Quyết định 24/2005/QĐ-UB về mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 24/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Kim Hiệu |
Ngày ban hành: | 23/02/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2005/QĐ-UB |
Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 02 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại các Công văn: số 65/SNN&PTNT ngày 21/01/2005, số 140/SNN&PTNT ngày 04/02/2005 và Sở Tài chính tại Công văn số 183/STC-QLGCS ngày 21/02/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2005 và thay thế các Quyết định số 37/2003/QĐ-UB ngày 05/3/2003, Quyết định số 88/2002/QĐ-UB ngày 23/7/2002, Quyết định số 08/1999/QĐ-UB ngày 14/01/1999, Quyết định số 46/QĐ-UB ngày 05/01/1998, Quyết định số 2040/QĐ-UB ngày 15/7/1997 và Quyết định số 3319/QĐ-UB ngày 06/11/1997 của UBND tỉnh và các quy định trước đây của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các cơ quan được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI |
(Kèm theo Quyết định số 24 /2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. MẬT ĐỘ TRỒNG CÂY LÂM NGHIỆP:
TT |
Loại rừng trồng |
Mật độ trồng( cây/ha) |
||
Rất xung yếu |
Xung yếu |
ít xung yếu |
||
A I 1 a
b
2
II
III
1
2
B I
II |
Rừng phòng hộ Rừng phòng hộ đầu nguồn Trồng hỗn giao Cây bản địa - Dầu rái - Sao đen - Lim xẹt - Lim xanh Cây mọc nhanh - Keo tai tượng - Keo lá tràm Trồng thuần loài - Keo các loại Phòng hộ ven biển - Cây phi lao P/hộ chắn gió, b/vệ đồng ruộng Đất tốt - Cây phi lao - Cây keo các loại Đất xấu - Cây phi lao - Cây keo các loại Rừng sản xuất Cây đặc sản - Quế - Bời lời Cây nguyên liệu giấy, gỗ - Keo các loại - Bạch đàn, dương liễu |
800 - 950 800 - 960 800 - 960 800 - 960
600 - 640 600 - 640
10.000
|
800 - 960 800 - 960 800 - 960 800 - 960
600 - 640 600 - 640
5.000 |
800 - 960 800 - 960 800 - 960 800 - 960
600 - 640 600 - 640
1.650-2.000
3.300
3.300 2.500
3.300 3.300
3.300-5.000 3.300-5.000
2.500 2.500 |
II. MẬT ĐỘ TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP:
TT |
Loại cây trồng |
Số cây/ha |
Trồng hàng đơn |
Trồng hàng kép |
||||
Hàng cách hàng (m) |
Cây cách cây (m) |
Số hàng đơn trên hàng kép |
Cây cách cây (m) |
Hàng đơn cách hàng đơn |
Khoảng cách giữa 2 hàng bìa (m) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Cây rau, cây ăn qủa |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
ớt, đậu bắp |
20.000 |
0,5 |
1,0 |
- |
- |
- |
- |
2 |
Dưa leo |
16.666 |
1,2 |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
3 |
Bầu, bí, mướp, ổ qua |
2.500 |
2,0 |
2,0 |
- |
- |
- |
- |
4 |
Cà chua, cà tím, cà trắng |
25.000 |
- |
- |
2,0 |
0,5 |
0,6 |
1,0 |
5 |
Mít |
156 |
8,0 |
8,0 |
- |
- |
- |
- |
6 |
Chôm chôm |
204 |
7,0 |
7,0 |
- |
- |
- |
- |
7 |
Nhãn |
204 |
7,0 |
7,0 |
- |
- |
- |
- |
8 |
