Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định chế độ thông tin, báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: 2392/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Đặng Huy Hậu
Ngày ban hành: 23/06/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2392/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 23 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2017-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2022;

Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Kế hoạch số 7819/KH-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc giao nhiệm vụ cho các Sở, ban, ngành hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020;

Xét đề nghị của Ban Xây dựng nông thôn mới tại Tờ trình số 348/TTr-BXDNTM ngày 12/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ thông tin, báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020”.

Điều 2. Quyết định này là căn cứ để các Sở, ban, ngành địa phương thực hiện báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới của đơn vị.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 06/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chế độ thông tin, báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Xây dựng nông thôn mới, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Chương trình Xây dựng nông thôn mới căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số: 2392/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Bản Quy định này quy định về chế độ thông tin, báo cáo (nội dung, hình thức, thời gian) và trách nhiệm của Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã thuộc tỉnh Quảng Ninh đối với Chương trình xây dựng nông thôn mới thuộc phạm vi quản lý của Sở, ngành, địa phương mình.

Điều 2. Yêu cầu đối với công tác thông tin, báo cáo

- Thông tin, báo cáo phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, đầy đủ, trung thực, thống nhất và kịp thời, đúng thời gian quy định; phải kèm theo đầy đủ các loại biểu mẫu cho từng loại báo cáo.

- Báo cáo quý chủ yếu là số liệu; báo cáo 6 tháng và 1 năm có đánh giá kết quả thực hiện chương trình.

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ sở để tổng hợp báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ sở để Ban Xây dựng nông thôn mới và các Sở, ban, ngành liên quan tổng hợp Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thời điểm nhận được báo cáo tính từ ngày văn bản báo cáo về đến cơ quan có trách nhiệm nhận báo cáo hoặc dữ liệu đến hộp thư tiếp nhận.

Điều 3. Đánh giá thi đua

Việc chấp hành các quy định về chế độ thông tin, báo cáo là một trong các tiêu chí đánh giá kết quả công tác, xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương về thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Báo cáo định kỳ

1. Thời điểm chốt số liệu báo cáo:

1.1. Báo cáo Quý I: Là báo cáo tổng hợp kết quả công tác trong quý I; thời điểm chốt số liệu tính từ ngày 10/12 năm trước đến ngày 9/3 quý báo cáo.

1.2. Báo cáo 6 tháng đầu năm: Là báo cáo tổng hợp kết quả công tác trong 6 tháng đầu năm; thời điểm chốt số liệu tính từ ngày 10/12 năm trước đến ngày 9/6 năm báo cáo.

1.3. Báo cáo Quý III: Là báo cáo tổng hợp kết quả công tác trong 9 tháng đầu năm; thời điểm chốt số liệu tính từ ngày 10/12 năm trước đến ngày 9/9 năm báo cáo.

1.4. Báo cáo tổng kết năm: Là báo cáo tổng hợp kết quả công tác trong cả năm; thời điểm chốt số liệu tính từ ngày 10/12 năm trước đến ngày 09/12 năm báo cáo.

1.5. Đối với báo cáo kế hoạch thực hiện Chương trình: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh có Kế hoạch giao mục tiêu, nhiệm vụ và quyết định phân bổ vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hàng năm, giai đoạn; Các sở, ban, ngành và các địa phương thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới của đơn vị mình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Xây dựng nông thôn mới - cơ quan thường trực Chương trình) làm căn cứ theo dõi và giám sát.

2. Nội dung cơ bản của báo cáo và thời hạn gửi báo cáo

2.1. Ủy ban nhân dân cấp xã

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập báo cáo (theo Mẫu báo cáo số 01) gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 12/3 cùng năm đối với báo cáo Quý I; trước ngày 12/6 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng; trước 12/9 cùng năm đối với báo cáo Quý III; trước 12/12 cùng năm đối với báo cáo năm.

2.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Đối với báo cáo kết quả triển khai Chương trình: Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lập báo cáo (theo Mẫu báo cáo số 02) gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan thường trực Chương trình) trước ngày 18/3 cùng năm đối với báo cáo Quý I; trước ngày 18/6 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng; trước ngày 18/9 cùng năm đối với báo cáo Quý III; trước ngày 18/12 cùng năm đối với báo năm.

- Đối với báo cáo kế hoạch thực hiện Chương trình: Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan thường trực Chương trình) trước ngày 31/01 năm kế hoạch cho từng năm; trước ngày 31/01 năm đầu của kỳ kế hoạch cho giai đoạn 5 năm hoặc sau 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh có Kế hoạch giao mục tiêu, nhiệm vụ và quyết định phân bổ vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hàng năm, giai đoạn.

2.3. Các sở, ban ngành

- Các Sở ngành căn cứ vào nhiệm vụ được phân công (tại Quyết định số 751/QĐ- UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh) lập báo cáo (theo Mẫu báo cáo số 03), kèm theo Bộ chỉ số theo dõi đã cập nhật thông tin thuộc trách nhiệm theo dõi gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan thường trực Chương trình) trước ngày 18/6 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng; trước ngày 18/12 cùng năm đối với báo cáo năm.

- Đối với báo cáo kế hoạch thực hiện Chương trình: Các sở, ban, ngành ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới của đơn vị gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan thường trực Chương trình) trước ngày 31/01 năm kế hoạch cho từng năm; trước ngày 31/01 năm đầu của kỳ kế hoạch cho giai đoạn 5 năm hoặc 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh có Kế hoạch giao mục tiêu, nhiệm vụ và quyết định phân bổ vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hằng năm, giai đoạn.

