Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
Số hiệu: | 24/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Văn Thọ |
Ngày ban hành: | 18/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2020/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 18 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Giám đốc các Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình liên ngành số 4661/TTrLN-STC-CT ngày 23 tháng 11 năm 2020 về việc dự thảo Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2021.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (sau đây gọi tắt là Thông tư số 44/2017/TT-BTC); Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan.
1. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kê khai, tính thuế tài nguyên và tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
2. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác; các trường hợp giá bán tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 3. Giá tính thuế tài nguyên
Giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, gồm các loại:
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục 01);
2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục 02);
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với hải sản tự nhiên (Phụ lục 03);
4. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục 04);
5. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với yến sào thiên nhiên (Phụ lục 05).
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành.
b) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC khi có phát sinh các nội dung cần điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Cục Thuế:
a) Trường hợp giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh không còn phù hợp thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, điều chỉnh.
b) Trong quá trình thực hiện thu thuế tài nguyên mà phát sinh trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên như: tài nguyên mới chưa được quy định trong Bảng giá, tài nguyên có giá biến động lớn thì Cục Thuế báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời thông báo cho Sở Tài chính biết để thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC .
c) Gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên về Tổng cục thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên.
d) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế tài nguyên theo quy định.
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
Theo dõi, rà soát các loại khoáng sản có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Quyết định số 39/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2020 hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
II |
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
III |
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
76.300 |
|
|
II202 |
|
|
Đá xây dựng |
|
|
|
|
|
II20201 |
|
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit) |
|
|
|
|
|
|
II2020101 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2 |
m3 |
700.000 |
|
|
|
|
II2020102 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2 |
m3 |
1.400.000 |
|
|
|
|
II2020103 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 m2 đến dưới 0,6m2 |
m3 |
4.200.000 |
|
|
|
|
II2020104 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 01m2 |
m3 |
6.000.000 |
|
|
|
|
II2020105 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01m2 trở lên |
m3 |