Chanh |
833 |
3,0 |
4,0 |
- |
- |
- |
- |
9 |
Sabôchê |
333 |
5,0 |
6,0 |
- |
- |
- |
- |
10 |
Mãng cầu (na) |
1.111 |
3,0 |
3,0 |
- |
- |
- |
- |
11 |
Bưởi, thanh trà |
238 |
6,0 |
7,0 |
- |
- |
- |
- |
12 |
Dứa (thơm) |
30.651 |
- |
- |
2,0 |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
13 |
ổi |
833 |
3,0 |
4,0 |
- |
- |
- |
- |
14 |
Chuối |
1.660 |
2,0 |
3,0 |
- |
- |
- |
- |
15 |
Đu đủ |
3.333 |
1,5 |
2,0 |
- |
- |
- |
- |
16 |
Xoài |
205 |
7,0 |
7,0 |
- |
- |
- |
- |
17 |
Táo |
625 |
4,0 |
4,0 |
- |
- |
- |
- |
18 |
Ô ma |
205 |
7,0 |
7,0 |
- |
- |
- |
- |
19 |
Cam, quýt |
500 |
4,0 |
5,0 |
- |
- |
- |
- |
20 |
Cốc |
204 |
7,0 |
7,0 |
- |
- |
- |
- |
21 |
Vú sữa, khế |
156 |
8,0 |
8,0 |
- |
- |
- |
- |
22 |
Mãng cầu Xiêm |
500 |
4,0 |
5,0 |
- |
- |
- |
- |
23 |
Mận |
204 |
7,0 |
7,0 |
- |
- |
- |
- |
24 |
Trứng cá |
333 |
5,0 |
5,0 |
- |
- |
- |
- |
25 |
Cau |
2.500 |
2,0 |
2,0 |
- |
- |
- |
- |
26 |
Bơ |
204 |
7,0 |
7,0 |
- |
- |
- |
- |
27 |
Mần quân |
1.111 |
3,0 |
3,0 |
- |
- |
- |
- |
28 |
Dâu da |
400 |
5,0 |
5,0 |
- |
- |
- |
- |
29 |
Me |
156 |
8,0 |
8,0 |
- |
- |
- |
- |
30 |
Sơ ri |
2.500 |
2,0 |
2,0 |
- |
- |
- |
- |
32 |
Thanh long |
2.500 |
2,0 |
2,0 |
- |
- |
- |
- |
33 |
Thị |
204 |
7,0 |
7,0 |
- |
- |
- |
- |
34 |
Vải |
204 |
7,0 |
7,0 |
- |
- |
- |
- |
35 |
Sầu riêng |
204 |
7,0 |
7,0 |
- |
- |
- |
- |
36 |
Chùm ruột |
1.111 |
3,0 |
3,0 |
- |
- |
- |
- |
37 |
Bình bát |
1.111 |
3,0 |
3,0 |
- |
- |
- |
- |
38 |
Dưa hấu |
8.000 |
- |
- |
2 |
0,5 |
0,4 |
4,6 |
39 |
Trầu |
2.500 |
2,00 |
2,00 |
- |
- |
- |
- |
40 |
Sắn dây |
5.000 |
2,00 |
1,00 |
- |
- |
- |
- |
II |
Cây công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dừa |
156 |
8,0 |
8,0 |
- |
- |
- |
- |
2 |
Điều |
208 |
6,0 |
8,0 |
- |
- |
- |
- |
3 |
Tiêu |
2.500 |
2,0 |
2,0 |
- |
- |
- |
- |
4 |
Chè (trà) |
11.300 |
0,5 |
1,8 |
- |
- |
- |
- |
5 |
Cà phê chè |
3.300 |
1,5 |
2,0 |
- |
- |
- |
- |
6 |
Ca cao |
1.100 |
3,0 |
3,0 |
- |
- |
- |
- |
7 |
Dâu (tằm) |
19.608 |
0,3 |
1,7 |
- |
- |
- |
- |
8 |
Cây bông vải |
25.000 |
0,4 |
1,0 |
- |
- |
- |
- |
9 |
Bồ kết |
1.666 |
3,0 |
2,0 |
- |
- |
- |
- |
10 |
Chanh dây (lạc tiên) |
1.667 |
3,0 |
2,0 |
- |
- |
- |
- |
11 |
Cao su |
571 |
7,0 |
2,5 |
- |
- |
- |
- |
III |
Cây hoa, kiểng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bông lài |
25.000 |
1,0 |
0,4 |
- |
- |
- |
- |
2 |
Thần tài |
20.800 |
0,6 |
0,8 |
- |
- |
- |
- |
3 |
Mai, đào |
3.333 |
2,0 |
1,5 |
- |
- |
- |
- |
4 |
Hồng ngọc, Nữ hoàng cung |
11.905 |
1,2 |
0,7 |
- |
- |
- |
- |
5 |
Phượng vàng |
2.500 |
2,0 |
2,0 |
- |
- |
- |
- |
IV |
Các loại cây tạp (thân gỗ) như gòn, gáo... |
156 |
8,0 |
8,0 |
- |
- |
- |
- |
Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong bản quy định mật độ cây trồng này thì việc xác định vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ CÂY GIỐNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Mức giá |
A |
B |
C |
D |
01 |
Cao su |
Đồng/cây |
2.000 |
02 |
Quế |
Đồng/cây |
550 |
03 |
Điều trồng hạt |
Đồng/cây |
1.500 |
04 |
Điều ghép |
Đồng/cây |
6.000 |
05 |
Dừa |
Đồng/cây |
6.000 |
06 |
Cà phê, ca cao |
Đồng/cây |
2.000 |
07 |
Hồ tiêu |
Đồng/gốc |
3.000 |
08 |
Bồ kết |
Đồng/cây |
1.000 |
09 |
Chè |
Đồng/cây |
750 |
10 |
Xoài trồng hạt |
Đồng/cây |
5.000 |
11 |
Xoài ghép |
Đồng/cây |
18.000 |
12 |
Nhãn trồng hạt |
Đồng/cây |
1.500 |
13 |
Nhãn ghép |
Đồng/cây |
6.000 |
14 |
Chôm chôm trồng hạt |
Đồng/cây |
1.500 |
15 |
Chôm chôm ghép |
Đồng/cây |
5.000 |
16 |
Cam, quýt, bưởi, thanh trà trồng hạt |
Đồng/cây |
3.000 |
17 |
Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép |
Đồng/cây |
15.000 |
18 |
Mít |
Đồng/cây |
1.500 |
19 |
Sapôchê trồng hạt |
Đồng/cây |
1.500 |
20 |
Sapôchê ghép |
Đồng/cây |
13.000 |
21 |
Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri |
Đồng/cây |
2.000 |
22 |
Táo |
Đồng/cây |
2.000 |
23 |
Cau |
Đồng/cây |
5.000 |
24 |
Vú sữa |
Đồng/cây |
5.000 |
25 |
Mãng cầu (na) |
Đồng/cây |
1.500 |
26 |
Mãng cầu xiêm (mãng cầu gai) |
Đồng/cây |
2.000 |
27 |
Mận |
Đồng/cây |
1.500 |
28 |
Chanh trồng hạt |
Đồng/cây |
1.500 |
29 |
Chanh ghép |
Đồng/cây |
9.000 |
30 |
Chanh dây (lạc tiên) |
Đồng/cây |
500 |
31 |
Sầu riêng, măng cụt |
Đồng/cây |
20.000 |
32 |
Thanh long |
Đồng/cây |
5.000 |
33 |
Ổi thường |
Đồng/cây |
1.500 |
34 |
Ổi ghép |
Đồng/cây |
4.000 |
35 |
Mừn quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung |
Đồng/cây |
1.000 |
36 |
Khế, ô ma |
Đồng/cây |
1.000 |
37 |
Vải |
Đồng/cây |
1.500 |
38 |
Chuối |
Đồng/cây |
2.000 |
39 |
Đu đủ |
Đồng/cây |
500 |
40 |
Cà chua |
Đồng/cây |
100 |
41 |
Dứa, khóm |
Đồng/bụi |
500 |
42 |
Ớt |
Đồng/cây |
100 |
43 |
Sả |
Đồng/bụi |
100 |
44 |
Các loại cây ăn quả thuộc nhóm dây leo (bao gồm cả cây cà trắng, cà tím) |
Đồng/gốc |
1.000 |
45 |
Các loại cây ăn quả thuộc họ bầu, bí |
Đồng/gốc |
1.000 |
46 |
Dâu tằm |
Đồng/cây |
120 |
47 |
Bông vải trồng xen |
Đồng/cây |
30 |
48 |
Cây dầu rái, lim xẹt |
Đồng/cây |
1.000 |
49 |
Cây lim xanh |
Đồng/cây |
1.200 |
50 |
Cây sao đen, xà cừ |
Đồng/cây |
1.500 |
51 |
Cây sấu |
Đồng/cây |
3.000 |
52 |
Cây đuôi công, cây hoàng nam |
Đồng/cây |
15.000 |
53 |
Cây Bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng (cây có chiều cao dưới 1 mét) |
Đồng/cây |
20.000 |
54 |
Bời lời, dương liễu, bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng |
Đồng/cây |
250 |
Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong quy định đơn giá hỗ trợ cây giống này thì việc xác định đơn giá hỗ trợ cây giống vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương.
A. Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm:
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Mức giá |
A |
B |
C |
D |
01 |
Cao su |
|
|
|
Năm thứ nhất |
Đồng/cây |
25.000 |
|
Năm thứ hai |
Đồng/cây |
35.000 |
|
Năm thứ ba |
Đồng/cây |
43.000 |
|
Năm thứ tư |
Đồng/cây |
50.000 |
|
Năm thứ năm |
Đồng/cây |
60.000 |
|
Năm thứ sáu |
Đồng/cây |
67.000 |
|
Năm thứ bảy |
Đồng/cây |
75.000 |
|
Năm thứ tám trở đi |
Đồng/cây |
98.000 |
02 |
Điều trồng hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả có chiều cao < 2m |
Đồng/cây |
30.000 |
|
Cây chưa cho quả có chiều cao > 2m |
Đồng/cây |
60.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
90.000 |
03 |
Điều ghép |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả có chiều cao < 2m |
Đồng/cây |
40.000 |
|
Cây chưa cho quả có chiều cao > 2m |
Đồng/cây |
70.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
100.000 |
04 |
Dừa |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả có chiều cao < 2m |
Đồng/cây |
50.000 |
|
Cây chưa cho quả có chiều cao > 2m |
Đồng/cây |
70.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
150.000 |
05 |
Cà phê, ca cao |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
7.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
20.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
50.000 |
06 |
Hồ tiêu không cọc |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/gốc |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/gốc |
30.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/gốc |
60.000 |
07 |
Hồ tiêu leo cọc |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/gốc |
15.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/gốc |
40.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/gốc |
80.000 |
08 |
Bồ kết |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
25.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
70.000 |
09 |
Chè |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
3.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 5cm |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 5cm đến 10cm |
Đồng/cây |
25.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 10cm |
Đồng/cây |
50.000 |
10 |
Xoài trồng hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
50.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm |
Đồng/cây |
100.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm |
Đồng/cây |
150.000 |
11 |
Xoài ghép |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
25.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
70.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm |
Đồng/cây |
130.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm |
Đồng/cây |
200.000 |
12 |
Nhãn trồng hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
50.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm |
Đồng/cây |
100.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm |
Đồng/cây |
150.000 |
13 |
Nhãn ghép |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
20.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
70.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm |
Đồng/cây |
130.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm |
Đồng/cây |
200.000 |
14 |
Chôm chôm trồng hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
50.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm |
Đồng/cây |
100.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm |
Đồng/cây |
150.000 |
15 |
Chôm chôm ghép |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
20.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
70.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm |
Đồng/cây |
130.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm |
Đồng/cây |
200.000 |
16 |
Cam, quýt, bưởi, thanh trà trồng hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
7.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
40.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm |
Đồng/cây |
80.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm |
Đồng/cây |
100.000 |
17 |
Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
20.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
50.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm |
Đồng/cây |
100.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm |
Đồng/cây |
150.000 |
18 |
Mít |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
40.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm |
Đồng/cây |
100.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm |
Đồng/cây |
150.000 |
19 |
Sapôchê trồng hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
7.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
30.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 10cm |
Đồng/cây |
70.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 10cm |
Đồng/cây |
90.000 |
20 |
Sapôchê ghép |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
20.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
40.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 10cm |
Đồng/cây |
80.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 10cm |
Đồng/cây |
100.000 |
21 |
Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
7.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
40.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm |
Đồng/cây |
80.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm |
Đồng/cây |
100.000 |
22 |
Táo |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
20.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 5cm |
Đồng/cây |
70.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 5cm |
Đồng/cây |
90.000 |
23 |
Cau |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả có chiều cao < 2m |
Đồng/cây |
20.000 |
|
Cây chưa cho quả có chiều cao > 2m |
Đồng/cây |
40.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
100.000 |
24 |
Vú sữa |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
40.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm |
Đồng/cây |
100.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm |
Đồng/cây |
150.000 |
25 |
Mãng cầu (na) |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
20.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
50.000 |
26 |
