Quyết định 24/2006/QĐ-UBND về giải thể, chia tách và thành lập mới thuộc các xã của huyện Mường La, tỉnh Sơn La
Số hiệu: 24/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Hoàng Chí Thức
Ngày ban hành: 28/04/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2006/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 28 tháng 04 năm 2006.

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIẢI THỂ, CHIA TÁCH VÀ THÀNH LẬP BẢN MỚI THUỘC CÁC XÃ CỦA HUYỆN MƯỜNG LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-UB ngày 6/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố; Quyết định số 27/2005/QĐ-UB ngày 23/3/2005 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Quy định việc giải thể, sáp nhập, chia tách, thành lập bản thuộc xã, tổ dân phố, tiểu khu thuộc phường, thị trấn;

Xét Tờ trình số 160 ngày 27/3/2006 của UBND huyện Mường La về đề nghị thành lập bản mới;

Theo đề nghị của giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại tờ trình số: 167/TTr-SNV ngày 14/04/2006.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giải thể 07 bản, thành lập mới 8 bản và chia tách 19 bản để thành lập mới 29 bản thuộc các xã của huyện Mường La (có danh sách tên bản, xã kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Nội vụ tổng hợp và thông báo phân loại quy mô bản của các xã có điều chỉnh về đơn vị bản.

Giao UBND huyện Mường La chỉ đạo các xã có bản mới được thành lập kiện toàn tổ chức và hoạt động của bản theo quy định tại Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 6/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Mường La, Chủ tịch UBND các xã và các bản trong danh sách kèm theo chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực TU,
- Thường trực HĐND
- Thường trực UBND tỉnh
- Như điều 3
- Lưu: VT, ViTuấn (01)

TM. ỦY BAN NHÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức

 

DANH SÁCH

GIẢI THỂ, CHIA TÁCH VÀ THÀNH LẬP BẢN MỚI THUỘC CÁC XÃ CỦA HUYỆN MƯỜNG LA
(Kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2006)

1. Quyết định giải thể 7 bản của 3 xã do thực hiện di dân tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La: Bản Pá Mu, xã ít Ong; Bản Giạng, xã ít Ong; bản Nôm, bản Pá Ban, bản Hin Hon, Bản Kia Mòn, bản Tra của xã Mường Trai.

2. Quyết định Chia tách 19 bản của 11 xã để thành lập 29 bản gồm các bản sau đây:

STT

Tên xã, bản

Dân tộc

Số hộ

Số khẩu

Ghi chú

I

Xã Chiềng Công

 

 

 

 

1

Bản Kho Lao Trên

Mông

34

205

Chia tách bản Kho Lao thành 2 bản mới

2

Bản Kho Lao dưới

Mông

32

145

II

Xã Chiềng Lao

 

 

 

 

3

Bản Xu Xám

Thái

140

720

Chia tách bản Phiêng Cại thành 2 bản mới

4

Bản Huổi Păng

Thái

129

602

 

5

Bản Nà Nong

Thái

85

356

Chia tách từ bản Tà Sài

III

Xã Chiềng Hoa

 

 

 

 

6

Bản Nà Cưa

Thái

73

365

Chia tách bản Mường Pia thành 2 bản mới

7

Bản Huổi Lay

Thái

91

455

 

8

Bản Pia

Thái

78

390

 

9

Bản Pháy Hượn

Mông

19

130

Chia tách từ bản Hin Phá

IV

Xã Mường Bú

 

 

 

 

10

Bản Pá Po

Mông

18

119

Chia tách bản Pá Po Thẳm Xúm thành 2 bản mới

11

Bản Thăm Xúm

Mông

27

162

 

V

Xã Mường Trai

 

 

 

 

12

Bản Phiêng Xe

Thái

79

385

Chia tách bản Hua Mường thành 2 bản mới

13

Bản Bó Ban

Thái

66

350

 

14

Bản Huổi Muôn I

Thái

56

260

Chia tách bản Huổi Muôn thành 2 bản mới

15

Bản Huổi Muôn II

Thái

54

250

 

VI

Xã Nặm Păm

 

 

 

 

16

Bản Hua Piệng

Mông

11

74

Chia tách từ bản Piệng

17

Bản Nong Heo

Thái

50

202

Chia tách từ bản Chiềng Tè

18

Bản Xong Ho

Thái

33

158

 

19

Bản Ten

Thái

50

243

 

VII

Xã Hua Trai

 

 

 

 

20

 

Thái

40

199

Chia tách từ bản Men

VIII

Xã ít Ong

 

 

 

 

21

Nà Trang

Thái

60

319

Chia tách từ bản Tin

IX

Xã Chiềng San

 

 

 

 

22

Bản Pá Làng

Thái

57

342

Chia tách từ bản Chiến

X

Xã Pi Toong

 

 

 

 

23

Bản Chộc

Thái

60

335

Chia tách từ bản Ten

XI

Xã Ngọc Chiến

 

 

 

 

24

Bản Nà Sàng

Thái

57

277

Chia tách từ bản Mường Chiến

25

Bản Nà Din

Thái

52

288

Chia tách từ bản Túng Nguồng

26

Bản Pom Mem

Thái

51

261

Chia tách từ bản Phày

27

Bản Phiêng Ái

Mông

58

249

Chia tách từ bản Lọng Cang

28

Bản Phiêng Cứu

Mông

36

152

 

29

Bản Ngam La

Mông

20

186

Chia tách từ bản Nặm Nghiệp

3. Quyết định thành lập mới 8 bản của 4 xã do thực hiện di dân tái định cư dự án Thuỷ điện Sơn La và do di cư từ nhiêu nơi khác đến.

STT

Tên xã, bản

Dân tộc

Số hộ

Số khẩu

Ghi chú

I

Xã Pi Toong

 

 

 

 

1

Bản Nà cài

Thái

54

207

Do dân di cư từ nhiều nơi khác đến sống tại khu UBND xã và trường học

II

Xã Ngọc Chiến

 

 

 

 

2

Bản Nà Khoa

Thái

41

243

Do di dân làm đường đến thuỷ điện Nậm Chiến

III

Xã Mường Chùm

 

 

 

 

3

Bản Nà Nhụng

Thái

63

297

Do di dân tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La

IV

Xã Mường Bú

 

 

 

 

4

Bản Phiêng Bủng

Thái

65

236

Do thực hiện di dân tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La

5

Bản Pu Nhuổng

Thái

34

155

6

Bản Hin Hon

Thái

24

117

7

Bản Huổi Cuởm

Thái

32

125

8

Bản Huổi Hao

Thái

48

368