Quyết định 2525/QĐ-TTg năm 2015 về giao kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2016
Số hiệu: | 2525/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2525/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 2016
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản số 11286/TTr-BKHĐT ngày 23 tháng 12 năm 2015, số 11492/TTr-BKHĐT ngày 30 tháng 12 năm 2015 và số 11565/BKHĐT-TH ngày 31 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và tín dụng chính sách xã hội năm 2016 cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội tại các Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Giao chi tiết kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và tín dụng chính sách xã hội năm 2016 cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đánh giá tình hình thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn đến năm 2015 và đề xuất nhu cầu vay vốn của chương trình kế hoạch năm 2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 01 năm 2016.
3. Rà soát đề xuất nhu cầu và dự kiến kế hoạch vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2016 thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn của từng địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm 2016.
4. Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, giao chi tiết danh mục dự án và mức vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2016 thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn của từng địa phương.
5. Chủ trì kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2016.
6. Định kỳ hàng quý báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2016.
Điều 3. Căn cứ kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2016 được giao tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này.
1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam:
a) Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước theo đúng mức vốn được giao tại Điều 1 và khoản 1 và khoản 4 Điều 2 Quyết định này.
b) Trước ngày 31 tháng 01 năm 2016 báo cáo tổng dư nợ Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015; tình hình thu hồi các khoản vốn vay của từng địa phương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
c) Định kỳ hàng tháng, hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước năm 2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội:
a) Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch vốn tín dụng chính sách xã hội theo đúng mức vốn được giao tại Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
b) Định kỳ hàng tháng, hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn tín dụng chính sách xã hội năm 2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Đánh giá tình hình thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn đến hết năm 2015 và đề xuất nhu cầu vay vốn của chương trình kế hoạch năm 2016 của địa phương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2016.
b) Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn năm 2016 theo danh mục và mức vốn được giao tại khoản 4 Điều 2 Quyết định này.
c) Cân đối kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương hàng năm để hoàn trả các khoản vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn đến hạn hoàn trả.
d) Định kỳ hàng tháng, hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước năm 2016 thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
4. Bộ Tài chính
a) Trước ngày 31 tháng 01 năm 2016 báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình chuyển vốn ngân sách nhà nước cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn và dư nợ của Chương trình đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
b) Hướng dẫn đôn đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam và địa phương hoàn trả các khoản vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn đến hết năm 2015.
c) Trước ngày 31 tháng 01 năm 2016 báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư số dư nợ huy động của chính quyền cấp tỉnh (bao gồm các khoản huy động vốn trong nước của chính quyền cấp tỉnh theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vay từ nguồn vốn nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước và huy động từ các nguồn vốn vay trong nước khác để đầu tư kết cấu hạ tầng,...) của từng địa phương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 và số vốn kế hoạch đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương năm 2016 hoàn trả các khoản vốn vay này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Số lượng trang |
- Phụ lục |
01 |
KẾ HOẠCH VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch năm 2016 |
I |
CHO VAY |
|
|
1 |
Tín dụng vốn nước ngoài (ODA cho vay lại) |
Tỷ đồng |
12.000 |
2 |
Tín dụng vốn trong nước |
|
|
a) |
Tăng trưởng tín dụng cho vay đầu tư so với năm 2015 |
% |
4,51 |
b) |
Dư nợ bình quân tín dụng xuất khẩu |
Tỷ đồng |
10.000 |
II |
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TRONG NƯỚC |
|
|
|
Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Tỷ đồng |
25.000 |
Ngân hàng Chính sách xã hội
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Số lượng trang |
- Phụ lục |
01 |
KẾ HOẠCH VỐN TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch năm 2016 |
1 |
Tăng trưởng dư nợ tín dụng so với năm 2015 |
% |
8 |
2 |
Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Tỷ đồng |
16.000 |
1 Bao gồm 3.000 tỷ đồng cho vay tín dụng Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chi tiết kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước năm 2016 cho các địa phương.
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007