8.000.000 |
|
|
|
II20203 |
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
|
|
|
II2020301 |
Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) |
m3 |
100.000 |
|
|
|
|
II2020302 |
Đá hộc và đá base |
m3 |
110.000 |
|
|
|
|
II2020303 |
Đá cấp phối |
m3 |
140.000 |
|
|
|
|
II2020304 |
Đá dăm các loại |
m3 |
168.000 |
|
|
|
|
II2020305 |
Đá lô ca |
m3 |
140.000 |
|
|
|
|
II2020306 |
Đá chẻ, đá bazan dạng cột |
m3 |
280.000 |
|
|
II302 |
|
|
Đá sản xuất xi măng |
|
|
|
|
|
II30203 |
|
Đá làm phụ gia sản xuất xi măng |
|
|
|
|
|
|
II3020301 |
Đá puzolan (khoáng sản khai thác) |
m3 |
110.000 |
|
II5 |
|
|
|
Cát |
|
|
|
|
II501 |
|
|
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) |
m3 |
69.000 |
|
|
II502 |
|
|
Cát xây dựng |
|
|
|
|
|
II50201 |
|
Cát đen dùng trong xây dựng |
m3 |
90.000 |
|
|
|
II50202 |
|
Cát vàng dùng trong xây dựng |
m3 |
245.000 |
|
II6 |
|
|
|
Cát làm thủy tinh (cát trắng) |
m3 |
245.000 |
|
II7 |
|
|
|
Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) |
m3 |
119.000 |
|
II8 |
|
|
|
Đá Granite |
|
|
|
|
II801 |
|
|
Đá Granite màu ruby |
m3 |
6.000.000 |
|
|
II802 |
|
|
Đá Granite màu đỏ |
m3 |
4.200.000 |
|
|
II803 |
|
|
Đá Granite màu tím, trắng |
m3 |
1.750.000 |
|
|
II804 |
|
|
Đá Granite màu khác |
m3 |
2.800.000 |
|
|
II805 |
|
|
Đá gabro và diorit |
m3 |
3.500.000 |
|
|
II806 |
|
|
Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi) |
m3 |
800.000 |
|
II19 |
|
|
|
Than bùn |
tấn |
280.000 |
|
II24 |
|
|
|
Khoáng sản không kim loại khác |
|
|
|
|
II2407 |
|
|
Bùn khoáng |
tấn |
910.000 |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
III |
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
|
III1 |
|
|
|
Gỗ nhóm I |
|
|
|
|
III101 |
|
|
Cẩm lai, lát |
|
|
|
|
|
III10101 |
|
D<25cm |
m3 |
10.500.000 |
|
|
|
III10102 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
21.300.000 |
|
|
|
III10103 |
|
D≥50 cm |
m3 |
31.200.000 |
|
|
III102 |
|
|
Cẩm liên (cà gần) |
m3 |
5.110.000 |
|
|
III103 |
|
|
Dáng hương (giáng hương) |
m3 |
20.000.000 |
|
|
III104 |
|
|
Du sam |
m3 |
18.000.000 |
|
|
III105 |
|
|
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì) |
|
|
|
|
|
III10501 |
|
D<25cm |
m3 |
5.200.000 |
|
|
|
III10502 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
19.600.000 |
|
|
|
III10503 |
|
D≥50 cm |
m3 |
28.200.000 |
|
|
III106 |
|
|
Gụ |
|
|
|
|
|
III10601 |
|
D<25cm |
m3 |
4.800.000 |
|
|
|
III10602 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
10.200.000 |
|
|
|
III10603 |
|
D≥50 cm |
m3 |
13.300.000 |
|
|
III107 |
|
|
Gụ mật (Gõ mật) |
|
|
|
|
|
III10701 |
|
D<25cm |
m3 |
3.300.000 |
|
|
|
III10702 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
6.500.000 |
|
|
|
III10703 |
|
D≥50 cm |
m3 |
11.500.000 |
|
|
III108 |
|
|
Hoàng đàn |
m3 |
35.000.000 |
|
|
III109 |
|
|
Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ) |
m3 |
2.800.000.000 |
|
|
III110 |
|
|
Huỳnh đường |
m3 |
7.000.000 |
|
|
III111 |
|
|
Hương |
|
|
|
|
|
III11101 |
|
D<25cm |
m3 |
5.600.000 |
|
|
|
III11102 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
13.900.000 |
|
|
|
III11103 |
|
D≥50 cm |
m3 |
21.400.000 |
|
|
III112 |
|
|
Hương tía |
m3 |
14.000.000 |
|
|
III113 |
|
|
Lát |
m3 |
9.500.000 |
|
|
III114 |
|
|
Mun |
m3 |
15.000.000 |
|
|
III115 |
|
|
Muồng đen |
m3 |
4.620.000 |
|
|
III116 |
|
|
Pơ mu |
|
|
|
|
|
III11601 |
|
D<25cm |
m3 |
6.552.000 |
