Quyết định 243/2002/QĐ-UB quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội ngoài tiêu chuẩn quy định tại Quyết định 78/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 243/2002/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Mễ |
Ngày ban hành: | 26/01/2002 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/2002/QĐ-UB |
Huế, ngày 26 tháng 01 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI NGOÀI TIÊU CHUẨN QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH 78/2001/QĐ-TTG NGÀY 16/05/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/06/1994;
- Căn cứ Điều 4 Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg về việc ban hành quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội;
- Căn cứ thông tư số 73/2001/TT-BTC ngày 30/8/2001 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tỉnh Thừa Thiên Huế tại tờ trình số 4061/TC-QLCS ngày 15/11/2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này " Bản quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ngoài tiêu chuẩn quy định tại Quyết định 78/2001/TTg ngày 16/05/2001 của Thủ tướng Chính phủ".
Điều 2: Các định mức thanh toán được quy định như sau:
- Chi phí mua máy: Đối với điện thoại cố định tối đa không quá 300.000 đồng/máy(ba trăm nghìn đồng) và điện thoại di động tối đa không quá 3000.000 đồng/máy(ba triệu đồng).
- Chi phí lắp đặt máy: Thanh toán theo hợp đồng ký với cơ quan bưu điện.
- Cước phí hàng tháng về sử dụng điện thoại cố định tại nhà nhà riêng và điện thoại di động được chi trả từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước bố trí hàng năm của đơn vị và được thanh toán theo thực tế sử dụng, nhưng tối đa không quá định mức quy định cho từng đối tượng tại quyết định này. Cước phí sử dụng điện thoại tháng nào thanh toán cho tháng đó, không được lấy tháng có số cước sử dụng ít hơn định mức quy dịnh để thanh toán bù cho tháng có số cước sử dụng cao hơn qui định.
Điều 3: Đối với cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di dộng khi phải trực tiếp tham gia công tác tìm kiếm cứu nạn , phòng chống và khắc phục thiên tai lũ lụt , đảm bảo quốc phòng an ninh…thì được Chủ tịch UBND tỉnh xét quyết định cho thanh toán cước phí sử dụng điện thoại theo thực tế đã sử dụng trên cơ sở hoá đơn thanh toán của cơ quan bưu điện .
Thời gian thanh toán kể từ đầu tháng có công việc xảy ra đến khi công việc kết thúc.
Điều 4:
a. Những cán bộ đã được trang thiết bị điện thoại công vụ trước đây và những cán bộ được trang bị điện thoại theo quyết định này , khi nghỉ hưu hoặc nghỉ công tác :
- Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng điện thoại cố định thì phải làm thủ tục chuyển hợp đồng cho cá nhân để tự thanh toán cước phí với cơ quan bưu điện.
- Đối với máy điện thoại di động , cơ quan quản lí phải thu hồi máy điện thoại di động kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu , nghỉ công tác.
b. Những cán bộ đã được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động trước đây, nay không thuộc diện được trang bị điện thoại công vụ theo quyết định 78/2001/QĐ-TTG ngày 16/05/2001 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết đinh này, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng :
- Đối với điện thoại cố định thì phải làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng cho cá nhân để tự thanh toán cước phí với cơ quan bưu điện .
- Đối với điện thoại di động , cơ quan quản lí phải thu hồi máy kể từ ngày có hiệu lực của quyết định này.
c. Đối với cán bộ được trang thiết bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động chuyển công tác sang cơ quan khác trực thuộc UBND tỉnh:
- Khi chuyển công tác mà vị trí công tác mới vẫn được tiêu chuẩn sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng , điện thoại di động thì cơ quan cũ chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại sang cơ quan mới để thanh toán cước phí sử dụng kể từ tháng cand bộ chuyển sang công tác.
- Khi chuyển sang đảm nhiệm công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại thì cơ quan quản lí cán bộ thu hồi điện thoại di động đã trang bị . Đối với điện thoại cố định tại nhà riêng nếu cán bộ có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ quan làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình để cán bộ tự thanh toán với cơ quan bưu điện .
Điều 5: Các đồng chí phụ trách các chương trình dự án , các đơn vị chống buôn lậu , chống mại dâm, ma tuý …….đã được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng , điện thoại di động thì được phép sử dụng , nhưng cước phí điện thoại hàng tháng phải thanh toán từ nguồn kinh phí chương trình dự án hoặc quỹ chống buôn lậu, chống mại dâm, ma tuý …Không được chi trong ngân sách hàng năm của cơ quan HCSN.
Điều 6: Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm kiẻm soát chi việc các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trang cấp điện thoại cũng như thanh toán cước phí sử dụng điện thoại đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn và mức thanh toán tại Quyết định 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/05/2001 của Chính phủ và Quyết định này.
Điều 7: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2002, thay thế quyết định 2521/1998/QĐ-UB ngày 30/11/1998 và các Quyết định về sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng , điện thoại di động của UBND tỉnh .
