Quyết định 243/2004/QĐ-UB ban hành mức giá trần làm cơ sở thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật, phí trước bạ và các loại phí khác theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thủy nội địa do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 243/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Phạm Phước Như |
Ngày ban hành: | 23/04/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/2004/QĐ-UB |
TP.Cần Thơ, ngày 23 tháng 4 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 11/2003/QĐ- BTC ngày 24 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Công chính và Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, ban hành mức giá trần đóng mới đối với phương tiện thủy nội địa, để xác định giá trị phương tiện làm cơ sở thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật, lệ phí trước bạ và các loại phí khác theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thủy nội địa như sau:
1.1 Phương tiện vỏ gỗ: (gỗ + vật tư + tiền công)
- Từ dưới 20 tấn : 4.000.000 đ/tấn
- Từ 20 tấn đến dưới 50 tấn : 3.700.000 đ/tấn
- Từ 50 tấn đến dưới 100 tấn : 3.400.000 đ/tấn
- Từ 100 tấn trở lên : 3.200.000 đ/tấn
1.2 Sà lan vỏ thép: (Tol + vật tư + tiền công)
- Sà lan mặt bằng : 1.500.000 đ/tấn
- Sà lan tự hành : 1.900.000 đ/tấn
1.3 Các loại động cơ:
a. Động cơ Trung quốc:
- Từ 5 cv đến 24 cv (mới) : 250.000 đ/1cv
- Từ 5 cv đến 24 cv (đã qua sử dụng) : 150.000 đ/1cv
b. Động cơ sản xuất tại Nhật và các nước khác :
- Động cơ Nhật Yanmar , F4 đến F10 (không có máy mới)
+ Từ 5 cv đến dưới 20 cv (đã qua sử dụng) : 400.000 đ/1cv
+ Từ 20 cv trở lên (đã qua sử dụng) : 500.000 đ/1cv
- Động cơ Mỹ (Gray) không có máy mới:
+ Từ 40 cv đến dưới 90 cv (đã qua sử dụng) : 200.000 đ/1cv
+ Từ 90 cv trở lên (đã qua sử dụng) : 150.000 đ/1cv
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông Công chính, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, Ngành thành phố và Chủ tịch UBND quận, huyện, các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP. CẦN THƠ |
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013
Thông tư 28/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 18/04/2000 | Cập nhật: 04/10/2012
Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 21/12/1999 | Cập nhật: 22/06/2011