- Ban Xây dựng nông thôn mới tổng hợp báo cáo (theo Mẫu báo cáo số 02), kèm theo Bộ chỉ số theo dõi đã cập nhật thông tin trình Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Trung ương trước ngày 20/7 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng; trước 31/3 năm kế hoạch đối với báo cáo năm.

Điều 5. Báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề

1. Báo cáo đột xuất là báo cáo do yêu cầu quản lý đột xuất từ cấp Trung ương, cấp tỉnh.

2. Nội dung báo cáo: Theo hướng dẫn cụ thể của cơ quan chuyên môn được giao đầu mối tổng hợp báo cáo.

3. Yêu cầu báo cáo:

- Nêu cụ thể, đầy đủ, trung thực, ngắn gọn về nội dung được yêu cầu báo cáo.

- Đảm bảo kịp thời về thời gian.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Theo yêu cầu cụ thể của cơ quan được giao đầu mối, tổng hợp.

Điều 6. Hình thức và nơi nhận báo cáo

1. Báo cáo phải được thực hiện bằng văn bản hành chính; có dấu và chữ ký của lãnh đạo sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Nơi nhận báo cáo:

2.1. Đối với báo cáo kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo kế hoạch của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi về cơ quan thường trực Chương trình (Ban Xây dựng nông thôn mới tỉnh).

2.2. Đối với báo đột xuất, báo cáo chuyên đề của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương gửi về cơ quan được giao đầu mối, tổng hợp.

2.3. Đối với Ban Xây dựng nông thôn mới báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới toàn tỉnh, báo cáo xin ý kiến chủ trương, trình phê duyệt báo cáo (quý, năm...) gửi Ban chỉ đạo Chương trình, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo từng nội dung cụ thể.

2.4. Hình thức gửi báo cáo: Gửi qua phần mềm quản lý văn bản của hệ thống chính quyền điện tử tỉnh hoặc gửi qua đường công văn dưới dạng văn bản.

Điều 7. Mối quan hệ trong việc cung cấp thông tin

1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm cung cấp thông tin, hướng dẫn các địa phương triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới theo các tiêu chí được phân công phụ trách.

2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới.

3. Các quy định về chế độ báo cáo tại Mục 3, Quyết định 751/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020 được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

4. Việc trao đổi thông tin phải được thực hiện bằng văn bản hành chính, có chữ ký của lãnh đạo và dấu của cơ quan cung cấp thông tin.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:

1. Thực hiện đầy đủ thông tin, báo cáo về tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo quy định tại Điều 2 của Quy định này.

2. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trong phạm vi quản lý của mình.

Điều 9. Giao Ban Xây dựng nông thôn mới tỉnh:

1. Đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn và tổng hợp kết quả triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình và Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh làm cơ sở cho việc, xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương về thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo quy định./.

 

MẪU BÁO CÁO THEO DÕI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

(Kèm theo Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

Mẫu báo cáo số 01. Đề cương báo cáo kết quả thực hiện Chương trình của UBND cấp xã quý, 6 tháng và báo cáo năm

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………./BC-...

…, ngày… tháng… năm…..

 

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới quý (6 tháng, năm....)

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI

1. Công tác tuyên truyền, vận động

a) Đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân để phát huy vai trò trong quá trình thực hiện Chương trình trên địa bàn.

b) Kết quả triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Quảng Ninh chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.

c) Đánh giá hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đối với việc triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.

d) Những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân

2. Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình

a) Kết quả kiện toàn Ban Chỉ đạo xã và bố trí cán bộ chuyên trách xây dựng nông thôn mới của xã.

b) Đánh giá chung về những thuận lợi, hạn chế liên quan đến bộ máy chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình; sự phối hợp giữa các cấp, ngành, các chương trình, dự án trên địa bàn phục vụ cho xây dựng NTM. Các nguyên nhân chủ yếu của hạn chế.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới

- Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh - bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền.

- Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.

- Đánh giá về chất lượng quy hoạch, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân

2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội

a) Kết quả về xây dựng cơ sở hạ tầng: Theo các nhóm tiêu chí, theo nguồn vốn; số liệu cụ thể về kết quả thực hiện các công trình chủ yếu (giao thông, trường học, trạm y tế, nước sạch...)

b) Tổng vốn huy động và vốn đã thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng: Phân theo tiêu chí và nguồn vốn.

c) Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt thấp và nguyên nhân.

3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân

- Thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn xã;

- Đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp; kết quả thực hiện Quyết định số 2261/ QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.

- Phát triển ngành nghề nông thôn bao gồm (bảo tồn và phát triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh thái; phát triển mỗi làng một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản phẩm làng nghề);

- Chương trình mỗi xã phường một sản phẩm (Chương trình OCOP)

- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn;

- Những khó khăn, vướng mắc.

4. Giảm nghèo và an sinh xã hội

- Kết quả thực hiện các mục tiêu giảm nghèo.

- Kết quả thực hiện các Chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn.

- Những khó khăn, vướng mắc.

