Quyết định 24/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo qui hoạch chi tiết Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng - Tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 24/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 27/01/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý Qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD/ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Qui định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 23/2003/QĐ-UB ngày 27 tháng 01 năm 2003 của UBND Thành phố phê duyệt Qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đông Nam đường Trần Duy Hưng. Tỷ lệ 1/2000.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đông Nam đường Trần Duy Hưng thuộc phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Tỷ lệ 1/2000.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các sở : Kế hoạch và Đầu tư, Qui hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính - Nhà đất, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND các quận Cầu Giấy, Thanh Xuân; Chủ tịch UBND các phường Trung Hòa, Nhân Chính; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ ĐÔNG NAM ĐƯỜNG TRẦN DUY HƯNG TỶ LỆ 1/2000
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2003/QĐ-UB ngày 27 tháng 01 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 1 : Điều lệ này hướng dẫn quản lý xây dựng và sử dụng các công trình theo đúng qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đông Nam đường Trần Duy Hưng thuộc phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Tỷ lệ 1/2000.
Điều 2 : Ngoài những qui định trong Điều lệ này, việc quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng trong khu Khu đô thị mới còn phải thực hiện đúng các qui định có liên quan của pháp luật.
Điều 3 : Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được UBND Thành phố xem xét và quyết định trên cơ sở điều chỉnh qui hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4 : UBND Thành phố giao Chủ tịch UBND các quận : Cầu Giấy, Thanh Xuân quản lý xây dựng tại Khu đô thị mới Đông Nam đường Trần Duy Hưng và phối hợp với các Sở, Ngành chức năng thuộc thành phố để hướng dẫn các cơ quan, chủ đầu tư thực hiện đầu tư, xây dựng và quản lý sử dụng theo đúng qui hoạch chi tiết và dự án đầu tư được phê duyệt.
Điều 5 : Khu đô thị mới Đông Nam đường Trần Duy Hưng thuộc địa giới hành chính của các phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân - Hà Nội.
- Phía Tây Bắc giáp đường Trần Duy Hưng.
- Phía Tây Nam giáp đường vành đai 3.
- Phía Đông Nam giáp Công viên - hồ điều hòa Nhân Chính và khu ĐTM Trung Hòa - Nhân Chính.
- Phía Đông Bắc giáp khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính (Vinaconex).
Tổng diện tích đất qui hoạch là 354.323 m2
Điều 6 : Khu đô thị mới Đông Nam đường Trần Duy Hưng được qui hoạch với các chức năng như sau :
- Đất xây dựng các cơ quan văn phòng đại diện của 60 tỉnh thành phố tại Hà Nội.
- Đất công trình công cộng đa chức năng.
- Đất xây dựng nhà ở cho thuê.
- Đất xây dựng công trình hỗn hợp đa chức năng.
- Đất công viên cây xanh.
- Đất xây dựng bãi đỗ xe.
- Bảng tổng hợp sử dụng đất.
TT |
Chức năng |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Diện tích XD (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