Mãng cầu xiêm (mãng cầu gai) |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
7.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
30.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 10cm |
Đồng/cây |
70.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 10cm |
Đồng/cây |
100.000 |
27 |
Mận |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
40.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm |
Đồng/cây |
60.000 |
|
Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm |
Đồng/cây |
80.000 |
28 |
Chanh trồng hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
30.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
60.000 |
29 |
Chanh ghép |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
20.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
40.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
90.000 |
30 |
Chanh dây (lạc tiên) |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
1.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
3.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
15.000 |
31 |
Sầu riêng, măng cụt |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
25.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
60.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
150.000 |
32 |
Thanh long |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
7.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
40.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
80.000 |
33 |
Ổi thường |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
4.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
15.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
40.000 |
34 |
Ổi ghép |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
15.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
30.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
60.000 |
35 |
Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
15.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
60.000 |
36 |
Khế, ô ma |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
4.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
15.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
30.000 |
37 |
Vải |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
70.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
150.000 |
B. Cây ăn quả ngắn ngày:
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Mức giá |
A |
B |
C |
D |
01 |
Chuối |
|
|
|
Cây con còn chung trong bụi |
Đồng/cây |
1.000 |
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Cây đang cho quả |
Đồng/cây |
20.000 |
02 |
Đu đủ |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
2.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
15.000 |
|
Cây đang cho quả |
Đồng/cây |
20.000 |
03 |
Cà chua trồng lẻ |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
200 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
700 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
1.300 |
04 |
Cà chua trồng đại trà (đám) |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/m2 |
800 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/m2 |
2.500 |
|
Cây cho quả |
Đồng/m2 |
5.500 |
05 |
Dứa, khóm |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
1.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/bụi |
3.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/bụi |
5.000 |
06 |
Ớt trồng lẻ |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
200 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/cây |
700 |
|
Cây cho quả |
Đồng/cây |
1.500 |
07 |
Ớt trồng đại trà (đám) |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/m2 |
800 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/m2 |
2.500 |
|
Cây cho quả |
Đồng/m2 |
6.000 |
08 |
Các loại cây ăn quả thuộc nhóm dây leo (bao gồm cả cây cà trắng, cà tím) |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/gốc |
1.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/gốc |
3.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/gốc |
15.000 |
09 |
Các loại cây ăn quả thuộc họ bầu, bí |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/gốc |
2.000 |
|
Cây chưa cho quả |
Đồng/gốc |
5.000 |
|
Cây cho quả |
Đồng/gốc |
20.000 |
C. Cây lấy gỗ:
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Mức giá |
A |
B |
C |
D |
01 |
Tre |
|
|
|
Măng tre cao từ 0,5m trở lên |
Đồng/mụt |
1.500 |
|
Tre mới trồng |
Đồng/bụi |
3.000 |
|
Tre có đường kính gốc < 7cm |
Đồng/cây |
4.000 |
|
Tre có đường kính gốc > 7cm |
Đồng/cây |
6.000 |
02 |
Trảy |
|
|
|
Măng trảy cao từ 0,5m trở lên |
Đồng/mụt |
1.000 |
|
Trảy mới trồng |
Đồng/bụi |
2.000 |
|
Trảy có đường kính gốc < 5cm |
Đồng/cây |
3.000 |
|
Trảy có đường kính gốc > 5cm |
Đồng/cây |
4.000 |
03 |
Trúc thường và các loại cây cùng họ |
|
|
|
Đường kính bụi < 20cm |
Đồng/bụi |
10.000 |
|
Đường kính bụi > 20cm đến 50cm |
Đồng/bụi |
20.000 |
|
Đường kính bụi > 50cm |
Đồng/bụi |
50.000 |
04 |
Trúc kiểng |
Đồng/bụi |
10.000 |
05 |
Bời lời |
|
|
|
Cây mới trồng |
Đồng/cây |
4.000 |
|
Cây có chiều cao < 1m |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Cây có chiều cao > 1m đến dưới 2m |
Đồng/cây |
30.000 |
|
Cây có chiều > 2m |
Đồng/cây |
50.000 |
06 |
Dương liễu |
|
|
|
Đường kính gốc < 1cm |
Đồng/cây |
1.000 |
|
Đường kính gốc > 1cm đến dưới 3cm |
Đồng/cây |
2.000 |
|
Đường kính gốc > 3cm đến dưới 7cm |
Đồng/cây |
7.000 |
|
Đường kính gốc > 7cm |
Đồng/cây |
10.000 |
07 |
Bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng |
|
|
|
Đường kính gốc < 1cm |
Đồng/cây |
1.200 |
|
Đường kính gốc > 1cm đến dưới 3cm |
Đồng/cây |
1.800 |
|
Đường kính gốc > 3cm đến dưới 7cm |
Đồng/cây |
7.000 |
|
Đường kính gốc > 7cm |
Đồng/cây |
10.000 |
08 |
Cây lấy củi |
|
|
|
Đường kính gốc < 1cm |
Đồng/cây |
800 |
|
Đường kính gốc > 1cm đến dưới 7cm |
Đồng/cây |
3.000 |
|
Đường kính gốc > 7cm đến dưới 10cm |
Đồng/cây |
10.000 |
|
Đường kính gốc > 10cm đến dưới 30cm |
Đồng/cây |
15.000 |
|
Đường kính gốc > 30cm đến dưới 50cm |
Đồng/cây |
20.000 |
|
Đường kính gốc > 50cm |
Đồng/cây |
30.000 |
Riêng bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng, dương liễu có đường kính gốc lớn hơn 14cm thì tính bồi thường theo nguyên liệu giấy với mức giá là 300.000 đồng/m3.
