Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 2452/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 10/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2452/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 10 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 của UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2058/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 của UBND tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thuộc Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 18/3/2013 của UBND tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thuộc Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1606/TTr-SVHTTDL ngày 27/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước.
Điều 2.
1. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định Thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2452/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Thủ tục hành chính được ban hành tại Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 và Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 18/3/2013 của UBND tỉnh (gồm 26 TTHC):
1. Cấp giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Mã số hồ sơ. T-BPC-228846-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Thủ tục này có quy định trình tự thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc). Trường hợp nộp hồ sơ có nộp kèm bản nhạc thì phải nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Lý do: Thủ tục này có quy định cách thức thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Trong thành phần hồ sơ có quy định:
- Bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
- Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật; bản chính: văn bản đồng ý của UBND tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn).
Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu”.
Lý do: Để tiếp tục tạo điều kiện tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện cho tổ chức.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ tại điểm b, khoản 1 Điều 9, Chương II Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc) Trường hợp nộp hồ sơ có nộp kèm bản nhạc thì phải nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu”.
- Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật; bản chính: văn bản đồng ý của UBND tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn). "Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
2. Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương. T-BPC-228847-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và trình UBND tỉnh ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Thủ tục này có quy định trình tự thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Thủ tục này có quy định cách thức thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Trong thành phần hồ sơ có quy định một số giấy tờ phải nộp bản sao chứng thực hoặc bản chính:
- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật).
- 01 bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
Lý do: Để tiếp tục tạo điều kiện tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện cho tổ chức.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ tại điểm b, khoản 2 Điều 9, Chương II Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và trình UBND tỉnh ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thành phần hồ sơ:
- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật).
- 01 bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
“Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
3. Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. T-BPC-228862-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và trình UBND tỉnh ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Thủ tục này có quy định trình tự thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc) Trường hợp nộp hồ sơ có nộp kèm bản nhạc thì phải nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Lý do: Thủ tục này có quy định cách thức thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Trong thành phần hồ sơ có quy định một số giấy tờ phải nộp bản sao chứng thực hoặc bản chính:
- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật).
- 01 bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
Lý do: Để tiếp tục tạo điều kiện tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện cho tổ chức.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ tại điểm b, khoản 3, Điều 9, Chương II Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và trình UBND tỉnh ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc) Trường hợp nộp hồ sơ có nộp kèm bản nhạc thì phải nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật).
- 01 bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
“Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
4. Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương. T-BPC-228863-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và trình UBND tỉnh ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Thủ tục này có quy định trình tự thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Thủ tục này có quy định cách thức thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Trong thành phần hồ sơ có quy định một số giấy tờ phải nộp bản sao chứng thực hoặc bản chính:
- 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức.
- 01 bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật, đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam).
Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
Lý do: Để tiếp tục tạo điều kiện tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện cho tổ chức.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ tại khoản 1, Điều 21, Chương III Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và trình UBND tỉnh ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thành phần hồ sơ:
- 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức.
- 01 bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật, đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam).
“Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
5. Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu. T-BPC-228864-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Thủ tục này có quy định trình tự thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc). Trường hợp nộp hồ sơ có nộp kèm bản nhạc thì phải nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Lý do: Thủ tục này có quy định cách thức thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Trong thành phần hồ sơ có quy định một số giấy tờ phải nộp bản sao chứng thực hoặc bản chính:
- 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tác giả, tác phẩm và người biểu diễn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam hoặc có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn).
- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình.
Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
Lý do: Để tiếp tục tạo điều kiện tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện cho tổ chức.
5.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ tại khoản 4, Điều 24, Chương IV Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc). Trường hợp nộp hồ sơ có nộp kèm bản nhạc thì phải nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tác giả, tác phẩm và người biểu diễn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam hoặc có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn).
- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình.
“Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
6. Cấp giấy phép cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu. T-BPC-228865-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp nhãn kiểm soát gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp nhãn kiểm soát. Trường hợp không cấp hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Thủ tục này có quy định trình tự thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
Tổ chức đề nghị cấp nhãn kiểm soát gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Thủ tục này có quy định cách thức thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Trong thành phần hồ sơ có quy định một số giấy tờ phải nộp bản chính:
- 01 tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và giấy phép phê duyệt nội dung chương trình (đối với bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu);
- 01 văn bản ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát (đối với trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát).
Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
Lý do: Để tiếp tục tạo điều kiện tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện cho tổ chức.
6.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ tại khoản 3, Điều 25, Chương IV Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp nhãn kiểm soát gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp nhãn kiểm soát. Trường hợp không cấp hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức đề nghị cấp nhãn kiểm soát gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thành phần hồ sơ:
- 01 tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và giấy phép phê duyệt nội dung chương trình (đối với bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu);
- 01 văn bản ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát (đối với trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát).
“Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
7. Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh. T-BPC-228889-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Thủ tục này có quy định cách thức thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
7.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, tại khoản 1, Điều 8, Chương II, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
8. Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm. T-BPC-228891-TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Thủ tục này có quy định trình tự thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Thủ tục này có quy định cách thức thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
8.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, tại khoản 1, Điều 11, Chương II, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
9. Đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh. T-BPC-228892-TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Thủ tục này có quy định trình tự thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung như sau)
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Thủ tục này có quy định cách thức thực hiện nhưng chưa rõ ràng, nên phải quy định lại để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
9.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, tại khoản 1, Điều 13, Chương II, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
10. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). T-BPC-228901-TT
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Cách thức thực hiện: Theo quy định là nộp hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
10.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện tại Điều 4 của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
a) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
11. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). T-BPC- 29629-TT
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Cách thức thực hiện: Theo quy định là nộp hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định. Đề nghị bổ sung như sau:
Nộp 02 bộ hồ sơ.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
11.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
a) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
b) Số lượng hồ sơ: Nộp 02 bộ hồ sơ.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
12. Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). T-BPC-229632-TT
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Cách thức thực hiện: Theo quy định là nộp hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
12.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
12.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
13. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). T-BPC-229640-TT
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Cách thức thực hiện: Theo quy định là nộp hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định, đề nghị bổ sung như sau:
Nộp 02 bộ hồ sơ.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
13.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
a) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
b) Số lượng hồ sơ: Nộp 02 bộ hồ sơ.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
14. Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình. T-BPC-229642-TT
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
- Định kỳ hằng năm hoặc trên cơ sở căn cứ vào số lượng người đăng ký thi lấy Chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo ít nhất trên một tờ báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương về việc tổ chức thi và lập danh sách những người có điểm thi đạt yêu cầu đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo lần ba trên một tờ báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thi và nhận hồ sơ đăng ký dự thi của cá nhân.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức ôn thi cho các cá nhân dự thi.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ôn thi kết thúc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thi, thông báo kết quả thi và cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình cho người có điểm thi đạt yêu cầu.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo kết quả thi người dự thi có quyền yêu cầu Hội đồng kiểm tra phúc tra hoặc gửi khiếu nại về kết quả thi tới Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận khiếu nại về kết quả thi, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện phúc tra và trả lời văn bản cho cá nhân có khiếu nại (nếu không đạt điểm thi) hoặc cấp Giấy chứng nhận cho người yêu cầu khiếu nại nếu phúc tra có điểm thi đạt yêu cầu.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Theo quy định là nộp hồ sơ tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
Cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thành phần hồ sơ: Có quy định nhưng chưa tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Nộp giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
Lý do: Thành phần hồ sơ được quy định nhưng vẫn còn điểm không cần thiết, gây phức tạp cho cá nhân.
d) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định, đề nghị bổ sung như sau: Nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân biết và thực hiện.
đ) Thời hạn giải quyết: Chưa quy định. Đề nghị bổ sung như sau: Trong thời hạn 60 ngày làm việc.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân biết và thực hiện.
e) Mẫu đơn, tờ khai: Chưa quy định, đề nghị bổ sung mẫu đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày………tháng………năm………
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI
NGHIỆP VỤ TƯ VẤN, CHĂM SÓC
VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: …………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………Nam, nữ: ………………
Năm sinh: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân: số……………………, ngày cấp ……/……/…… do …………
Quê quán: ……………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………
Chỗ ở (hoặc đơn vị công tác): ……………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự thi Nghiệp vụ tư vấn, chăm sóc về phòng, chống bạo lực gia đình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Tôi thấy đủ điều kiện và đăng ký dự thi Nghiệp vụ: ……………………………………
……………………………………………………………………về phòng, chống bạo lực gia đình.