Điều 8: Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh , Giám đốc các Sở , Ban ngành , Thủ trưởng các cơ quan đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện , thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
DANH SÁCH
CHỨC VỤ, CÁN BỘ LÃNH ĐẠO ĐƯỢC TRANG BỊ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC
Ngoài tiêu chuẩn qui định tại Quyết định 78/2001/TTg ngày 05/06/2001 của Thủ Tướng Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số 243/2002/QĐ-UB ngày 26/01/2002 của UBND tỉnh)
STT |
TÊN ĐƠN VỊ CHỨC DANH CÁN BỘ ĐƯỢC TRANG BỊ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG |
Điện thoại di động |
|
Tiêu chuẩn |
Mức thanh toán cước phí tối đa (đ/tháng) |
||
I / |
TỈNH UỶ |
|
|
|
- Chánh văn phòng tỉnh uỷ |
x |
250.000 |
|
- Phó văn phòng tỉnh uỷ |
x |
250.000 |
II/ |
VĂN PHÒNG HĐND & UBND TỈNH |
|
|
|
- Chánh văn phòng HĐND&UBND tỉnh |
x |
250.000 |
|
- Phó Chánh văn phòng HĐND&UBND tỉnh |
x |
250.000 |
|
- Trưởng ban Kinh tế ngân sách |
x |
250.000 |
|
- Phó trưởng ban Văn hoá xã hội và chuyên trách |
x |
250.000 |
|
- Phó trưởng ban Pháp chế chuyên trách |
x |
250.000 |
III/ |
CÁC SỞ TRỰC THUỘC TỈNH |
|
|
|
- Giám đốc |
x |
250.000 |
IV/ |
CÁC BAN NGÀNH ĐOÀN THỂ TRỰC THUỘC TỈNH |
|
|
1 |
Ban Tổ chức chính quyền |
|
|
|
- Trưởng ban |
x |
250.000 |
2 |
Ban Tôn giáo |
|
|
|
- Trưởng ban |
x |
250.000 |
3 |
Ban quản lí các khu công nghiệp |
|
|
|
- Phó trưởng ban |
x |
250.000 |
4 |
Ban quản lí dự án Chân Mây |
|
|
|
- Phó trưởng ban |
x |
250.000 |
5 |
Ban quản lí dự án Sông Hương |
|
|
|
- Phó ban trực |
x |
250.000 |
6 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
|
- Chánh Thanh tra tỉnh |
x |
250.000 |
7 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
|
|
|
- Giám đốc |
x |
250.000 |
|
- Trưởng phòng thời sự |
x |
200.000 |
8 |
UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
|
|
|
- Chủ tịch |
x |
300.000 |
9 |
Uỷ ban dân số Gia đình và Trẻ em |
|
|
|
- Phó chủ nhiệm |
x |
250.000 |
10 |
Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh |
|
|
|
- Chủ tịch |
x |
250.000 |
11 |
Hội Cựu chiến binh |
|
|
|
- Chủ tịch |
x |
250.000 |
12 |
Hội nông dân |
|
|
|
-Chủ tịch |
x |
250.000 |
13 |
Tỉnh Đoàn thanh niên CSHCM |
|
|
|
- Bí thư |
x |
250.000 |
14 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
- Chi cục trưởng |
x |
250.000 |
15 |
TT bảo tồn di tích Cố đô Huế |
|
|
|
- Giám đốc |
x |
250.000 |
|
- Trưởng phòng bảo vệ |
x |
200.000 |
V/ |
HUYỆN UỶ, HĐND, UBND, CÁC HUYỆN, TP HUẾ |
|
|
|
- Bí thư |
x |
250.000 |
|
- Phó Bí thư trực |
x |
200.000 |
|
- Chủ tịch HĐND |
x |
250.000 |
|
- Phó Chủ tịch HĐND trực |
x |
200.000 |
|
- Chủ tịch UBND |
x |
250.000 |
|
- Phó chủ tịch UBND trực |
x |
200.000 |
|
- Chánh văn phòng Huyện ủy, Thành uỷ |
x |
200.000 |
|
- Chánh văn phòng HĐND&UBND huyện, TP Huế |
x |
200.000 |
DANH SÁCH
CHỨC VỤ, CÁN BỘ LÃNH ĐẠO ĐƯỢC TRANG BỊ ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH TẠI NHÀ RIÊNG
Ngoài tiêu chuẩn qui định tại Quyết định 78/2001/TTg ngày 05/06/2001 của Thủ Tướng Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số 243/2002/QĐ-UB ngày 26/01/2002 của UBND tỉnh)
STT |
TÊN ĐƠN VỊ CHỨC DANH CÁN BỘ ĐƯỢC TRANG BỊ ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH TẠI NHÀ RIÊNG |
Điện thoại cố định tại nhà riêng |
|
I |
TỈNH UỶ |
|
|
|
- Phó chánh văn phòng tỉnh uỷ |
x |
100.000 |
|
- Phó trưởng ban các ban của Đảng |
x |
100.000 |
II |
CÁC SỞ, BAN, NGÁNH, ĐOÀN THỂ TRỰC THUỘC TỈNH |
|
|
|
- Cấp phó |
x |
100.000 |
|
- Trưởng phòng bảo vệ TT Bảo Tồn di tích Cố Đô Huế |
x |
100.000 |
|
- Trưởng phòng Quản lí sức khoẻ cán bộ |
x |
100.000 |
|
-Trưởng phòng thời sự Đài PTTH tỉnh |
x |
100.000 |
IV |
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ HUẾ |
|
|
|
- Chánh văn phòng huyện uỷ, thành uỷ |
x |
100.000 |
|
- Chánh văn phòng HĐND&UBND huyện , TP Huế |
x |
100.000 |
Thông tư 73/2001/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội Ban hành: 30/08/2001 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội Ban hành: 16/05/2001 | Cập nhật: 07/12/2012