|
|
|
III11602 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
12.600.000 |
|
|
|
III11603 |
|
D≥50 cm |
m3 |
18.000.000 |
|
|
III117 |
|
|
Sơn huyết |
m3 |
7.000.000 |
|
|
III118 |
|
|
Trai |
m3 |
7.700.000 |
|
|
III119 |
|
|
Trắc |
m3 |
|
|
|
|
III11901 |
|
D<25cm |
m3 |
7.300.000 |
|
|
|
III11902 |
|
25cm≤D<35cm |
m3 |
12.400.000 |
|
|
|
III11903 |
|
35cm≤D<50cm |
m3 |
21.600.000 |
|
|
|
III11904 |
|
50cm≤D<65cm |
m3 |
51.730.000 |
|
|
|
III11905 |
|
D≥65cm |
m3 |
128.600.000 |
|
|
III120 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III12001 |
|
D<25cm |
m3 |
4.200.000 |
|
|
|
III12002 |
|
25cm≤D<35cm |
m3 |
7.600.000 |
|
|
|
III12003 |
|
35cm≤D<50cm |
m3 |
10.600.000 |
|
|
|
III12004 |
|
D≥50 cm |
m3 |
16.300.000 |
|
III2 |
|
|
|
Gỗ nhóm II |
|
|
|
|
III201 |
|
|
Cẩm xe |
m3 |
6.400.000 |
|
|
III202 |
|
|
Đinh (đinh hương) |
|
|
|
|
|
III20201 |
|
D<25cm |
m3 |
7.600.000 |
|
|
|
III20202 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
11.400.000 |
|
|
|
III20203 |
|
D≥50 cm |
m3 |
13.000.000 |
|
|
III203 |
|
|
Lim xanh |
|
|
|
|
|
III20301 |
|
D<25cm |
m3 |
6.700.000 |
|
|
|
III20302 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
10.800.000 |
|
|
|
III20303 |
|
D≥50 cm |
m3 |
14.000.000 |
|
|
III204 |
|
|
Nghiến |
|
|
|
|
|
III20401 |
|
D<25cm |
m3 |
3.800.000 |
|
|
|
III20402 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
7.500.000 |
|
|
|
III20403 |
|
D≥50 cm |
m3 |
10.200.000 |
|
|
III205 |
|
|
Kiền kiền |
|
|
|
|
|
III20501 |
|
D<25cm |
m3 |
4.200.000 |
|
|
|
III20502 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
7.300.000 |
|
|
|
III20503 |
|
D≥50 cm |
m3 |
13.300.000 |
|
|
III206 |
|
|
Da đá |
m3 |
4.550.000 |
|
|
III207 |
|
|
Sao xanh |
m3 |
5.500.000 |
|
|
III208 |
|
|
Sến |
m3 |
7.600.000 |
|
|
III209 |
|
|
Sến mật |
m3 |
5.500.000 |
|
|
III210 |
|
|
Sến mủ |
m3 |
3.700.000 |
|
|
III211 |
|
|
Táu mật |
m3 |
7.800.000 |
|
|
III212 |
|
|
Trai ly |
m3 |
11.500.000 |
|
|
III213 |
|
|
Xoay |
|
|
|
|
|
III21301 |
|
D<25cm |
m3 |
3.100.000 |
|
|
|
III21302 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
4.500.000 |
|
|
|
III21303 |
|
D≥50 cm |
m3 |
6.500.000 |
|
|
III214 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III21401 |
|
D<25cm |
m3 |
3.400.000 |
|
|
|
III21402 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
6.300.000 |
|
|
|
III21403 |
|
D≥50 cm |
m3 |
10.500.000 |
|
III3 |
|
|
|
Gỗ nhóm III |
|
|
|
|
III301 |
|
|
Bằng lăng |
m3 |
3.800.000 |
|
|
III302 |
|
|
Cà chắc (cà chí) |
|
|
|
|
|
III30201 |
|
D<25cm |
m3 |
2.700.000 |
|
|
|
III30202 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
3.800.000 |
|
|
|
III30203 |
|
D≥50 cm |
m3 |
4.200.000 |
|
|
III303 |
|
|
Cà ổi |
m3 |
5.000.000 |
|
|
III304 |
|
|
Chò chỉ |
|
|
|
|
|
III30401 |
|
D<25cm |
m3 |
2.900.000 |
|
|
|
III30402 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
4.100.000 |
|
|
|
III30403 |
|
D≥50 cm |
m3 |
9.000.000 |
|
|
III305 |
|
|
Chò chai |
m3 |
5.000.000 |
|
|
III306 |
|
|
Chua khét, trường chua |
m3 |
5.400.000 |
|
|
III307 |
|
|
Dạ hương |
m3 |
6.000.000 |
|
|
III308 |
|
|
Giỗi |
|
|
|
|
|
III30801 |
|
D<25cm |
m3 |
6.300.000 |
|
|
|
III30802 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
9.100.000 |
|
|
|
III30803 |
|
D≥50 cm |
m3 |
13.000.000 |
|
|
III309 |
|
|
Dầu gió |
m3 |
4.000.000 |
|
|
III310 |
|
|
Huỳnh |
m3 |
5.000.000 |
|
|
III311 |
|
|
Re mít |
