Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 2507/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Thanh Đức |
Ngày ban hành: | 11/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2507/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 11 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành và đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2507/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Thủ tục cấp phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Đề nghị quy định trong hồ sơ xin giấy phép chỉ cần nộp các bản sao không có chứng thực kèm theo bảng chính để đối chiếu:
+ Bản photo không cần công chứng hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu.
Lý do: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ dùng bản chính để đối chiếu, người dân không cần chứng thực bản sao; nhằm giảm thời gian, chi phí và thuận tiện cho công dân trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Mục c, Khoản 3, Điều 17 của Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5,372,760 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2,928,120 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau khi đơn giản hóa: 2,444,640 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 45,5%
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
2. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Đề nghị trong hồ sơ xin cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương chỉ cần nộp bản sao không có chứng thực kèm theo bảng chính để đối chiếu:
“+ 01 bản photo không công chứng cho phép tổ chức, cá nhân người nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của của tổ chức, cá nhân người nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ 01 bản photo không công chứng quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”
Lý do: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ dùng bản chính để đối chiếu, người dân không cần chứng thực bản sao; nhằm giảm thời gian, chi phí không cần thiết và thuận tiện cho công dân trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 5, Điều 1, Mục b của Nghị định 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 127,889,020 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 121,432,780 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau khi đơn giản hóa: 6,456,240 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,05%
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
3. Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
3.1 Nội dung đơn giản hóa.
Về thành phần hồ sơ: Đề nghị trong thành phần hồ sơ cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương chỉ cần nộp các bản sao không có chứng thực kèm theo bảng chính để đối chiếu:
“+ 01 bản photo không công chứng quyết định phổ biến tác phẩm và quyết định cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn nghệ thuật (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975, tác phẩm do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác và nghệ sỹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn)”.
Lý do: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ dùng bản chính để đối chiếu, người dân không cần chứng thực bản sao; nhằm giảm thời gian, chi phí không cần thiết và thuận tiện cho công dân trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
3.2 Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản e, h, Mục 3, Điều 24 của Nghị định 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 13,706,680 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 9,817,400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3,889,280 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,38%
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
4. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
4.1.1 Về thành phần hồ sơ: Đề nghị quy định trong hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vũ trường chỉ cần nộp bản sao không có chứng thực kèm theo bảng chính để đối chiếu:
“+ Bản sao không công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
Lý do: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ dùng bản chính để đối chiếu, người dân không cần chứng thực bản sao; nhằm giảm thời gian, chi phí và thuận tiện cho công dân trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
Sửa đổi điểm g, Khoản 6, Điều 2 của Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 4/01/2012 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 205,011,600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 202,566,960 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau khi đơn giản hóa: 2,444,640 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,19%
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
5. Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
Về thành phần hồ sơ: Đề nghị quy định trong hồ sơ xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu chỉ cần nộp các bản sao không công chứng kèm theo bảng chính để đối chiếu:
“+ Bản sao không công chứng giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có giá trị tương đương khác và giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có)”.
Lý do: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ dùng bản chính để đối chiếu, người dân không cần chứng thực bản sao; nhằm giảm thời gian, chi phí và thuận tiện cho công dân trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
5.2 Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b, Khoản 3, Điều 8 của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 205,011,600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 202,566,960 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau khi đơn giản hóa: 2,444,640 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,19%
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Quyết định 17/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực Kon Tum trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 17/QĐ-UBND về công bố công khai dự toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2020 về công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 17/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt dự án Quy hoạch bổ sung bến, bể, trụ lấy nước chữa cháy tại khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 17/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Hội Người Khuyết tật tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 17/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về Chủ đề năm 2017 “Tăng cường kỷ cương thu, chi ngân sách nhà nước - Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh" Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị định 15/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 79/2012/NĐ-CP quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDL quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 quy định chính sách hỗ trợ khác khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện công trình Khu tái định cư dự án Nâng cấp đô thị thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2013 Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thể dục, thể thao tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 giao nhiệm vụ, quyền hạn các sở, ban, ngành tham mưu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Công trình: Mương thoát nước, sân tập thể dục thể thao Trung tâm Điều dưỡng người có công và bảo trợ xã hội Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 01) quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 134/QĐ-UBND Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 08/QĐ-UBND về công khai thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 26/06/2014
Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu theo Quyết định 06/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 01/2012/NĐ-CP sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2010 công bố lộ trình, điểm dừng, đỗ tuyến xe buýt Bến Tre - Vĩnh Long và ngược lại Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Krôngpha trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013