Kèm theo đơn này hồ sơ dự thi gồm:
1. Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình;
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú;
3. 02 ảnh cỡ 3x4cm.
Tôi cam kết thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân khi điền thông tin về Đơn.
14.2. Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ tại Điều 11 của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
a) Trình tự thực hiện:
- Định kỳ hằng năm hoặc trên cơ sở căn cứ vào số lượng người đăng ký thi lấy Chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo ít nhất trên một tờ báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương về việc tổ chức thi và lập danh sách những người có điểm thi đạt yêu cầu đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo lần ba trên một tờ báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thi và nhận hồ sơ đăng ký dự thi của cá nhân.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức ôn thi cho các cá nhân dự thi.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ôn thi kết thúc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thi, thông báo kết quả thi và cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình cho người có điểm thi đạt yêu cầu.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo kết quả thi người dự thi có quyền yêu cầu Hội đồng kiểm tra phúc tra hoặc gửi khiếu nại về kết quả thi tới Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận khiếu nại về kết quả thi, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện phúc tra và trả lời văn bản cho cá nhân có khiếu nại (nếu không đạt điểm thi) hoặc cấp Giấy chứng nhận cho người yêu cầu khiếu nại nếu phúc tra có điểm thi đạt yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thành phần hồ sơ:
- Nộp giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
“Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
d) Số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 60 ngày làm việc.
e) Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày………tháng………năm………
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI
NGHIỆP VỤ TƯ VẤN, CHĂM SÓC
VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: …………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………Nam, nữ: ………………
Năm sinh: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân: số……………………, ngày cấp ……/……/…… do …………
Quê quán: …………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở (hoặc đơn vị công tác): ……………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự thi Nghiệp vụ tư vấn, chăm sóc về phòng, chống bạo lực gia đình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Tôi thấy đủ điều kiện và đăng ký dự thi Nghiệp vụ: ……………………………………
……………………………………………………………………về phòng, chống bạo lực gia đình.
Kèm theo đơn này hồ sơ dự thi gồm:
1. Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình;
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú;
3. 02 ảnh cỡ 3x4cm.
Tôi cam kết thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
14.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
15. Cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. T-BPC-229643-TT
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
- Định kỳ hằng năm hoặc trên cơ sở căn cứ vào số lượng người đăng ký thi lấy Chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo ít nhất trên một tờ báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương về việc tổ chức thi và lập danh sách những người có điểm thi đạt yêu cầu đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo lần ba trên một tờ báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thi và nhận hồ sơ đăng ký dự thi của cá nhân.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức ôn thi cho các cá nhân dự thi.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ôn thi kết thúc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thi, thông báo kết quả thi và cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình cho người có điểm thi đạt yêu cầu.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo kết quả thi người dự thi có quyền yêu cầu Hội đồng kiểm tra phúc tra hoặc gửi khiếu nại về kết quả thi tới Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận khiếu nại về kết quả thi, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện phúc tra và trả lời văn bản cho cá nhân có khiếu nại (nếu không đạt điểm thi) hoặc cấp Giấy chứng nhận cho người yêu cầu khiếu nại nếu phúc tra có điểm thi đạt yêu cầu.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Theo quy định là nộp hồ sơ tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
Cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thành phần hồ sơ: Có quy định nhưng chưa tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Nộp giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
Lý do: Thành phần hồ sơ được quy định nhưng vẫn còn điểm không cần thiết, gây phức tạp cho cá nhân.
d) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định, đề nghị bổ sung như sau: Nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân biết và thực hiện.
đ) Thời hạn giải quyết: Chưa quy định. Đề nghị bổ sung như sau: Trong thời hạn 60 ngày làm việc.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân biết và thực hiện.
e) Mẫu đơn, tờ khai: Chưa quy định, đề nghị bổ sung mẫu đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày………tháng………năm………
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI
NGHIỆP VỤ TƯ VẤN, CHĂM SÓC
VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: …………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………Nam, nữ: ………………
Năm sinh: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân: số……………………, ngày cấp ……/……/…… do …………
Quê quán: ………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở (hoặc đơn vị công tác): ……………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự thi Nghiệp vụ tư vấn, chăm sóc về phòng, chống bạo lực gia đình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Tôi thấy đủ điều kiện và đăng ký dự thi Nghiệp vụ: …………………………………….
