Quyết định 2395/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước
Số hiệu: | 2395/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 25/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2395/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI;
Căn cứ Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước” (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ LĨNH VỰC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đối tượng
Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; nhân lực quản lý khoa học và công nghệ của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức khoa học và công nghệ và doanh nghiệp tại Việt Nam.
2. Lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng
Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực cho các lĩnh vực khoa học và công nghệ, trong đó tập trung vào các lĩnh vực công nghệ ưu tiên, công nghệ mới, công nghệ cao.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng quản lý, nghiên cứu, tiếp thu, làm chủ, phát triển công nghệ cao, tiên tiến, hiện đại của đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ, hình thành lực lượng chuyên gia khoa học và công nghệ trình độ cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đào tạo, bồi dưỡng khoảng 150 chuyên gia (giai đoạn 2016 - 2020) và khoảng 200 chuyên gia (giai đoạn 2021 - 2025) ở nước ngoài nhằm hình thành đội ngũ chuyên gia khoa học và công nghệ có trình độ chuyên môn sâu, có kỹ năng nghiên cứu và triển khai những vấn đề khoa học và công nghệ của ngành, lĩnh vực đạt trình độ tiên tiến, hiện đại của khu vực và thế giới; tạo nguồn để phát triển thành nhà khoa học đầu ngành, tổng công trình sư;
b) Đào tạo, bồi dưỡng khoảng 50 nhóm nghiên cứu (giai đoạn 2016 - 2020) và khoảng 80 nhóm nghiên cứu (giai đoạn 2021 - 2025) ở nước ngoài nhằm hình thành các nhóm nghiên cứu mạnh, có đủ năng lực giải quyết các nhiệm vụ khoa học và công nghệ quan trọng của ngành, lĩnh vực;
c) Bồi dưỡng sau tiến sỹ cho khoảng 100 người (giai đoạn 2016 - 2020) và khoảng 200 người (giai đoạn 2021 - 2025) ở trong nước và nước ngoài để phát triển và hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu và triển khai; tạo nguồn để hình thành chuyên gia trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ;
d) Bồi dưỡng khoảng 200 cán bộ quản lý khoa học và công nghệ (giai đoạn 2016 - 2020) và khoảng 300 cán bộ quản lý khoa học và công nghệ (giai đoạn từ 2021 - 2025) về kiến thức, kỹ năng quản lý khoa học và công nghệ, quản lý đổi mới sáng tạo ở trong nước và nước ngoài.
III. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia
Tuyển chọn các chuyên gia thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đi đào tạo, bồi dưỡng thông qua làm việc có thời hạn hoặc triển khai nhiệm vụ nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu hoặc doanh nghiệp ở nước ngoài. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng không quá 02 năm, trường hợp đặc biệt cần kéo dài thời gian do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
2. Đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm
Tuyển chọn các nhóm nghiên cứu hình thành từ viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm, trường đại học hoặc doanh nghiệp đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài, thông qua triển khai nhiệm vụ nghiên cứu. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng không quá 06 tháng.
3. Bồi dưỡng sau tiến sỹ
Tuyển chọn nhân lực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có trình độ tiến sỹ, đang làm việc tại các viện nghiên cứu, trường đại học hoặc doanh nghiệp đi bồi dưỡng ở trong nước hoặc nước ngoài, thông qua triển khai nhiệm vụ nghiên cứu. Thời gian bồi dưỡng không quá 02 năm.
4. Bồi dưỡng nhân lực quản lý khoa học và công nghệ
Tuyển chọn nhân lực quản lý khoa học và công nghệ của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức khoa học và công nghệ và doanh nghiệp đi bồi dưỡng ở trong nước (kết hợp mời chuyên gia nước ngoài giảng dạy) hoặc ở nước ngoài, thông qua các khóa học chuyên đề hoặc các hình thức thiết thực khác. Thời gian bồi dưỡng không quá 03 tháng.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Đề án bao gồm:
1. Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
2. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện Đề án
Từ năm 2016 đến hết năm 2025.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ
b) Hướng dẫn các Bộ, cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ để tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung;
c) Tổ chức xét chọn và quản lý đối tượng đi đào tạo, bồi dưỡng;
d) Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm để triển khai Đề án;
đ) Đánh giá kết quả thực hiện Đề án, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Tài chính
b) Bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm theo đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Điều chỉnh về tài chính khi có biến động về giá cả và các vấn đề phát sinh nhằm nâng cao hiệu quả của Đề án.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ của Bộ, ngành, địa phương mình, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp vào kế hoạch chung.
5. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đề xuất nhân lực khoa học và công nghệ cần đào tạo, bồi dưỡng, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2019 về thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị quyết 46/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2017 Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2015 về miễn thị thực có thời hạn đối với công dân các nước: Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, I-ta-li-a Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 19/06/2015
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2014 về ký Nghị định thư thực hiện gói cam kết Vòng VI về dịch vụ tài chính ASEAN trong khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 16/05/2014
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2010 về phiên họp thường kỳ tháng 11 Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Nghị quyết 46/NQ-CP về thành lập thị trấn Tứ Trưng thuộc huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 29/09/2009