A |
Cơ quan VP đại diện 60 tỉnh, Thành phố |
|
141.243 |
43.596 |
406.429 |
|
|
|
A1 |
- |
CQ1 |
50.064 |
14.956 |
147.188 |
30 |
2,94 |
9,8 |
A2 |
- |
CQ2 |
19.852 |
6.222 |
56.578 |
31 |
2,85 |
9,2 |
A3 |
- |
CQ5 |
10.305 |
4.320 |
23.701 |
42 |
2,3 |
5,5 |
A4 |
- |
CQ6 |
23.734 |
7.367 |
72.415 |
31 |
3,05 |
9,8 |
A5 |
- |
CQ7 |
21.421 |
5.820 |
62.120 |
27 |
2,9 |
10,7 |
A6 |
- |
CQ8 |
15.867 |
4.911 |
44.427 |
31 |
2,8 |
9,0 |
B |
Đất cơ quan đã thực hiện theo dự án riêng |
|
22.503 |
7.433 |
56.193 |
|
|
|
B1 |
Cục tần số BQP (đã xây dựng) |
CQ3 |
4.868 |
2.149 |
6.815 |
44 |
1,9 |
4,3 |
B2 |
Bộ KHCN& MT (đang xây dựng) |
CQ4 |
17.635 |
5.284 |
49.378 |
30 |
2,8 |
9,3 |
C |
Đất công trình CC đa chức năng |
|
44.043 |
15.977 |
48.176 |
|
|
|
C1 |
- |
CC1 |
17.645 |
6.385 |
19.155 |
36 |
1,1 |
3 |
C2 |
- |
CC2 |
26.398 |
9.592 |
28.776 |
36 |
1,1 |
3 |
D |
Đất nhà ở cho thuê |
NO1 |
25.886 |
7.355 |
75.069 |
28 |
2,9 |
10,3 |
E |
Đất cây xanh |
|
20.290 |
1.765 |
3.530 |
|
|
|
E1 |
Công viên |
CX1 |
17.649 |
1.765 |
3.530 |
10 |
0,2 |
2 |
E2 |
Cây xanh |
CX2 |
2.641 |
|
|
|
|
|
G |
Đất công trình HH đa chức năng |
HH1 |
29.546 |
7.190 |
85.683 |
24 |
2,9 |
12 |
F |
Đất giao thông |
|
70.812 |
|
|
|
|
|
F1 |
Đường 30m |
|
14.666 |
|
|
|
|
|
F2 |
Đường 13,5 - 17m |
|
45.453 |
|
|
|
|
|
F3 |
Bãi đỗ xe |
|
10.693 |
|
|
|
|
|
H |
Tổng cộng |
|
354.323 |
83.668 |
679.385 |
23,5 |
1,9 |
8,1 |
Điều 7 : Đất xây dựng văn phòng đại diện của 60 tỉnh, thành phố tại Hà Nội.
+ Tổng diện tích đất : 141.243 m2
+ Tổng diện tích sàn : 406.429 m2
+ Mật độ xây dựng : 30,9%
+ Hệ số sử dụng đất : 2,9
7.1. Cụm công trình CQ1 :
- Diện tích đất : 50.064 m2
- Mật độ xây dựng : 30%
- Hệ số sử dụng đất : 2,94 lần
- Tầng cao trung bình : 9,8
Được tổ hợp bởi 14 đơn vị phát triển (môdul). Diện tích môdul nhỏ nhất : 400m2 với khoảng 4.400 m2 sàn. Diện tích môdul lớn nhất : 3.027 m2 với khoảng 32.980 m2 sàn.
7.2. Cụm công trình CQ2 :
- Diện tích đất : 19.852 m2
- Mật độ xây dựng : 31%
- Hệ số sử dụng đất : 2,85 lần
- Tầng cao trung bình : 9,2
Được chia làm 2 đơn vị phát triển (môdul). Diện tích môdul trung bình 2.632m2 với khoảng 29.300 m2 sàn.
7.3. Cụm công trình CQ5 :
- Diện tích đất : 10.305 m2
- Mật độ xây dựng : 42%
- Hệ số sử dụng đất : 2,3 lần
- Tầng cao trung bình : 5,5
Được tổ hợp bởi 11 đơn vị phát triển (môdul). Diện tích môdul nhỏ nhất : 286m2 với khoảng 3.432 m2 sàn. Diện tích môdul lớn nhất : 481 m2 với khoảng 1.443 m2 sàn.
7.4. Cụm công trình CQ6 :
- Diện tích đất : 23.734 m2
- Mật độ xây dựng : 31%
- Hệ số sử dụng đất : 3,05 lần
- Tầng cao trung bình : 9,8
Được tổ hợp bởi 18 đơn vị phát triển (môdul). Nhóm cao tầng có 2 môdul. Diện tích xây dựng 1 môdul 400m2 với 4.800 m2 sàn. Nhóm thấp tầng có 16 môdul, diện tích xây dựng 1 modul trung bình 300m2 với 1.800 m2 sàn.
7.5. Cụm công trình CQ7 :
- Diện tích đất : 21.421 m2
- Mật độ xây dựng : 27%
- Hệ số sử dụng đất : 2,9 lần
- Tầng cao trung bình : 10,7
Được chia làm 20 đơn vị phát triển (môdul). Nhóm cao tầng có 4 môdul. Diện tích xây dựng 1 môdul 330m2 với 3.960 m2 sàn. Nhóm thấp tầng có 16 môdul, diện tích xây dựng 1 modul trung bình 300m2 với 1.800 m2 sàn.