……………………………………………………………………về phòng, chống bạo lực gia đình.
Kèm theo đơn này hồ sơ dự thi gồm:
1. Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình;
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú;
3. 02 ảnh cỡ 3x4cm.
Tôi cam kết thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân khi điền thông tin về Đơn.
15.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ tại Điều 11 của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
a) Trình tự thực hiện:
- Định kỳ hằng năm hoặc trên cơ sở căn cứ vào số lượng người đăng ký thi lấy Chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo ít nhất trên một tờ báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương về việc tổ chức thi và lập danh sách những người có điểm thi đạt yêu cầu đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo lần ba trên một tờ báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thi và nhận hồ sơ đăng ký dự thi của cá nhân.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức ôn thi cho các cá nhân dự thi.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ôn thi kết thúc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thi, thông báo kết quả thi và cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình cho người có điểm thi đạt yêu cầu.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo kết quả thi người dự thi có quyền yêu cầu Hội đồng kiểm tra phúc tra hoặc gửi khiếu nại về kết quả thi tới Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận khiếu nại về kết quả thi, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện phúc tra và trả lời văn bản cho cá nhân có khiếu nại (nếu không đạt điểm thi) hoặc cấp Giấy chứng nhận cho người yêu cầu khiếu nại nếu phúc tra có điểm thi đạt yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thành phần hồ sơ:
- Nộp giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
“Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
d) Số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 60 ngày làm việc
e) Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày………tháng………năm………
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI
NGHIỆP VỤ TƯ VẤN, CHĂM SÓC
VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: …………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………Nam, nữ: ………………
Năm sinh: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân: số……………………, ngày cấp ……/……/…… do …………
Quê quán: ………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….
Chỗ ở (hoặc đơn vị công tác): ……………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự thi Nghiệp vụ tư vấn, chăm sóc về phòng, chống bạo lực gia đình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Tôi thấy đủ điều kiện và đăng ký dự thi Nghiệp vụ: ……………………………………
……………………………………………………………………về phòng, chống bạo lực gia đình.
Kèm theo đơn này hồ sơ dự thi gồm:
1. Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình;
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú;
3. 02 ảnh cỡ 3x4cm.
Tôi cam kết thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
15.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
16. Cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình. T-BPC-229644-TT
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
- Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho cá nhân. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành thẻ. Trường hợp không cấp thẻ hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Theo quy định là nộp hồ sơ tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thành phần hồ sơ: Có quy định nhưng chưa tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
- Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
- Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
Lý do: Thành phần hồ sơ được quy định nhưng vẫn còn điểm không cần thiết, gây phức tạp cho cá nhân.
d) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định, đề nghị bổ sung như sau: Nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân biết và thực hiện.
đ) Mẫu đơn, tờ khai: Chưa quy định, đề nghị bổ sung mẫu đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày………tháng………năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
THẺ NHÂN VIÊN TƯ VẤN; THẺ CHĂM SÓC
VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: …………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………Nam, nữ: ………………
Năm sinh: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân: số……………………, ngày cấp ……/……/…… do …………
Quê quán: ………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở (hoặc đơn vị công tác): ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………
Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, do…………………………………………cấp ngày……/………/……………
Tôi làm đơn này đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp, cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn, chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
Kèm theo đơn này hồ sơ gồm:
1. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
2. Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
3. Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
4. 03 ảnh cỡ 3 x 4cm.
Tôi cam kết thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân khi điền thông tin về Đơn.
16.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho cá nhân. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành thẻ. Trường hợp không cấp thẻ hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
- Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
- Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
“Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
d) Số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ.
đ) Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày………tháng………năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
THẺ NHÂN VIÊN TƯ VẤN; THẺ CHĂM SÓC
VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: …………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………Nam, nữ: ………………
Năm sinh: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân: số……………………, ngày cấp ……/……/…… do …………
Quê quán: ……………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….