m3 |
4.300.000 |
|
|
III312 |
|
|
Re hương |
m3 |
4.500.000 |
|
|
III313 |
|
|
Săng lẻ |
m3 |
6.000.000 |
|
|
III314 |
|
|
Sao đen |
m3 |
4.300.000 |
|
|
III315 |
|
|
Sao cát |
m3 |
3.500.000 |
|
|
III316 |
|
|
Trường mật |
m3 |
5.000.000 |
|
|
III317 |
|
|
Trường chua |
m3 |
5.000.000 |
|
|
III318 |
|
|
Vên vên |
m3 |
4.000.000 |
|
|
III319 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III31901 |
|
D<25cm |
m3 |
1.700.000 |
|
|
|
III31902 |
|
25cm≤D<35cm |
m3 |
3.300.000 |
|
|
|
III31903 |
|
35cm≤D<50cm |
m3 |
5.600.000 |
|
|
|
III31904 |
|
D≥50 cm |
m3 |
7.700.000 |
|
III4 |
|
|
|
Gỗ nhóm IV |
|
|
|
|
III401 |
|
|
Bô bô |
|
|
|
|
|
III40101 |
|
Chiều dài <2m |
m3 |
1.600.000 |
|
|
|
III40102 |
|
Chiều dài ≥2m |
m3 |
2.800.000 |
|
|
III402 |
|
|
Chặc khế |
m3 |
3.500.000 |
|
|
III403 |
|
|
Cóc đá |
m3 |
2.100.000 |
|
|
III404 |
|
|
Dầu các loại |
m3 |
3.000.000 |
|
|
III405 |
|
|
Re (De) |
m3 |
6.000.000 |
|
|
III406 |
|
|
Gội tía |
m3 |
6.000.000 |
|
|
III407 |
|
|
Mỡ |
m3 |
1.100.000 |
|
|
III408 |
|
|
Sến bo bo |
m3 |
3.000.000 |
|
|
III409 |
|
|
Lim sừng |
m3 |
3.000.000 |
|
|
III410 |
|
|
Thông |
m3 |
2.500.000 |
|
|
III411 |
|
|
Thông lông gà |
m3 |
4.500.000 |
|
|
III412 |
|
|
Thông ba lá |
m3 |
2.900.000 |
|
|
III413 |
|
|
Thông nàng |
|
|
|
|
|
III41301 |
|
D<35cm |
m3 |
1.800.000 |
|
|
|
III41302 |
|
D≥35cm |
m3 |
3.500.000 |
|
|
III414 |
|
|
Vàng tâm |
m3 |
6.000.000 |
|
|
III415 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III41501 |
|
D<25cm |
m3 |
1.300.000 |
|
|
|
III41502 |
|
25cm≤D<35cm |
m3 |
2.500.000 |
|
|
|
III41503 |
|
35CM≤D<50cm |
m3 |
3.900.000 |
|
|
|
III41504 |
|
D≥50cm |
m3 |
5.200.000 |
|
III5 |
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
|
III501 |
|
|
Gỗ nhóm |
|
|
|
|
|
III50101 |
|
Chò xanh |
m3 |
5.000.000 |
|
|
|
III50102 |
|
Chò xót |
m3 |
2.300.000 |
|
|
|
III50103 |
|
Dải ngựa |
m3 |
3.400.000 |
|
|
|
III50104 |
|
Dầu |
m3 |
3.800.000 |
|
|
|
III50105 |
|
Dầu đỏ |
m3 |
3.400.000 |
|
|
|
III50106 |
|
Dầu đồng |
m3 |
3.200.000 |
|
|
|
III50107 |
|
Dầu nước |
m3 |
3.000.000 |
|
|
|
III50108 |
|
Lim vang (lim xẹt) |
m3 |
4.500.000 |
|
|
|
III50109 |
|
Muồng (Muồng cánh dán) |
m3 |
1.900.000 |
|
|
|
III50110 |
|
Sa mộc |
m3 |
4.500.000 |
|
|
|
III50111 |
|
Sau sau (Táu hậu) |
m3 |
700.000 |
|
|
|
III50112 |
|
Thông hai lá |
m3 |
3.000.000 |
|
|
|
III50113 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5011301 |
D<25cm |
m3 |
1.260.000 |
|
|
|
|
III5011302 |
25cm≤D<50cm |
m3 |
2.500.000 |
|
|
|
|
III5011303 |
D≥50 cm |
m3 |
4.400.000 |
|
|
III502 |
|
|
Gỗ nhóm VI |
|
|
|
|
|
III50201 |
|
Bạch đàn |
m3 |
2.000.000 |
|
|
|
III50202 |
|
Cáng lò |
m3 |
3.000.000 |
|
|
|
III50203 |
|
Chò |
m3 |
3.200.000 |
|
|
|
III50204 |
|
Chò nâu |
m3 |
4.000.000 |
|
|
|
III50205 |
|
Keo |
m3 |
2.000.000 |
|
|
|
III50206 |
|
Kháo vàng |
m3 |
2.200.000 |
|
|
|
III50207 |
|
Mận rừng |
m3 |
1.900.000 |
|
|
|
III50208 |
|
Phay |
m3 |
1.900.000 |
|
|
|
III50209 |
|
Trám hồng |
m3 |
2.400.000 |
|
|
|
III50210 |
|
Xoan đào |
m3 |
3.100.000 |
|
|
|
III50211 |
|
Sấu |
m3 |
8.820.000 |
|
|
|
III50212 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5021201 |
D<25cm |
m3 |
910.000 |
|
|
|
|
III5021202 |
25cm≤D<50cm |
m3 |
2.000.000 |
|
|
|
|
III5021203 |
D≥50 cm |
m3 |
3.500.000 |
|
|
III503 |
|
|
Gỗ nhóm VII |
|
|
|
|
|
III50301 |
|
Gáo vàng |
m3 |
2.100.000 |
|
|
|
III50302 |
