Quyết định 2404/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương Đề án “Bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020”
Số hiệu: | 2404/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 29/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Văn hóa , thể thao, du lịch, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2404/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 29 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN “BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2016-2020”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tại Tờ trình số 199/TTr-BDT ngày 19/6/2015 về việc phê duyệt Đề cương Đề án “Bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương Đề án “Bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020”, với các nội dung chính như sau:
1. Tên Đề án: “Bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020”.
2. Cơ quan thực hiện Đề án
a) Cấp quyết định phê duyệt: UBND tỉnh Thanh Hóa;
b) Cơ quan chủ trì xây dựng Đề án: Ban Dân tộc Thanh Hóa.
3. Nội dung Đề cương Đề án
MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐỀ ÁN
1. Đối tượng: Nghề, làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số; các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư bảo tồn, phát triển sản xuất nghề truyền thống khu vực 11 huyện miền núi của tỉnh.
2. Phạm vi: Trên địa bàn 11 huyện miền núi của tỉnh
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Giai đoạn từ 2016 - 2020
Phần I
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ TÌNH HÌNH BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2011-2015
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
1. Điều kiện tự nhiên
2. Điều kiện kinh tế-xã hội
2.1. Dân số, lao động, việc làm
2.2. Đời sống và thu nhập
2.3. Phong tục tập quán
II. THỰC TRẠNG BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2011-2015
1. Tình hình bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề và tiêu thụ sản phẩm
2. Các chính sách, chương trình đầu tư, hỗ trợ cho bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề vùng dân tộc thiểu số
3. Đánh giá chung về bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề truyền thống
3.1. Tiềm năng và thuận lợi
3.2. Những khó khăn thách thức
4. Một số dự báo
Phần II
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. QUAN ĐIỂM
II. MỤC TIÊU ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo tồn, phát triển nghề truyền thống, làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số nhằm nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm; khai thác các tiềm năng, thế mạnh sẵn có của khu vực về nghề, làng nghề; thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn; tạo điều kiện để đào tạo nghề cho lao động nông thôn, tạo việc làm, tăng thu nhập giảm nghèo nhanh và bền vững; bảo tồn giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 09/NQ-TU về giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh đến năm 2020.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Bảo tồn nghề truyền thống và làng nghề truyền thống
2.2. Phát triển làng nghề gắn với du lịch và khu cửa khẩu
2.3. Công nhận nghề truyền thống; làng nghề truyền thống
2.4. Tỷ trọng kinh tế nghề, làng nghề trong kinh tế nông thôn, miền núi
2.5. Tạo việc làm cho lao động nông thôn, góp phần nâng thu nhập cho lao động ngành, nghề nông thôn, miền núi.
2.6. Tỷ lệ lao động khu vực miền núi được đào tạo nghề
2.7. Đăng ký thương hiệu, quảng bá sản phẩm và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
2.8. Xử lý ô nhiễm môi trường các cơ sở sản xuất nghề, làng nghề.
III. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
1. Bảo tồn nghề, làng nghề truyền thống
1.1. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho đồng bào về vai trò, ý nghĩa và lợi ích của việc bảo tồn nghề, làng nghề truyền thống
1.2. Hỗ trợ kinh phí để bảo tồn, gìn giữ nghề, làng nghề truyền thống
2. Phát triển các nghề, làng nghề truyền thống gắn với du lịch và cửa khẩu.
2.1. Nghề dệt thổ cẩm
2.2. Nghề thêu ren
2.3. Nghề đan lát mỹ nghệ
2.4. Nghề đan cót
2.5. Nghề ủ rượu cần
2.6. Nghề nấu rượu siêu men lá
IV. NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư
2. Nguồn vốn đầu tư
- Ngân sách nhà nước
- Vốn từ các đơn vị, tổ chức
- Vốn của nhân dân.
3. Phân kỳ vốn đầu tư qua các năm
V. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Hiệu quả kinh tế
2. Hiệu quả văn hóa - xã hội
3. Hiệu quả môi trường
VI. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đối với bảo tồn nghề, làng nghề truyền thống
1.1. Giải pháp tuyên truyền vận động và khen thưởng
1.2. Giải pháp về lao động
1.3. Giải pháp về chính sách và vốn đầu tư, hỗ trợ
2. Đối với phát triển nghề, làng nghề truyền thống
2.1. Quy hoạch cho phát triển nghề, làng nghề
2.2. Giải pháp về tổ chức, quản lý, chỉ đạo
2.3. Giải pháp về lao động và giáo dục nghề nghiệp
2.4. Giải pháp về nguyên liệu
2.5. Giải pháp về quảng bá sản phẩm và thị trường tiêu thụ
2.6. Giải pháp về khoa học công nghệ
2.7. Giải pháp về chính sách và vốn đầu tư, hỗ trợ
2.8. Giải pháp về xử lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường
2.9. Giải pháp phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án do tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tài trợ trên địa bàn.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện
2. Phân công trách nhiệm
2.1. Các sở, ban, ngành
2.2. UBND các huyện thuộc Đề án
Phần IV
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ; Hội Nông dân tỉnh; UBND 11 huyện miền núi và các đơn vị có liên quan xây dựng Đề án.
- Lập dự toán kinh phí xây dựng Đề án, gửi Sở Tài chính thẩm định.
- Xin ý kiến, tổng hợp ý kiến đóng góp của các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ; Hội Nông dân tỉnh vào dự thảo Đề án; trình Chủ tịch UBND tỉnh trong Quý IV, năm 2015.
2. Sở Tài chính
Thẩm định, bố trí kinh phí lập Đề án trong nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh dành cho xây dựng các đề án, dự án theo quy định; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong Quý IV, năm 2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban Dân tộc; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ; Đề nghị Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch UBND 11 huyện miền núi; các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công; giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với các chủng vi rút Cúm thể độc lực cao gây bệnh cho gia cầm và ở người trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án giải pháp nhằm duy trì và phát triển bền vững tiêu chí thứ 8 về thông tin và truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đầu tư cầu, bến phà dân sinh có thu phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2015 Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 227/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2012 Quy định chế độ ưu tiên xét tuyển viên chức vào làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công chuyển đổi sang loại hình công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm, Công an, Quân sự trong công tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 30/2007/QĐ-UBNDT về Quy định cấp giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở, sử dụng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2007 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 2007 - 2010 của phường Thanh Sơn, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2007 quy định chế độ chi các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ngắn ngày Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 29/07/2013