Chỗ ở (hoặc đơn vị công tác): ……………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, do…………………………………………cấp ngày……/………/……………
Tôi làm đơn này đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp, cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn, chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
Kèm theo đơn này hồ sơ gồm:
1. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
2. Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
3. Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
4. 03 ảnh cỡ 3 x 4cm.
Tôi cam kết thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
16.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
17. Cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (bị mất thẻ, bị rách hoặc hư hỏng thẻ). T-BPC-229647-TT
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
- Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho cá nhân. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành thẻ. Trường hợp không cấp thẻ hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Chưa quy định, đề nghị bổ sung như sau:
Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thành phần hồ sơ: Có quy định nhưng chưa tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu”.
Lý do: Thành phần hồ sơ được quy định nhưng vẫn còn điểm không cần thiết, gây phức tạp cho cá nhân.
d) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định, đề nghị bổ sung như sau: Nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân biết và thực hiện.
đ) Mẫu đơn, tờ khai: Chưa quy định, đề nghị bổ sung mẫu đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày………tháng………năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
THẺ NHÂN VIÊN TƯ VẤN; THẺ CHĂM SÓC
VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: …………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………Nam, nữ: ………………
Năm sinh: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân: số……………………, ngày cấp ……/……/…… do …………
Quê quán: ……………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………
Chỗ ở (hoặc đơn vị công tác): ………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, do…………………………………………cấp ngày……/………/……………
Tôi làm đơn này đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp, cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn, chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
Kèm theo đơn này hồ sơ gồm:
1. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
2. Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
3. Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
4. 03 ảnh cỡ 3 x 4cm.
Tôi cam kết thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân khi điền thông tin về Đơn.
17.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ tại khoản 4 Điều 10 của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho cá nhân. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành thẻ. Trường hợp không cấp thẻ hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thành phần hồ sơ:
Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
“Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu”.
d) Số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ.
đ) Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày………tháng………năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
THẺ NHÂN VIÊN TƯ VẤN; THẺ CHĂM SÓC
VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: …………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………Nam, nữ: ………………
Năm sinh: ………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân: số……………………, ngày cấp ……/……/…… do ……….
Quê quán: …………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở (hoặc đơn vị công tác): ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………
Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, do…………………………………………cấp ngày……/………/……………
Tôi làm đơn này đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp, cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn, chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
Kèm theo đơn này hồ sơ gồm:
1. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
2. Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
3. Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
4. 03 ảnh cỡ 3 x 4cm.
Tôi cam kết thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
17.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
18. Cấp thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình. T-BPC-229683-TT
18.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
- Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho cá nhân. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành thẻ. Trường hợp không cấp thẻ hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Theo quy định là nộp hồ sơ tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thành phần hồ sơ: Có quy định nhưng chưa tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
- Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
- Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
Lý do: Thành phần hồ sơ được quy định nhưng vẫn còn điểm không cần thiết, gây phức tạp cho cá nhân.
d) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định, đề nghị bổ sung như sau: Nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân biết và thực hiện.
đ) Mẫu đơn, tờ khai: Chưa quy định, đề nghị bổ sung mẫu đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày………tháng………năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
THẺ NHÂN VIÊN TƯ VẤN; THẺ CHĂM SÓC
VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: …………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………Nam, nữ: ………………
Năm sinh: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân: số……………………, ngày cấp ……/……/…… do ……….
Quê quán: …………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở (hoặc đơn vị công tác): ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………
Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, do…………………………………………cấp ngày……/………/……………
Tôi làm đơn này đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp, cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn, chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
Kèm theo đơn này hồ sơ gồm:
1. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
2. Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
3. Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
4. 03 ảnh cỡ 3 x 4cm.
Tôi cam kết thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân khi điền thông tin về Đơn.
18.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho cá nhân. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành thẻ. Trường hợp không cấp thẻ hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
- Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
- Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
“Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ trên”.
d) Số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ.
đ) Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày………tháng………năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
THẺ NHÂN VIÊN TƯ VẤN; THẺ CHĂM SÓC
VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: …………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………Nam, nữ: ………………
Năm sinh: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân: số……………………, ngày cấp ……/……/…… do ………
Quê quán: …………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở (hoặc đơn vị công tác): ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………
Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, do…………………………………………cấp ngày……/………/……………
Tôi làm đơn này đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp, cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn, chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
Kèm theo đơn này hồ sơ gồm:
1. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
2. Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
3. Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
4. 03 ảnh cỡ 3 x 4cm.