|
Lồng mức |
m3 |
2.800.000 |
|
|
|
III50303 |
|
Mò cua (Mù cua/Sữa) |
m3 |
2.100.000 |
|
|
|
III50304 |
|
Trám trắng |
m3 |
2.300.000 |
|
|
|
III50305 |
|
Vang trứng |
m3 |
2.800.000 |
|
|
|
III50306 |
|
Xoăn |
m3 |
1.400.000 |
|
|
|
III50307 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5021203 |
D<25cm |
m3 |
1.000.000 |
|
|
|
|
III5021203 |
25cm≤D<50cm |
m3 |
2.000.000 |
|
|
|
|
III5021203 |
D≥50 cm |
m3 |
3.500.000 |
|
|
III504 |
|
|
Gỗ nhóm VIII |
|
|
|
|
|
III50401 |
|
Bồ đề |
m3 |
1.100.000 |
|
|
|
III50402 |
|
Bộp (đa xanh) |
m3 |
4.100.000 |
|
|
|
III50403 |
|
Trụ mỏ |
m3 |
840.000 |
|
|
|
III50404 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5040401 |
D<25cm |
m3 |
800.000 |
|
|
|
|
III5040402 |
D≥25cm |
m3 |
1.960.000 |
|
|
III505 |
|
|
Các loại gỗ khác |
m3 |
|
|
III6 |
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ |
|
|
|
|
III601 |
|
|
Cành, ngọn |
m3 |
bằng 10% giá bán gỗ tương ứng |
|
|
III602 |
|
|
Gốc, rễ |
m3 |
bằng 30% giá bán gỗ tương ứng |
|
III7 |
|
|
|
Củi |
Ste |
490.000 |
|
III8 |
|
|
|
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô |
|
|
|
|
III801 |
|
|
Tre |
|
|
|
|
|
III80101 |
|
D<5cm |
cây |
7.700 |
|
|
|
III80102 |
|
5cm≤D<6cm |
cây |
12.600 |
|
|
|
III80103 |
|
6cm≤D<10cm |
cây |
21.000 |
|
|
|
III80104 |
|
D≥10 cm |
cây |
30.000 |
|
|
III802 |
|
|
Trúc |
cây |
7.000 |
|
|
III803 |
|
|
Nứa |
|
- |
|
|
|
III80301 |
|
D<7cm |
cây |
2.800 |
|
|
|
III80302 |
|
D≥7cm |
cây |
5.600 |
|
|
III804 |
|
|
Mai |
|
- |
|
|
|
III80401 |
|
D<6cm |
cây |
12.600 |
|
|
|
III80402 |
|
6cm≤D<10cm |
cây |
21.000 |
|
|
|
III80403 |
|
D≥10 cm |
cây |
30.000 |
|
|
III805 |
|
|
Vầu |
|
|
|
|
|
III80501 |
|
D<6cm |
cây |
7.700 |
|
|
|
III80502 |
|
6cm≤D<10cm |
cây |
14.700 |
|
|
|
III80503 |
|
D≥10 cm |
cây |
21.000 |
|
|
III806 |
|
|
Tranh |
cây |
|
|
|
III807 |
|
|
Giang |
cây |
|
|
|
|
III80701 |
|
D<6cm |
cây |
4.200 |
|
|
|
III80702 |
|
6cm≤D<10cm |
cây |
7.000 |
|
|
|
III80703 |
|
D≥10 cm |
cây |
12.600 |
|
|
III808 |
|
|
Lồ ô |
|
. |
|
|
|
III80801 |
|
D<6cm |
cây |
5.600 |
|
|
|
III80802 |
|
6cm≤D<10cm |
cây |
10.500 |
|
|
|
III80803 |
|
D≥10 cm |
cây |
15.000 |
|
III9 |
|
|
|
Trầm hương, kỳ nam |
|
|
|
|
III901 |
|
|
Trăm hương |
|
|
|
|
|
III90101 |
|
Loại 1 |
kg |
350.000.000 |
|
|
|
III90102 |
|
Loại 2 |
kg |
70.000.000 |
|
|
|
III90103 |
|
Loại 3 |
kg |
14.000.000 |
|
|
|
|
|
Kỳ nam |
|
|
|
|
|
III90201 |
|
Loại 1 |
kg |
770.000.000 |
|
|
|
III90202 |
|
Loại 2 |
kg |
539.000.000 |
|
III10 |
|
|
|
Tồi, quế, sa nhân, thảo quả |
|
|
|
|
III10011 |
|
|
Hồi |
|
|
|
|
|
III100101 |
|
Tươi |
kg |
56.000 |
|
|
|
III110102 |
|
Khô |
kg |
80.000 |
|
|
|
|
|
Quế |
|
|
|
|
|
III100201 |
|
rươi |
kg |
25.000 |
|
|
|
III100202 |
|
Khô |
kg |
90.000 |
|
|
|
|
|
Sa nhân |
|
|
|
|
|
III100301 |
|
Tươi |
kg |
105.000 |
|
|
|
III100302 |
|
Khô |
kg |
210.000 |
|
|
|
|
|
Thảo quả |
|
- |
|
|
|
III100401 |
|
Tươi |
kg |
84.000 |
|
|
|
III100402 |
|
Khô |
kg |
280.000 |
Ghi chú: + D: Đường kính
+ Đối với sản phẩm củi: 1Ste = 0,7m3
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI HẢI SẢN TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
IV |
|
|
|
|
Hải sản tự nhiên |
|
|
|
IV1 |
|
|
|
Ngọc trai, bảo ngư, hải sâm |
|
|
|
|
IV101 |
|
|
Ngọc trai |
|
|
|
|
IV102 |
|
|
Bào ngư |
kg |
300.000 |
|
|
IV103 |
|
|
Hải sâm |
kg |
420.000 |
|
IV2 |
|
|
|
Hải sản tự nhiên khác |
|
|
|
|