7.6. Cụm công trình CQ8 :
- Diện tích đất : 15.867 m2
- Mật độ xây dựng : 31%
- Hệ số sử dụng đất : 2,8 lần
- Tầng cao trung bình : 9,0
Được chia làm 15 đơn vị phát triển (môdul). Nhóm cao tầng có 2 môdul. Diện tích xây dựng 1 môdul 330m2 với 3.960 m2 sàn. Nhóm thấp tầng có 13 môdul, diện tích xây dựng 1 modul trung bình 300m2 với 1.800 m2 sàn.
* Về kiến trúc :
- Công trình cơ quan, văn phòng đại diện được bố trí giáp dọc theo mặt đường Trần Duy Hưng, đường vành đai 3, các tuyến đường liên khu vực và phân khu vực, tầng cao xây dựng từ 11 tầng trở lên. Lớp công trình phía sau thấp hơn có tầng cao từ 6 trở lên.
- Công trình được xây dựng cách chỉ giới đường đỏ ít nhất là 6m để tổ chức cây xanh và nơi đỗ xe, được xây dựng theo dạng hợp khối, kiến trúc hiện đại, hài hòa với các công trình xung quanh. Khuôn viên có thể xây dựng tường rào cao dưới 1,8m thoáng, đẹp, không che chắn tầm nhìn.
* Về kỹ thuật :
- Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý sơ bộ qua bể bán tự hoại sau đó thoát ra hệ thống cống bên ngoài xung quanh ô đất. Rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải của thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
- Nước mưa được thoát vào các hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu nước phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét theo định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
- Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính đặt trong khu đô thị.
- Các công trình phải bố trí đủ chỗ đỗ xe cho bản thân công trình.
- Tổ chức xây dựng trạm biến áp cấp điện riêng cho khu vực nằm trong phạm vi ô đất.
Điều 8 : Đất cơ quan văn phòng đã có dự án
8.1. Cụm công trình CQ3 (Cục tần số Bộ Quốc Phòng đã được xây dựng).
Diện tích : 4.868 m2
8.2. Cụm công trình CQ4 (Trụ sở bộ Khoa học và công nghệ đang xây dựng).
- Diện tích đất : 17.635 m2
Thực hiện đầu tư xây dựng theo dự án đã được phê duyệt.
- Đất công trình công cộng đa chức năng.
+ Tổng diện tích đất : 44.043 m2
+ Tổng diện tích sàn : 48.176 m2
+ Mật độ xây dựng : 36%
+ Hệ số sử dụng đất : 1,1 lần
9.1. Trung tâm hội nghị, hội thảo ký hiệu CC1 :
- Diện tích : 17.645 m2
- Mật độ xây dựng : 36%
- Hệ số sử dụng đất : 1,1 lần
Được chia làm 1 phòng họp lớn, sức chứa 1200 chỗ và 6 phòng họp nhỏ, sức chứa 50 - 100 chỗ.
9.2. Trung tâm giao dịch, giới thiệu sản phẩm ký hiệu CC2 :
- Diện tích đất : 26.398 m2
- Mật độ xây dựng : 36%
- Hệ số sử dụng đất : 1,1 lần
* Về kiến trúc :
- Công trình được xây dựng cách chỉ giới đường đỏ ít nhất là 6m để tổ chức cây xanh và nơi đỗ xe, được xây dựng theo dạng hợp khối, kiến trúc hiện đại hài hòa với các công trình xung quanh. Khuôn viên có thể xây dựng tường rào cao dưới 1,8m thoáng, đẹp, không che chắn tầm nhìn.
* Về kỹ thuật : Như điều 7
Điều 10 : Đất xây dựng nhà cho thuê, ký hiệu NO1
+ Tổng diện tích đất : 25.886 m2
+ Tổng diện tích sàn : 75.096 m2
+ Mật độ xây dựng : 28%
+ Hệ số sử dụng đất : 2,9 lần
+ Nhà cao tầng : diện tích đất 2800 m2, diện tích sàn 10.080 m2
+ Nhà ở thấp tầng (biệt thự ghép) diện tích đất trung bình : 180 m2/nhà.