5. Phát triển giáo dục ở nông thôn

- Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi

- Kết quả xóa mù chữ và chống tái mù chữ

- Phổ cập giáo dục tiểu học

- Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở

- Những khó khăn, vướng mắc

6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.

- Kết quả xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở

- Những khó khăn, vướng mắc

7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn.

- Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở

- Kết quả nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền, dân tộc.

- Những khó khăn, vướng mắc

8. Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề.

- Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn.

- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.

- Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.

- Những khó khăn, vướng mắc,

9. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.

- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cán bộ, công chức xã

- Kết quả cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công.

- Kết quả đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.

- Kết quả thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.

- Những khó khăn, vướng mắc

10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.

- Kết quả thực hiện đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn.

- Kết quả thực hiện xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia.

- Những khó khăn, vướng mắc

11. Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

- Tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho cán bộ, cộng đồng, người dân.

- Công tác kiểm tra, giám sát tại địa phương,

- Những khó khăn, vướng mắc

12. Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực

a) Kết quả huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình, phân theo các nguồn:

- Vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp

- Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh, huyện, xã; vốn lồng ghép các chương trình, dự án; tín dụng; đầu tư của doanh nghiệp; đóng góp của người dân (nếu có).

(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo)

b) Kết quả thực hiện các nguồn vốn

(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 02 và 03 kèm theo, dùng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

c) Kết quả thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù.

d) Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản

e) Đánh giá chung về công tác huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn; nguyên nhân.

13. Kết quả xây dựng mô hình xã nông thôn kiểu mẫu, khu dân cư (thôn) nông thôn kiểu mẫu, vườn mẫu, hộ gia đình kiểu mẫu

14. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM (Chỉ phản ánh vào báo cáo 6 tháng, báo cáo năm)

Số tiêu chí đạt chuẩn

(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 04 kèm theo, dùng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Những kết quả nổi bật đã đạt được

2. Những hạn chế, tồn tại chủ yếu và nguyên nhân

Phần thứ hai

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ... (6 THÁNG CUỐI NĂM .../NĂM...)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Số tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.

...

II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện

2. Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình

III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Tổng mức vốn.

2. Cơ cấu nguồn lực:

a) Ngân sách Nhà nước: Trực tiếp và lồng ghép; ngân sách các cấp;

b) Vốn đầu tư, vốn sự nghiệp;

c) Vốn tín dụng;

d) Vốn doanh nghiệp;

e) Vốn huy động từ người dân và cộng đồng.

3. Dự kiến kế hoạch vốn theo các nội dung thực hiện

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

 

 

Nơi nhận:
- .......;
- .......;
- Lưu: VT,..........

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu báo cáo số 02. Đề cương báo cáo kết quả thực hiện Chương trình của UBND cấp huyện; UBND tỉnh (Ban Xây dựng nông thôn mới tỉnh) quý, 6 tháng và báo cáo năm.

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./BC-UBND

…, ngày… tháng… năm…..

 

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới quý... (6 tháng... năm)/năm...

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI

1. Công tác tuyên truyền, vận động

a) Đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân để phát huy vai trò trong quá trình thực hiện Chương trình trên địa bàn.

b) Kết quả triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Quảng Ninh chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.

c) Đánh giá hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đối với việc triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.

d) Những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân

2. Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình

a) Kết quả kiện toàn Ban Chỉ đạo các cấp.

b) Kết quả kiện toàn bộ máy giúp việc cho Ban chỉ đạo các cấp

c) Đánh giá chung về những thuận lợi, hạn chế liên quan đến bộ máy chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình; sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, các chương trình, dự án trên địa bàn phục vụ cho xây dựng NTM. Các nguyên nhân chủ yếu của hạn chế

3. Ban hành các cơ chế chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện

a) Đánh giá việc ban hành các văn bản để hướng dẫn, cụ thể hóa các quy định của Trung ương.

b) Kết quả ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương, trong đó tập trung vào một số nội dung trọng tâm:

- Cơ chế lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn;

- Cơ chế giao quyền chủ động cho người dân và cộng đồng trong thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã;

- Cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông; thu gom, xử lý rác thải, chất thải; chính sách hỗ trợ lãi vay tín dụng phục vụ phát triển sản xuất...

- Cơ chế chính sách để huy động, quản lý, sử dụng nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước, nhất là huy động từ người dân.

- Chính sách ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.

- Chính sách khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp và đầu tư sản xuất công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn nông thôn.

- Chính sách liên kết hợp tác đa dạng giữa hộ nông dân với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.

- Cơ chế chính sách đối với xã, huyện chỉ đạo điểm.

c) Đánh giá hiệu quả các cơ chế chính sách đã ban hành, đề xuất những nội dung cần sửa đổi để thúc đẩy thực hiện Chương trình trong giai đoạn tới.

(Bổ sung số liệu cụ thể theo Phụ biểu số 05 kèm theo, sử dụng cho báo cáo năm)

4. Tổ chức đào tạo, tập huấn cán bộ thực hiện Chương trình

a) Kết quả về xây dựng tài liệu; tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện Chương trình ở các cấp.

b) Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới

- Kết quả quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định số 558/ QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

- Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh; bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền.

- Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.