IV201 |
|
|
Cá |
|
|
|
|
|
IV20101 |
|
Cá loại 1, 2, 3 |
kg |
42.000 |
|
|
|
IV20102 |
|
Cá loại khác |
kg |
21.000 |
|
|
IV202 |
|
|
Cua |
kg |
170.000 |
|
|
IV204 |
|
|
Mực |
kg |
70.000 |
|
|
IV205 |
|
|
Tôm |
|
|
|
|
|
IV20501 |
|
Tôm hùm |
kg |
616.000 |
|
|
|
IV20502 |
|
Tôm khác |
kg |
105.000 |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
V |
|
|
|
|
Nước thiên nhiên |
|
|
|
VI |
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
V101 |
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
V10101 |
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) |
m3 |
200.000 |
|
|
|
V10102 |
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ) |
m3 |
450.000 |
|
|
|
V10103 |
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
m3 |
1.100.000 |
|
|
|
V10104 |
|
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch... |
m3 |
20.000 |
|
|
V102 |
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
V10201 |
|
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m3 |
100.000 |
|
|
|
V10202 |
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m3 |
500.000 |
|
V2 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
|
|
V301 |
|
|
Nước mặt |
m3 |
2.000 |
|
|
V302 |
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm) |
m3 |
4.000 |
|
V3 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
|
V301 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá |
m3 |
90.000 |
|
|
V302 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng |
m3 |
40.000 |
|
|
V303 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...) |
m3 |
4.000 |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI YẾN SÀO THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
VI |
|
|
|
|
Yến sào thiên nhiên |
kg |
51.100.000 |
Thông tư 05/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND về giá cước dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2020-2021 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 của Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2020 Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/11/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2005/QĐ-UBND, 01/2009/QĐ-UBND, Chỉ thị 08/2009/CT-UBND Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 52/2003/QĐ-UB và 53/2003/QĐ-UB Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý di tích, di vật cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp phòng, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2913/2014/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động cấp nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và biện pháp thi hành Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND Ban hành: 02/10/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Hợp tác xã Dịch vụ sản xuất kinh doanh nước sạch Thống Nhất trên địa bàn huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 09/2018/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của đại lý, điểm truy nhập Internet công cộng và giao thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực Nội vụ Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 70/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND Quy chế quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 16/08/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND về Đề án thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 28/01/2016
Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010