Quyết định 23/2003/QĐ-UB phê duyệt phương án bù giá nước cung cấp cho huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 23/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Văn Đua |
Ngày ban hành: | 28/02/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2003/QĐ-UB |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BÙ GIÁ NƯỚC CUNG CẤP CHO HUYỆN NHÀ BÈ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ quyết định số 10/2000/QĐ-UB ngày 31 tháng 5 năm 2000 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh giá nước sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh dịch vụ;
Xét tờ trình số 03/TT-LCQ ngày 08 tháng 01 năm 2003 của liên cơ quan Sở Tài chính-Vật giá thành phố - Sở Giao thông công chánh thành phố - Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay phê duyệt phương án bù giá nước cung cấp cho huyện Nhà Bè như sau:
1.1- Nguyên tắc bù giá:
a/ Bù một phần chi phí vận chuyển nước bằng xe bồn từ điểm nhận nước tại họng nước thuộc phường Tân Phú, quận 7 về các điểm phân phối (là nơi đặt các bồn chứa cố định để nhận nước và phân phối lại nước cho người sử dụng) để bảo đảm giá nước sinh hoạt thống nhất và bằng với giá nước sinh hoạt do Công ty Cấp nước thành phố cung cấp bằng xe bồn hiện nay trên địa bàn huyện Nhà Bè là 2.764 đồng/m3.
b/ Cơ sở tính khối lượng nước để áp dụng bù giá cho huyện Nhà Bè được căn cứ vào chỉ số báo của thủy lượng kế tại đầu nhận nước thuộc phường Tân Phú, quận 7 (có tính tỷ lệ hao hụt theo quy định) và lượng nước cung cấp cho người sử dụng theo chứng từ thanh toán thực tế tại các điểm phân phối nước. Tổng khối lượng nước được bù giá không vượt quá tổng khối lượng nước thực nhận tại họng nước phường Tân Phú, quận 7.
c/ Đơn giá cấp bù một mét khối (m3) nước ở các điểm phân phối (bồn chứa cố định) trên địa bàn huyện Nhà Bè sẽ khác nhau tùy theo cự ly vận chuyển từ nguồn nhận nước đến điểm phân phối.
d/ Chỉ các đối tượng sử dụng nước tại các điểm phân phối nước do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè quản lý mới được hưởng chế độ bù giá nước.
1.2- Đối tượng được hưởng lợi từ chế độ bù giá nước:
a/ Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè chịu trách nhiệm quản lý việc phân phối nước cho các hộ gia đình, cá nhân, cơ quan đơn vị hành chánh sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội sử dụng nước tại các điểm phân phối hoặc tại các bồn chứa của đơn vị (được Công ty Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè vận chuyển nước đến và bơm vào) theo nguyên tắc hưởng lợi từ chế độ bù giá nước để đảm bảo giá cung cấp nước sinh hoạt cho các đối tượng này thống nhất trên địa bàn huyện Nhà Bè là .2.764 đồng/m3.
b/ Những đối tượng sau đây không được hưởng chế độ bù giá nước:
- Các đối tượng sử dụng nước đã được Công ty Cấp nước thành phố cung cấp nước bằng xe bồn hoặc cung cấp nước thông qua mạng phân phối nước qua thủy lượng kế.
- Các đối tượng sử dụng nước không qua hệ thống phân phối nước do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè tổ chức thực hiện.
- Không thực hiện bù giá cho các đối tượng sản xuất - kinh doanh - dịch vụ.
- Không thực hiện bù giá đối với số lượng nước sử dụng vượt định mức.
1.3- Định mức nước được hưởng lợi từ chế độ bù giá nước:
Theo số liệu điều tra thống kê của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về số nhân khẩu được hưởng lợi từ chế độ bù giá tại 31 điểm đặt bồn chứa cố định trên địa bàn huyện (tổng cộng 16.200 nhân khẩu) với năng lực cung cấp nước sinh hoạt hàng năm của huyện (100.740 m3/năm) thì định mức cấp bù là 6,22 m3/người/năm (0,51 m3/người/tháng).