* Về kiến trúc : Như điều 9
* Về kỹ thuật : Như điều 7
Điều 11 : Công trình hỗn hợp đa chức năng ký hiệu HH1 :
- Diện tích đất : 29.546 m2
- Mật độ xây dựng : 24%
- Hệ số sử dụng đất : 2,9 lần
- Tầng cao xây dựng từ 16 đến 21 tầng.
* Về kiến trúc : Như điều 9
* Về kỹ thuật : Như điều 7
Điều 12 : Đất cây xanh, ký hiệu CX1 - CX2.
- Tổng diện tích : 20.290 m2
- Cây xanh được trồng có nhiều chủng loại, tạo được xanh tươi cho cả 4 mùa, bố trí sân bãi thể thao, các đường dạo, ghế đá... sử dụng hợp lý, thuận tiện, tường rào thoáng đẹp, không che chắn tầm nhìn.
- Hệ thống kỹ thuật đảm bảo chiếu sáng từng khu vực, tưới nước, đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan trong khu vực. Các đường dạo có bề rộng 1,8m đến 3m. Kết cấu đường đa dạng và thuận tiện cho đi lại.
Điều 13 : Đất bãi đỗ xe
- Tổng diện tích đất : 10.693 m2
- Bãi đỗ xe phục vụ cho cả khu đô thị, bố trí lối ra vào riêng biệt; Phải đảm bảo phòng chống cháy, nổ.
Điều 14 : Các công trình kỹ thuật đầu mối
14.1. San nền :
- Độ dốc nền : i = 0,004 - 0,005
- Chiều cao đắp nền : căn cứ vào cao độ tim đường từ ô đất. Cốt cao độ lớn nhất + 7,1m. Cốt cao độ thấp nhất + 6,2m.
14.2. Thoát nước mưa và thoát nước bẩn :
Thoát nước vào các tuyến cống đã được xây dựng quanh khu đô thị (đường Trần Duy Hưng, khu Vinaconex, khu Trung Hòa - Nhân Chính, cống Hòa Mục - Nhân Chính).
14.3. Cấp nước :
- Nguồn : lấy từ 2 nguồn, nguồn D = 400 trên đường Trần Duy Hưng; nguồn D = 800 nằm trên đường vành đai 3.
14.4. Cấp điện :
- Nguồn : lấy từ trạm 110/22KV Thanh Xuân đã được xây dựng ở phía Nam khu đô thị.
14.5. Thông tin - Bưu điện :
- Xây dựng riêng một tổng đài vệ tinh 10000 số tại trung tâm giao dịch và giới thiệu sản phẩm.
Điều 15 : Các mạng đường giao thông thực hiện đúng qui hoạch và qui định về chỉ giới đường đỏ.
Điều 16 : Trục chính của các hệ thống cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc phải đi trong hệ thống tuynel kỹ thuật để đảm bảo tính mỹ quan và dễ dàng sử dụng.
Điều 17 : Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 18 : Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án qui hoạch chi tiết được duyệt và qui định của Điều lệ quản lý xây dựng này để hướng dẫn các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện theo qui hoạch và qui định của pháp luật.
Điều 19 : Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tùy theo hình thức, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại vật chất hoặc truy tố theo qui định của pháp luật hiện hành.
Điều 20 : Đồ án qui hoạch chi tiết Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, tỷ lệ 1/2000 được lưu giữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức và nhân dân biết, thực hiện :
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Sở Qui hoạch - Kiến trúc.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- Sở Xây dựng.
- Uỷ ban nhân dân các quận Cầu Giấy, Thanh Xuân.
- Công ty Xây dựng Công nghiệp, Công ty Tư vấn Kiến trúc đô thị Hà Nội.
Quyết định 23/2003/QĐ-UB Đề án xuất khẩu lao động và chuyên gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2003-2005 Ban hành: 22/10/2003 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 23/2003/QĐ-UB phê duyệt phương án bù giá nước cung cấp cho huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/02/2003 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 23/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng thuộc phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân Hà Nội. Tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/01/2003 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 23/2003/QĐ-UB bổ sung Chương IIIA Quy chế tạm thời về cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/03/2003 | Cập nhật: 24/01/2014