Tôi cam kết thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
18.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
19. Cấp lại thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình. T- BPC-229686-TT
19.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng. Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau:
- Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho cá nhân. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành thẻ. Trường hợp không cấp thẻ hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Chưa quy định, đề nghị bổ sung như sau:
Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thành phần hồ sơ: Có quy định nhưng chưa tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu”.
Lý do: Thành phần hồ sơ được quy định nhưng vẫn còn điểm không cần thiết, gây phức tạp cho cá nhân.
d) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định, đề nghị bổ sung như sau: Nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân biết và thực hiện.
đ) Mẫu đơn, tờ khai: Chưa quy định, đề nghị bổ sung mẫu đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày………tháng………năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
THẺ NHÂN VIÊN TƯ VẤN; THẺ CHĂM SÓC
VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: …………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………Nam, nữ: ………………
Năm sinh: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân: số……………………, ngày cấp ……/……/…… do …………
Quê quán: ……………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….
Chỗ ở (hoặc đơn vị công tác): ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………..
Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, do…………………………………………cấp ngày……/………/……………
Tôi làm đơn này đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp, cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn, chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
Kèm theo đơn này hồ sơ gồm:
1. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
2. Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
3. Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
4. 03 ảnh cỡ 3 x 4cm.
Tôi cam kết thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân khi điền thông tin về Đơn.
19.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ tại khoản 4 Điều 10 của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho cá nhân. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành thẻ. Trường hợp không cấp thẻ hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân đề nghị cấp thẻ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thành phần hồ sơ: Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
“Nộp bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý, trường hợp nộp bản photo phải có bản gốc hoặc bản chính để đối chiếu”.
d) Số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ.
đ) Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày………tháng………năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
THẺ NHÂN VIÊN TƯ VẤN; THẺ CHĂM SÓC
VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: …………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………Nam, nữ: ………………
Năm sinh: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân: số……………………, ngày cấp ……/……/…… do …………
Quê quán: ……………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………
Chỗ ở (hoặc đơn vị công tác): …………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, do…………………………………………cấp ngày……/………/……………
Tôi làm đơn này đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp, cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn, chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
Kèm theo đơn này hồ sơ gồm:
1. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
2. Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
3. Bản sao chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
4. 03 ảnh cỡ 3 x 4cm.
Tôi cam kết thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người làm đơn |
19.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
20. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động Lân Sư Rồng. T-BPC-229687-TT
20.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng cách thức thực hiện sau:
Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc. Sửa thành: giảm xuống thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Lý do: Để tiếp tục tạo điều kiện thực hiện TTHC nhanh cho tổ chức, cá nhân.
20.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết tại khoản 5 Điều 55 của Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006; khoản 3, Mục III, Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.
20.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
21. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động Judo. T-BPC-229737-TT
21.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng cách thức thực hiện sau:
Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc. Sửa thành: giảm xuống thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Lý do: Để tiếp tục tạo điều kiện thực hiện TTHC nhanh cho tổ chức, cá nhân.
21.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết tại khoản 5 Điều 55 của Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006; khoản 3, Mục III, Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.
21.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
22. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động bóng đá. T-BPC-229742-TT
22.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng cách thức thực hiện sau:
Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc. Sửa thành: giảm xuống thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Lý do: Để tiếp tục tạo điều kiện thực hiện TTHC nhanh cho tổ chức, cá nhân.
22.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết tại khoản 5 Điều 55 của Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006; khoản 3, Mục III, Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.
22.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
23. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động bóng bàn. T-BPC-229744-TT
23.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng cách thức thực hiện sau:
Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc. Sửa thành: giảm xuống thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Lý do: Để tiếp tục tạo điều kiện thực hiện TTHC nhanh cho tổ chức, cá nhân.
23.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết tại khoản 5 Điều 55 của Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006; khoản 3, Mục III, Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.