- Đánh giá về chất lượng quy hoạch, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân

2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội

a) Kết quả chung toàn tỉnh về xây dựng cơ sở hạ tầng: Theo các nhóm tiêu chí, theo nguồn vốn; số liệu cụ thể về kết quả thực hiện các công trình chủ yếu (giao thông, trường học, trạm y tế, nước sạch...)

b) Tổng vốn huy động và vốn đã thực hiện, xây dựng cơ sở hạ tầng: Phân theo tiêu chí và nguồn vốn.

c) Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt thấp và nguyên nhân.

3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân

- Triển khai Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

- Công tác khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

- Thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nông thôn;

- Đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp; kết quả thực hiện Quyết định số 2261/ QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.

- Phát triển ngành nghề nông thôn bao gồm (bảo tồn và phát triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh thái; phát triển mỗi làng một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản phẩm làng nghề);

- Chương trình mỗi xã phường một sản phẩm (Chương trình OCOP)

- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn;

- Những khó khăn, vướng mắc

4. Giảm nghèo và an sinh xã hội

- Kết quả thực hiện các mục tiêu giảm nghèo.

- Kết quả thực hiện các Chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn.

- Những khó khăn, vướng mắc

5. Phát triển giáo dục ở nông thôn

- Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi

- Kết quả xóa mù chữ và chống tái mù chữ

- Phổ cập giáo dục tiểu học

- Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở

- Những khó khăn, vướng mắc

6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.

- Kết quả xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở

- Những khó khăn, vướng mắc

7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn.

- Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở

- Kết quả nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền, dân tộc.

- Những khó khăn, vướng mắc

8. Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề.

- Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn.

- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.

- Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.

- Những khó khăn, vướng mắc

9. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.

- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cán bộ, công chức xã

- Kết quả cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công.

- Kết quả đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.

- Kết quả thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.

- Những khó khăn, vướng mắc

10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.

- Kết quả thực hiện đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn.

- Kết quả thực hiện xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia.

- Những khó khăn, vướng mắc

11. Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

1. Tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho cán bộ, cộng đồng, người dân.

- Công tác kiểm tra, giám sát tại địa phương.

- Những khó khăn, vướng mắc

12. Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực

a) Kết quả huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình, phân theo các nguồn:

- Vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp

- Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh, huyện, xã; vốn lồng ghép các chương trình, dự án; tín dụng; đầu tư của doanh nghiệp; đóng góp của người dân (nếu có).

(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 06 kèm theo)

b) Kết quả phân bổ, sử dụng vốn ngân sách Trung ương theo quy định.

(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 07 và 08 nếu có sự điều chỉnh, chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 09 kèm theo, chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

c) Kết quả thực hiện các nguồn vốn

(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 10 kèm theo, chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

d) Kết quả thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù (chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

e) Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản (chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

f) Đánh giá chung về công tác huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn; nguyên nhân (chỉ sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

13. Kết quả xây dựng mô hình xã nông thôn kiểu mẫu, khu dân cư (thôn) nông thôn kiểu mẫu, vườn mẫu, hộ gia đình kiểu mẫu

............

14. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM (Chỉ phản ánh vào báo cáo 6 tháng, báo cáo năm)

Số huyện, xã đạt chuẩn; số xã đạt theo nhóm tiêu chí;

(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 11, Phụ biểu số 12 kèm theo, sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Những kết quả nổi bật đã đạt được

2. Những hạn chế, tồn tại chủ yếu và nguyên nhân

Phần thứ hai

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ.... (6 THÁNG CUỐI NĂM.../NĂM...)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Số huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới đến.

- Bình quân tiêu chí/xã, các tiêu chí sẽ hoàn thành, số xã đạt dưới 05 tiêu chí.

- Chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn: Thu nhập, tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế, môi trường...

II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện

2. Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình

III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Tổng mức vốn.

2. Cơ cấu nguồn lực:

a) Ngân sách Nhà nước: Trực tiếp và lồng ghép; ngân sách các cấp;

b) Vốn đầu tư, vốn sự nghiệp;

c) Vốn tín dụng;

d) Vốn doanh nghiệp;

e) Vốn huy động từ người dân và cộng đồng.

Dự kiến kế hoạch vốn theo các nội dung thực hiện

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

 

 

Nơi nhận:
- ..........;
- ..........;
- Lưu: VT, ....

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu báo cáo số 03. Đề cương báo cáo kết quả thực hiện Chương trình 6 tháng và báo cáo năm của các sở, ban ngành tỉnh

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../BC-...

…, ngày… tháng… năm…..

 

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 6 tháng... năm/năm...

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 6 THÁNG.../NĂM...

1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công (tại Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020)

- Ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn triển khai các tiêu chí, chỉ tiêu, nội dung thành phần được phân công chủ trì;

- Ban hành hướng dẫn, định mức đầu tư đối với các công trình cơ sở hạ tầng thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước được phân công;

- Xây dựng hướng dẫn, cơ chế, các giải pháp đã thực hiện để huy động thêm nguồn lực để thực hiện các nội dung của các sở, ngành;

- Kết quả nguồn lực đã huy động được;

- Việc lồng ghép các chương trình mục tiêu, dự án của sở, ngành để thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.

2. Công tác truyền thông

Kết quả thực hiện truyền thông, tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân về xây dựng nông thôn mới

3. Kết quả triển khai thực hiện Phong trào thi đua

Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Quảng Ninh chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.

4. Công tác kiểm tra, giám sát

- Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý Nhà nước, nội dung thành phần được phân công;

- Kiểm tra, đánh giá tại các địa bàn được phân công.