1.4- Đơn giá nước cung cấp thống nhất và đơn giá nước cấp bù trên địa bàn huyện Nhà Bè:
a/ Giá nước sinh hoạt vận chuyển bằng xe bồn cung cấp cho nhân dân, các cơ quan đơn vị hành chánh sự nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội sử dụng nước tại các điểm phân phối hoặc tại các bồn chứa của đơn vị (được Công ty Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè vận chuyển nước đến và bơm vào) sau khi được bù giá, sẽ được áp dụng thống nhất là 2.764 đồng/m3 (bằng với giá nước cung cấp bằng xe bồn do Công ty Cấp nước đang áp dụng trên địa bàn huyện Nhà Bè).
b/ Đơn giá nước cấp bù: được nêu trong phần phụ lục.
1.5- Phương thức cấp bù giá nước:
Hàng năm, căn cứ vào khối lượng nước do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè tổ chức vận chuyển, cung cấp đến các đối tượng sử dụng nước được hưởng bù giá và đơn giá cấp bù được duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè chịu trách nhiệm lập kế hoạch dự toán kinh phí cấp bù giá nước, thông qua Sở Tài chính-Vật giá trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để làm cơ sở cấp bù kinh phí cho ngân sách huyện Nhà Bè.
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, kiểm tra, phân phối nguồn nước được bù giá đến đúng các đối tượng sử dụng; và thanh quyết toán kinh phí cấp bù theo quy định.
1.6- Thời điểm thực hiện cấp bù giá nước: được áp dụng kể từ ngày ban hành quyết định này cho đến khi những vùng sâu của huyện Nhà Bè được hòa vào mạng phân phối cấp nước chung của thành phố, hoặc cho đến khi có quyết định khác của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá, Sở Giao thông công chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Giám đốc Công ty Cấp nước thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Ị
Nơi nhận : |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
ĐƠN GIÁ CẤP BÙ TẠI CÁC ĐIỂM PHÂN PHỐI NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHÀ BÈ
(Phụ lục kèm theo quyết định số 23/2003/qđ-ub ngày 28/02/2003 của ủy ban nhân dân thành phố).
TT |
Vị trí đặt bồn chứa để phân phối |
Đơn giá cấp bù (đồng/m3) |
01 |
Công ty DVCI Nhà Bè |
30.848 |
02 |
Trường Mẫu giáo Sơn Ca |
29.219 |
03 |
Hồng Cơ |
30.848 |
04 |
Lê Văn Phu |
36.372 |
05 |
Phạm Hữu Lợi |
40.068 |
06 |
Lâm Minh Hải |
40.068 |
07 |
Hồ Văn Hích |
38.979 |
08 |
UBND xã Long Thới |
38.979 |
09 |
Nguyễn Văn Mức |
37.331 |
10 |
Ban nhân dân ấp 3-LT |
37.331 |
11 |
Phạm Văn Tám |
29.219 |
12 |
Võ Thị Cúc |
29.219 |
13 |
Phạm Văn Ba |
29.219 |
14 |
Lê Thị Cục |
30.848 |
15 |
Nguyễn Văn Mai |
37.331 |
16 |
Trường Mẫu giáo Vành Khuyên |
38.191 |
17 |
Trường TH Phước Lộc |
40.068 |
18 |
Trường Mẫu giáo Sao Mai |
41.294 |
19 |
UBND xã Hiệp Phước |
43.283 |
20 |
Chợ áp 3 Hiệp Phước |
43.600 |
21 |
Nguyễn Văn Phương |
42.259 |
22 |
Phạm Thị Lập |
42.259 |
23 |
Nguyễn Hồ Bình |
41.294 |
24 |
Trường Hiệp Phước II |
43.283 |
25 |
Trường Hiệp Phước III |
43.283 |
26 |
Phạm Văn Đi |
43.283 |
27 |
Trạm y tế xã Hiệp Phước |
43.283 |
28 |
Phạm Thị Tư |
36.372 |
29 |
Nguyễn Thị Chén |
37.331 |
30 |
Phạm Văn Tám |
38.191 |
31 |
Nguyễn Văn Phúc
|
38.191 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Quyết định 23/2003/QĐ-UB Đề án xuất khẩu lao động và chuyên gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2003-2005 Ban hành: 22/10/2003 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 23/2003/QĐ-UB bổ sung Chương IIIA Quy chế tạm thời về cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/03/2003 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 23/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng thuộc phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân Hà Nội. Tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/01/2003 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 23/2003/QĐ-UB phê duyệt phương án bù giá nước cung cấp cho huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/02/2003 | Cập nhật: 26/11/2010