23.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
24. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động cầu lông. T-BPC-229745-TT
24.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng cách thức thực hiện sau:
Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc. Sửa thành: giảm xuống thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Lý do: Để tiếp tục tạo điều kiện thực hiện TTHC nhanh cho tổ chức, cá nhân.
24.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết tại khoản 5 Điều 55 của Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006; khoản 3, Mục III, Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.
24.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
25. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động Patin. T-BPC-229764-TT
25.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng cách thức thực hiện sau:
Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc. Sửa thành: giảm xuống thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Lý do: Để tiếp tục tạo điều kiện thực hiện TTHC nhanh cho tổ chức, cá nhân.
25.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết tại khoản 5 Điều 55 của Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006; khoản 3, Mục III, Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.
25.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
26. Thông báo về nội dung chương trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu. T-BPC-229673-TT
26.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Quy định chưa rõ ràng, đề nghị áp dụng cách thức thực hiện sau:
Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
26.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ tại điểm b, khoản 1 Điều 9, Chương II Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức. Trường hợp gửi qua hộp thư điện tử sẽ được nhắn tin trả lời qua hộp thư điện tử.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hộp thư điện tử: tthcsvhttdlbp@yahoo.com (nếu gửi hồ sơ qua hộp thư điện tử, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải sử dụng bằng ảnh scan từ bản chính hoặc bản gốc).
26.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: gồm 57 giấy phép (năm 2012):
- Chi phí trước khi thực hiện đơn giản hóa TTHC là 25.764.000 đồng
- Chi phí sau khi thực hiện đơn giản hóa TTHC là 10.260.000 đồng
- Thực hiện cắt giảm được 15.504.000 đồng, đạt 60% chi phí.
II. Thủ tục hành chính được ban hành tại Quyết định số 2058/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh (gồm 06 TTHC):
1. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế. T-BPC-223016-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc. Sửa thành: trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Lý do: Sở không đảm bảo được việc giải quyết TTHC đúng thời hạn quy định. Bởi vì theo chỉ đạo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc áp dụng cấp thẻ từ và ở tỉnh Bình Phước chưa đủ điều kiện để làm thẻ từ nên phải hợp đồng với Trung tâm Thông tin du lịch thuộc Tổng cục Du lịch (tại Hà Nội) để làm thẻ.
Việc sửa lại thời hạn xử lý 15 ngày là đúng theo quy định tại khoản 2, Điều 74, Chương VII của Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (T-BPC-223016-TT) được ban hành tại Quyết định số 2058/2011/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
2. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. T-BPC-223019-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc. Sửa thành: trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Lý do: Sở không đảm bảo được việc giải quyết TTHC đúng thời hạn quy định. Bởi vì theo chỉ đạo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc áp dụng cấp thẻ từ và ở tỉnh Bình Phước chưa đủ điều kiện để làm thẻ từ nên phải hợp đồng với Trung tâm Thông tin du lịch thuộc Tổng cục Du lịch (tại Hà Nội) để làm thẻ.
Việc sửa lại thời hạn xử lý 15 ngày là đúng theo quy định tại khoản 2, Điều 74, Chương VII của Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (T-BPC-223019-TT) được ban hành tại Quyết định số 2058/2011/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
3. Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch. T-BPC-223020-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc. Sửa thành: trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Lý do: Sở không đảm bảo được việc giải quyết TTHC đúng thời hạn quy định. Bởi vì theo chỉ đạo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc áp dụng cấp thẻ từ và ở tỉnh Bình Phước chưa đủ điều kiện để làm thẻ từ nên phải hợp đồng với Trung tâm Thông tin du lịch thuộc Tổng cục Du lịch (tại Hà Nội) để làm thẻ.
Việc sửa lại thời hạn xử lý 15 ngày là đúng theo quy định tại khoản 2, Điều 74, Chương VII của Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (T-BPC-223020-TT) được ban hành tại Quyết định số 2058/2011/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
4. Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch. T-BPC-223025-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc. Sửa thành: trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Lý do: Sở không đảm bảo được việc giải quyết TTHC đúng thời hạn quy định. Bởi vì theo chỉ đạo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc áp dụng cấp thẻ từ và ở tỉnh Bình Phước chưa đủ điều kiện để làm thẻ từ nên phải hợp đồng với Trung tâm Thông tin du lịch thuộc Tổng cục Du lịch (tại Hà Nội) để làm thẻ.