5. Kết quả thực hiện kế hoạch vốn được giao (đối với sở, ngành sử dụng nguồn vốn nông thôn mới tỉnh)

Kết quả thực hiện và giải ngân nguồn vốn theo kế hoạch được giao

6. Kết quả thực hiện Chương trình của địa phương

Kết quả thực hiện của các địa phương toàn tỉnh về các tiêu chí nông thôn mới, nội dung thành phần theo chức năng quản lý Nhà nước của các sở, ban, ngành.

(Bổ sung số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 13, sử dụng cho báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ CHỦ YẾU, NGUYÊN NHÂN

1. Tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công

- Những vấn đề đang là tồn tại, hạn chế; tác động đối với việc triển khai Chương trình;

- Nguyên nhân.

2. Tồn tại, hạn chế trong thực hiện Chương trình

- Những vấn đề đang là tồn tại, hạn chế; tác động đối với việc triển khai Chương trình;

- Nguyên nhân.

III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 6 THÁNG.../NĂM...

1. Mục tiêu kế hoạch

2. Các nhiệm vụ trọng tâm

Dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.

3. Giải pháp thực hiện

Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, cơ chế lồng ghép, phối hợp để nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Đề xuất, kiến nghị với UBND tỉnh

2. Đề xuất, kiến nghị với Trung ương

3. Đề xuất, kiến nghị đối với các địa phương

 

 

Nơi nhận:
- ........;
- ........;
- Lưu: VT,........

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

 

HỆ THỐNG PHỤ BIỂU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

(Kèm theo Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

Phụ biểu số 01 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 01, dùng cho cấp xã)

TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUÝ... (6 THÁNG, NĂM.../NĂM...)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung chỉ tiêu

Kế hoạch năm...

Kết quả huy động Quý (6 tháng, năm.../năm...)

Kế hoạch Quý, 6 tháng cuối, năm/năm...)

 

TỔNG SỐ

 

 

 

I

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

 

1

Trái phiếu Chính phủ

 

 

 

2

Đầu tư phát triển

 

 

 

3

Sự nghiệp

 

 

 

II

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

1

Tỉnh

 

 

 

2

Huyện

 

 

 

3

 

 

 

III

VỐN LỒNG GHÉP

 

 

 

IV

VỐN TÍN DỤNG

 

 

 

V

VỐN DOANH NGHIỆP

 

 

 

VI

CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ

 

 

 

1

Tiền mặt

 

 

 

2

Ngày công và hiện vật quy đổi

 

 

 

3

Khác

 

 

 

 

Phụ biểu số 2 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 01, dùng cho cấp xã)

KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH 6 THÁNG, NĂM.../NĂM..., ĐƠN VỊ:........)

TT

CÔNG TRÌNH

Kế hoạch năm...

Kết quả thực hiện 6 tháng năm... 1 năm...

Kế hoạch 6 tháng cuối năm.../năm..

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

1

Giao thông

 

 

 

 

2

Thủy lợi

 

 

 

 

3

Điện

 

 

 

 

4

Trường học

 

 

 

 

5

CSVC Văn hóa

 

 

 

 

6

Cơ sở hạ tầng thương mại

 

 

 

 

7

Trạm y tế xã

 

 

 

 

8

Công trình cung cấp nước sạch

 

 

 

 

9

Công trình xử lý môi trường

 

 

 

 

10

Khác

 

 

 

 

 

Phụ biểu số 3 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 01, dùng cho cấp xã)

KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VÀ THỰC HIỆN NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM 6 THÁNG, NĂM.../NĂM...

TT

Nội dung thực hiện

Kết quả huy động và thực hiện 6 tháng năm ..../năm...

Kế hoạch 6 tháng cuối năm..../năm....

Ghi chú

Tổng số

Vốn đầu tư trực tiếp

Lồng ghép

Tín dụng

Doanh nghiệp

Dân góp

Tổng số

Vốn đầu tư trực tiếp

Lồng ghép

Tín dụng

Doanh nghiệp

Dân góp

Tổng số

Ngân sách Trung ương

NSĐP

Tổng số

Ngân sách Trung ương

NSĐP

TPCP

ĐTPT

SN

TPCP

ĐTPT

SN

1

Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Truyền thống về xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hoạt động của BCĐ và cơ quan tham mưu, giúp việc ở các cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Phát triển hạ tầng - kinh tế xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Giao thông nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Thủy lợi nội đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Điện nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.4

Trường học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.5

CSVC Văn hóa xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.6

CSVC Văn hóa thôn, bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.7

Trạm y tế xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.8

Thông tin và truyền thông cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.9

Công trình cung cấp nước sinh hoạt cho người dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Phát triển sản xuất theo chuỗi liên kết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hỗ trợ phát triển HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Phát triển ngành nghề nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Đào tạo nghề phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Đào tạo nghề nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Phát triển giáo dục ở nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Đào tạo cho công chức xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Duy tu, bảo dưỡng các công trình sau đầu tư trên địa bàn xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Nội dung khác (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ biểu số 04 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 01, dùng cho cấp xã)

Đơn vị: Xã..........................

KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI HẾT THÁNG 6, NĂM.../NĂM

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Tiêu chuẩn đạt theo vùng

KH thực hiện được duyệt

Kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo

So với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (Đạt/Chưa đạt)

Các xã khu vực I

Các xã khu vực II

I. QUY HOẠCH

 

 

 

 

 

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn

Đạt

Đạt

 

 

 

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Đạt

Đạt

 

 

 

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

 

 

 

 

 

2

Giao thông

2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100%

100%

 

 

 

2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100% (100% cứng hóa)

100% (80% cứng hóa)

 

 

 

2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa

100% (100% cứng hóa)

100% (70% cứng hóa)

 

 

 

2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

100% (100% cứng hóa)

100% (60% cứng hóa)

 

 

 

3

Thủy lợi

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

>90

>80

 

 

 

3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ

Đạt

Đạt

 

 

 

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Đạt

 

 

 

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

>99%

>95%

 

 

 

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia

100%

70%

 

 

 

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Đạt

Đạt

 

 

 

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

Đạt

Đạt

 

 

 

6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

100%

100%

 

 

 

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

Đạt

Đạt

 

 

 

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

Đạt

Đạt

 

 

 

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet

Đạt

Đạt

 

 

 

8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

100%

70%

 

 

 

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

Đạt

Đạt

 

 

 

8.5. Xã có phủ sóng truyền hình QTV

100%

95%

 

 

 

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

Không

Không

 

 

 

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định

>90%

>75%

 

 

 

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

 

 

 

 

 

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)

>50%

>36%

 

 

 

11

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020

<2%

<12%

 

 

 

12

Lao động có việc làm

Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động

Đạt

Đạt

 

 

 

13

Tổ chức sản xuất

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012

Đạt

Đạt

 

 

 

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững

Đạt

Đạt

 

 

 

IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

14

Giáo dục

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Đạt

Đạt

 

 

 

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)

>90%

>70%

 

 

 

14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo

>45%

>25%

 

 

 

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

Đạt

Đạt

 

 

 

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Đạt

Đạt

 

 

 

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

<13,9%

<26,7%

 

 

 

16

Văn hóa

Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định

Đạt

Đạt

 

 

 

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định

>98% (>65% nước sạch)

>90% (>50% nước sạch)

 

 

 

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

100%

100%

 

 

 

17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn

Đạt

Đạt

 

 

 

17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

Đạt

Đạt

 

 

 

17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định

Đạt

Đạt

 

 

 

17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch

>90%

>70%

 

 

 

17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường

>80%

>60%

 

 

 

17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

100%

100%

 

 

 

V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

 

 

 

 

 

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp Luật

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Đạt

Đạt

 

 

 

18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định

Đạt

Đạt

 

 

 

18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”

Đạt

Đạt

 

 

 

18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên

100%

100%

 

 

 

18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp Luật theo quy định

Đạt

Đạt

 

 

 

18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội

Đạt

Đạt

 

 

 

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng

Đạt

Đạt

 

 

 

19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước

Đạt

Đạt

 

 

 

20

Khu dân cư (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu

20.1. Tỷ lệ thôn đạt chuẩn khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

50-60%

50-60%

 

 

 

20.2. Tỷ lệ hộ gia đình kiểu mẫu

70%

50%

 

 

 

20.3. Tỷ lệ hộ xây dựng mô hình vườn mẫu

70%

50%

 

 

 

 

Phụ biểu số 05 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)

CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH DO ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, NĂM..., GIAI ĐOẠN 2016-2020

TT

Loại văn bản

Số, ngày, tháng ban hành

Trích yếu

Mục tiêu

Nội dung chủ yếu của cơ chế chính sách

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ biểu số 06 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)

TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUÝ....(6 THÁNG NĂM.../NĂM...); ĐƠN VỊ:

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung chỉ tiêu

Kế hoạch năm...

Kết quả huy động quý... (6 tháng năm.../năm...)

Kế hoạch quý... (6 tháng cuối năm.../năm...)

 

TỔNG SỐ

 

 

 

1

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

 

1

Trái phiếu Chính phủ

 

 

 

2

Đầu tư phát triển

 

 

 

3

Sự nghiệp

 

 

 

II

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

1

Tỉnh

 

 

 

2

Huyện

 

 

 

3

 

 

 

III

VỐN LỒNG GHÉP

 

 

 

IV

VỐN TÍN DỤNG (*)

 

 

 

V

VỐN DOANH NGHIỆP

 

 

 

VI

CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ

 

 

 

1

Tiền mặt

 

 

 

2

Ngày công và hiện vật quy đổi

 

 

 

(*): Vốn tín dụng: Do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

Phụ biểu số 07 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)

KẾT QUẢ PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 6 THÁNG, NĂM.../NĂM...

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Đối tượng

Số xã

Vốn bình quân/xã

Tổng vốn

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

1

Các xã ưu tiên

 

 

 

 

1

Xã nghèo, đặc biệt khó khăn

 

 

 

 

 

- Xã dưới 5 tiêu chí

 

 

 

 

 

- Xã bãi ngang

 

 

 

 

 

- Xã biên giới

 

 

 

 

 

- Xã ATK

 

 

 

 

 

- Xã thuộc Chương trình 30a

 

 

 

 

2

Xã từ 15 tiêu chí trở lên

 

 

 

 

II

Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Phụ biểu số 08 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)

KẾT QUẢ PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 6 THÁNG, NĂM.../NĂM

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Số tiền

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

 

I

Vốn bố trí cho các nội dung

 

 

1

Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

 

 

2

Hỗ trợ phát triển các hình thức tổ chức sản xuất

 

 

3

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn

 

 

4

Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn

 

 

5

Môi trường

 

 

6

Phát triển giáo dục ở nông thôn

 

 

7

Nội dung khác

 

 

II

Hoạt động của Ban chỉ đạo các cấp

 

 

1

Cấp tỉnh

 

 

2

Cấp huyện

 

 

3

Cấp xã

 

 

III

Vốn bố trí cho cấp xã

 

 

1

Triển khai các hoạt động

 

 

2

Duy tu bảo dưỡng các công trình

 

 

 

Phụ biểu số 09 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)

KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG 6 THÁNG.../NĂM...