1. Giá trị bồi thường bằng 100% mức giá theo quy định trên cho từng loại cây trồng trong từng thời kỳ. Riêng đối với vườn cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây lâu năm, mức bồi thường do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thị xã hoặc Ban bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh đề xuất để trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định mức bồi thường cho từng trường hợp cụ thể.
2. Đối với cây hàng năm (cây cối hoa màu ngắn ngày): Bồi thường theo số liệu kiểm kê thực tế (theo diện tích hoặc theo số lượng cây). Số lượng cây vượt mật độ quy định không bồi thường, hỗ trợ.
3. Đối với cây cối hoa màu ngắn ngày trồng xen trong diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả dài ngày thì được tính bồi thường riêng diện tích cho cây cối hoa màu ngắn ngày trồng xen đó theo quy định tại điểm 2 phần III Quy định này.
4. Đối với cây lâu năm: Được tính bồi thường theo mật độ được UBND tỉnh quy định. Số cây vượt mật độ chỉ được xem xét tính hỗ trợ cây giống theo mật độ và đơn giá quy định tại Quyết định này.
5. Thời kỳ của cây: Mới trồng, chưa cho quả, đang cho quả (đối với cây công nghiệp và cây ăn quả) hoặc tuỳ theo kích thước của cây (đối với cây lấy gỗ) được xác định thực tế tại thời điểm thu hồi đất.
6. Đối với cây lá cảnh (chỉ tính cho cây không trồng trong ảng, chậu đã được kiểm kê đưa vào Biên bản kiểm kê) không bồi thường mà chỉ được hỗ trợ 5.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao < 30cm), 10.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao > 30cm đến 50cm), 15.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao > 50cm).
7. Kích thước của cây để xác định đường kính gốc là vị trí của cây cách mặt đất 1,3m (Riêng cây chè đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m). Đối với cây mà tại một gốc có nhiều nhánh, thì lấy nhánh có đường kính gốc lớn nhất để tính cho cây đó.
8. Chủ sở hữu cây cối hoa màu có trách nhiệm tự thu hồi sản phẩm của mình trên diện tích đất bị giải tỏa và giao lại đất cho Nhà nước đúng thời gian quy định. Trong trường hợp Nhà nước có nhu cầu giữ lại rừng cây, vườn cây thì người có rừng cây, vườn cây được hỗ trợ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 88/2002/QĐ-UB quy định mật độ trồng cây lâm, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phục vụ cho việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 23/07/2002 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 88/2002/QĐ-UB Ban hành Điều lệ tạm thời về tổ chức hoạt động của Quĩ phát triển nhà ở Thành phố Hà Nội của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 11/06/2002 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 88/2002/QĐ-UB về định mức kinh tế kỹ thuật cây cà phê vối, cây cao su giai đoạn kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/06/2002 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 88/2002/QĐ-UB Quy định tạm thời về mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan hành chính Nhà nước với Tòa án nhân dân các cấp trong tỉnh trong công tác điều tra, giám định, định giá tài sản liên quan các vụ án do ngành Tòa án thụ lý, giải quyết Ban hành: 30/09/2002 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 88/2002/QĐ-UB phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công nghiệp thành phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/08/2002 | Cập nhật: 16/07/2012