Việc sửa lại thời hạn xử lý 15 ngày là đúng theo quy định tại khoản 2, Điều 74, Chương VII của Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (T-BPC-223025-TT) được ban hành tại Quyết định số 2058/2011/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Không phát sinh hồ sơ.
5. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch. T-BPC-223034-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bãi bỏ văn bằng, chứng chỉ đối với trưởng các bộ phận.
Lý do: Du lịch ở Bình Phước chưa phát triển cần khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực lưu trú du lịch. Ngoài ra, đối với các cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn 1 sao, 2 sao, người quản lý có thể đảm nhận nhiều vị trí khác nhau do đó văn bằng, chứng chỉ đối với trưởng các bộ phận là không cần thiết.
- Bãi bỏ Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ.
Lý do: Bãi bỏ theo nội dung chỉ đạo tại Công văn số 842/TCDL-KS ngày 06/8/2013 của Tổng cục Du lịch về hướng dẫn hồ sơ đăng ký và thẩm định hạng cơ sở lưu trú du lịch liên quan đến điều kiện về phòng chống cháy nổ.
5.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ văn bằng, chứng chỉ đối với trưởng các bộ phận, Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ trong thành phần hồ sơ Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch T-BPC-223034-TT được ban hành tại Quyết định số 2058/2011/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Thành phần hồ sơ:
- Bãi bỏ văn bằng, chứng chỉ đối với trưởng các bộ phận.
- Bãi bỏ Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: gồm 09 giấy phép của các loại giấy phép lưu trú du lịch:
- Chi phí trước khi thực hiện đơn giản hóa TTHC là 12.987.000 đồng/năm
- Chi phí sau khi thực hiện đơn giản hóa TTHC là 10.620.000 đồng/năm
- Thực hiện cắt giảm được 2.367.000 đồng/năm, đạt 18% chi phí.
6. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác. T-BPC-223042-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ.
Lý do: Bãi bỏ theo nội dung chỉ đạo tại Công văn số 842/TCDL-KS ngày 06/8/2013 của Tổng cục Du lịch về hướng dẫn hồ sơ đăng ký và thẩm định hạng cơ sở lưu trú du lịch liên quan đến điều kiện về phòng chống cháy nổ.
6.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ trong thành phần hồ sơ Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác. T-BPC-223042-TT được ban hành tại Quyết định số 2058/2011/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: gồm 09 giấy phép của các loại giấy phép lưu trú du lịch:
- Chi phí trước khi thực hiện đơn giản hóa TTHC là 12.987.000 đồng/năm
- Chi phí sau khi thực hiện đơn giản hóa TTHC là 10.620.000 đồng/năm
- Thực hiện cắt giảm được 2.367.000 đồng/năm, đạt 18% chi phí./.
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 109/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 792/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020 Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thực hiện tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2020 về tạm đình chỉ một số hoạt động kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng nhằm phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 29/03/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 393/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch bảo đảm An toàn thông tin mạng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 2058/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực Tôn giáo Ban hành: 07/11/2019 | Cập nhật: 21/04/2020
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2019 về mức giá cụ thể hỗ trợ cho chủ vật nuôi có lợn mắc bệnh, nghi mắc bệnh Dịch tả lợn Châu phi buộc phải tiêu hủy từ ngày 03/6/2019 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp về lĩnh vực Luật sư, Trọng tài thương mại Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 2058/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy trình thí điểm liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 792/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 393/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2018 Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 393/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 2058/QĐ-UBND năm 2017 quy định về in ấn, quản lý một số loại mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 2058/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2017 quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 2854/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 393/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2016 của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 2058/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Nghệ An đến 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 792/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020” (Giai đoạn 1) trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 -2015) của thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 270/QĐ-UBND về khoản chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 2058/QĐ-UBND năm 2013 công nhận huyện, thành phố thuộc tỉnh Hưng Yên đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 2058/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án mở rộng “Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Sở Tài chính” Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 792/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 393/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long năm 2013 Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 2058/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011- 2020 Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 02/2010/TT-BVHTTDL quy định về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008
Quyết định 792/QÐ-UBND năm 2007 sửa đổi chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 19/12/2014