ĐVT: Triệu đồng

TT

CÔNG TRÌNH

Kế hoạch năm...

Kết quả thực hiện 6 tháng năm... /năm...

Kế hoạch 6 tháng cuối năm.,./năm...

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

1

Giao thông

 

 

 

 

2

Thủy lợi

 

 

 

 

3

Điện

 

 

 

 

4

Trường học

 

 

 

 

5

CSVC Văn hóa

 

 

 

 

6

Cơ sở hạ tầng thương mại

 

 

 

 

7

Trạm y tế xã

 

 

 

 

8

Công trình cung cấp nước sạch

 

 

 

 

9

Công trình xử lý môi trường

 

 

 

 

10

Khác

 

 

 

 

 

Phụ biểu số 10 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)

KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VÀ THỰC HIỆN NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM 6 THÁNG..../NĂM

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung đầu tư

Kết quả huy động và thực hiện 6 tháng năm ..../năm...

Kế hoạch 6 tháng cuối năm..../năm....

Ghi chú

Tổng số

Vốn đầu tư trực tiếp

Lồng ghép

Tín dụng

Doanh nghiệp

Dân góp

Tổng số

Vốn đầu tư trực tiếp

Lồng ghép

Tín dụng

Doanh nghiệp

Dân góp

Tổng số

Ngân sách Trung ương

NSĐP

Tổng số

Ngân sách Trung ương

NSĐP

TPCP

ĐTPT

SN

TPCP

ĐTPT

SN

 

1

Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Truyền thông về xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hoạt động của BCĐ và cơ quan tham mưu, giúp việc ở các cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Phát triển hạ tầng - kinh tế xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Giao thông nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Thủy lợi nội đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Điện nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.4

Trường học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.5

CSVC Văn hóa xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.6

CSVC Văn hóa thôn, bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.7

Trạm y tế xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.8

Thông tin và truyền thông cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.9

Công trình cung cấp nước sinh hoạt cho người dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Phát triển sản xuất theo chuỗi liên kết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hỗ trợ phát triển HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Phát triển ngành nghề nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Đào tạo nghề phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Đào tạo nghề nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Phát triển giáo dục ở nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Đào tạo cho công chức xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Duy tu, bảo dưỡng các công trình sau đầu tư trên địa bàn xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Nội dung khác (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ biểu số 11 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)

KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI

TT

MỤC TIÊU

Kết quả đến 31/12 của năm trước

Thực hiện 6 tháng năm.../năm...

Kế hoạch 6 tháng cuối năm.../năm...

Ghi chú

1

Mức đạt tiêu chí bình quân/xã

 

 

 

 

2

Mức đạt tiêu chí bình quân/xã nghèo, đặc biệt khó khăn

 

 

 

 

3

Kết quả đạt chuẩn tiêu chí theo xã

 

 

 

 

 

Số xã đạt chuẩn (19 tiêu chí) đã có QĐ công nhận

 

 

 

 

 

Số xã đạt 18 tiêu chí

 

 

 

 

 

Số xã đạt 17 tiêu chí

 

 

 

 

 

...........

 

 

 

 

 

Số xã đạt 01 tiêu chí

 

 

 

 

4

Kết quả đạt chuẩn theo từng tiêu chí

 

 

 

 

 

Số xã đạt tiêu chí số 1 về quy hoạch

 

 

 

 

 

Số xã đạt tiêu chí số 2 về giao thông

 

 

 

 

 

...........

 

 

 

 

 

Số xã đạt tiêu chí số 19

 

 

 

 

 

Phụ biểu số 12 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 02, dùng cho cấp huyện)

Đơn vị: Huyện...............................

KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI HẾT THÁNG 6, NĂM......../NĂM

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Tiêu chuẩn đạt theo vùng

Xã........ (Đạt/ Chưa đạt)

Xã........ (Đạt/ Chưa đạt)

Xã........ (Đạt/ Chưa đạt)

Các xã khu vực I

Các xã khu vực II

I. QUY HOẠCH

 

 

 

 

 

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn

Đạt

Đạt

 

 

 

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Đạt

Đạt

 

 

 

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

 

 

 

 

 

2

Giao thông

2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100%

100%

 

 

 

2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100% (100% cứng hóa)

100% (80% cứng hóa)

 

 

 

2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa

100% (100% cứng hóa)

100% (70% cứng hóa)

 

 

 

2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

100% (100% cứng hóa)

100% (60% cứng hóa)

 

 

 

3

Thủy lợi

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

>90

>80

 

 

 

3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ

Đạt

Đạt

 

 

 

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Đạt

 

 

 

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

>99%

>95%

 

 

 

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia

100%

70%

 

 

 

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Đạt

Đạt

 

 

 

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

Đạt

Đạt

 

 

