng ban chuyên môn, công chức, viên chức lập h sơ công việc; giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan đúng thời hạn, theo danh mục hồ sơ quan).

7

 

+ Trung bình (50%-70% các phòng ban chuyên môn, công chức, viên chức lập h sơ công việc; giao nộp h sơ vào lưu trữ cơ quan đúng thời hạn, theo danh mục hồ sơ cơ quan).

5

3.5

- Quản lý và sử dụng con dấu

5

 

+ Tốt (Thực hiện tt quy định v con dấu; qun lý, ct giữ cẩn thận, có tủ, két cất gi du).

3

 

+ Khá (Thực hiện quy định về con dấu; quản lý, cất giữ cn thận).

3

 

+ Trung bình

2

4

Chỉnh lý tài liệu và tiêu hủy tài liệu hết giá trị

20

4.1

- Chỉnh lý tài liệu lưu trữ

15

 

+ Xuất sc (chnh lý hoàn chỉnh toàn bộ tài liệu thu vào lưu tr theo đúng quy trình nghiệp vụ).

15

 

+ Tốt (chỉnh lý t 70% đến 90% tài liệu thu vào lưu trữ theo đúng quy trình nghiệp vụ).

12

 

+ Khá (chỉnh lý từ 50% đến dưới 70% tài liệu thu vào lưu trữ theo đúng quy trình nghiệp vụ).

8

 

+ Trung bình (chnh lý từ 50% đến dưi 70% tài liệu thu vào lưu trữ theo đúng quy trình nghiệp vụ).

5

4.2

- Thực hiện việc tiêu hủy tài liệu đúng quy định (Lập hội đồng xác định giá trị tài liệu, trình cấp thẩm quyền phê duyệt...)

5

5

Kho lưu trữ và bảo quản tài liệu lưu trữ

10

5.1

- B trí phòng kho u trữ

5

 

* B trí được kho đủ diện tích ≥ 20m2, bảo đảm các yêu cầu kthuật

5

 

* Kho tạm (Diện tích < 20m2, chưa đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật).

2

5.2

- Các trang thiết bị, phương tiện bảo quản tài liệu

3

 

+ Tốt (Đầy đủ trang thiết bị bo qun: Giá, t; hộp theo quy định; có các phương tiện báo cháy, phương tiện chữa cháy; máy hút ẩm; qut thông gió; ẩm kế; nhiệt kế...);

3

 

+ Khá y đủ trang thiết bị bảo quản: Giá tủ; hộp theo quy định; có các phương tiện báo cháy, phương tiện chữa cháy; …)

2

 

+ Trung bình

1

5.3

- Thực hiện chế độ thng kê, kiểm tra, vệ sinh kho tàng vài liệu

2

 

+ Thường xuyên, định kỳ

2

 

+ Không thưng xuyên, không định kỳ

1

6

Tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu

10

6.1

- Có nội quy, quy chế khai thác sử dụng tài liệu

2

6.2

- Có phương tiện và các công c tra cứu (mục lục hồ sơ cơ sở dữ liệu...)

2

6.3

- Phục vụ khai thác, sử dng tài liệu

6

 

+ Tốt (phục vụ đy đủ, kịp thời yêu cầu khai thác s dụng).

6

 

+ Khá

4

 

+ Trung bình

2

7

Thực hiện các chế độ thông tin, báo cáo đột xuất hoặc theo yêu cầu và chế độ báo cáo thống kê định k

10

7.1

- Thực hiện đầy đ, đúng thời hạn

10

7.2

- Có thực hiện nhưng chưa đầy đủ hoặc chưa đúng hạn...

5

 

Tng cộng

100

2. Thang điểm xếp loại

Mức

Đim đạt được

Mức độ hoàn thành

Loại

Ghi chú

1

85 ≤ ĐIM ≤ 100

Thực hiện 7/7 tiêu chí, không có chỉ s nào trung bình

Tốt

 

2

70 ≤ ĐIM < 84

Thực hiện 5/7 tiêu chí

Thực hin 6 hoặc 7 tiêu chí nhưng có chsố trung bình.

Khá

 

3

50 ≤ ĐIỂM < 70

 

Trung bình

 

4

ĐIM < 50

 

Yếu

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các sở; Thtrưởng các ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tnh; doanh nghiệp nhà nước; hội và đơn vị sự nghiệp Nhà nước thuộc tnh tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện Quy định này; tự đánh giá xếp loại thi đua về công tác văn thư, lưu trtại đơn vị, địa phương mình; đồng thời nộp báo cáo tự đánh giá cho điểm, xếp loại thực hiện công tác văn thư, lưu trữ vUBND tỉnh (qua Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 hàng năm đ tng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 7. Sở Nội vụ thành lp T đánh giá kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ đi với các đơn vị, địa phương. T có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra, thẩm định kết qutự đánh giá, xếp loại của các đơn vị, tiến hành bỏ phiếu xếp loại và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.

Điều 8. Trong quá trình thực hiện, các đa phương, cơ quan, đơn vị xét thấy đim nào chưa phù hợp thì có ý kiến bằng văn bản gửi về UBND tỉnh (qua Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Sở Nội vụ) để tng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi./.