 

6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

100%

100%

 

 

 

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

Đạt

Đạt

 

 

 

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

Đạt

Đạt

 

 

 

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet

Đạt

Đạt

 

 

 

8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

100%

70%

 

 

 

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

Đạt

Đạt

 

 

 

8.5. Xã có phủ sóng truyền hình QTV

100%

95%

 

 

 

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

Không

Không

 

 

 

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định

>90%

>75%

 

 

 

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

 

 

 

 

 

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)

>50%

>36%

 

 

 

11

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020

<2%

<12%

 

 

 

12

Lao động có việc làm

Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động

Đạt

Đạt

 

 

 

13

Tổ chức sản xuất

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012

Đạt

Đạt

 

 

 

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững

Đạt

Đạt

 

 

 

IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

14

Giáo dục

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Đạt

Đạt

 

 

 

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)

>90%

>70%

 

 

 

14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo

>45%

>25%

 

 

 

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

Đạt

Đạt

 

 

 

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Đạt

Đạt

 

 

 

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

<13,9%

<26,7%

 

 

 

16

Văn hóa

Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định

Đạt

Đạt

 

 

 

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định

>98% (>65% nước sạch)

>90% (>50% nước sạch)

 

 

 

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

100%

100%

 

 

 

17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn

Đạt

Đạt

 

 

 

17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

Đạt

Đạt

 

 

 

17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định

Đạt

Đạt

 

 

 

17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch

>90%

>70%

 

 

 

17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường

>80%

>60%

 

 

 

17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

100%

100%

 

 

 

V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

 

 

 

 

 

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Đạt

Đạt

 

 

 

18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định

Đạt

Đạt

 

 

 

18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”

Đạt

Đạt

 

 

 

18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên

100%

100%

 

 

 

18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

Đạt

 

 

 

18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội

Đạt

Đạt

 

 

 

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng

Đạt

Đạt

 

 

 

19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp. cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước

Đạt

Đạt

 

 

 

20

Khu dân cư (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu

20.1. Tỷ lệ thôn đạt chuẩn khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

50-60%

50-60%

 

 

 

20.2. Tỷ lệ hộ gia đình kiểu mẫu

70%

50%

 

 

 

20.3. Tỷ lệ hộ xây dựng mô hình vườn mẫu

70%

50%

 

 

 

 

Phụ biểu số 13 (Kèm theo Mẫu báo cáo số 03, dùng cho các Sở, ban, ngành của tỉnh)

BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2016-2020

Biểu báo cáo 6 tháng và 1 năm

TT

Chỉ số

ĐVT

Dữ liệu gốc (cuối 2016)

Năm.......

Mục tiêu đến 2020

Ghi chú

6 tháng

Cả năm

1

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới

1.1

Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 1 (quy hoạch)

%

 

 

 

 

 

2

Hạ tầng kinh tế xã hội

2.1

2.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 2 (Giao thông)

%

 

 

 

 

 

2.1.2. Tỷ lệ xã có đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn

%

 

 

 

 

 

2.1.3. Tỷ lệ đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp được cứng hóa đạt chuẩn

%

 

 

 

 

 

2.1.4. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa

%

 

 

 

 

 

2.1.5. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

%

 

 

 

 

 

2.2

2.2.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 3 (Thủy lợi)

%

 

 

 

 

 

2.2.2. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động

%

 

 

 

 

 

2.2.3. Tỷ lệ số xã có hệ thống thủy lợi đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ

%

 

 

 

 

 

2.3

2.3.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 4 (Điện)

%

 

 

 

 

 

2.3.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

%

 

 

 

 

 

2.4

2.4.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 5 (Trường học)

%

 

 

 

 

 

 

2.4.2. Tỷ lệ số trường học (điểm chính) có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh

%

 

 

 

 

 

 

2.4.3. Tỷ lệ trường trung học phổ thông đạt chuẩn

%

 

 

 

 

 

2.5

2.5.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 6 (Cơ sở vật chất văn hóa)

%

 

 

 

 

 

2.5.2. Tỷ lệ số xã có trung tâm văn hóa, thể thao xã

%

 

 

 

 

 

2.5.3. Tỷ lệ số thôn có nhà văn hóa, nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

%

 

 

 

 

 

2.5.4. Tỷ lệ số xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

%

 

 

 

 

 

2.6

2.6.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 7 (Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn)

%

 

 

 

 

 

2.7.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 8 (Thông tin và truyền thông)

%

 

 

 

 

 

2.7.2. Tỷ lệ số xã có điểm phục vụ bưu chính

%

 

 

 

 

 

2.7.3. Tỷ lệ số xã có dịch vụ viễn thông, Internet

%

 

 

 

 

 

2.7

2.7.4. Tỷ lệ số xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

%

 

 

 

 

 

2.7.5. Tỷ lệ số xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành

%

 

 

 

 

 

2.7.6. Số đài truyền thanh cấp xã được thiết lập mới

dải

 

 

 

 

 

2.7.7. Số đài truyền thanh cấp xã được nâng cấp

đài

 

 

 

 

 

2.7.8. Đài phát thanh, truyền hình cấp huyện và trạm phát lại được nâng cấp

đài

 

 

 

 

 

2.7.9. Trạm truyền thanh thôn bản vùng sâu vùng xa được thiết lập mới

trạm

 

 

 

 

 

2.7.10. Xã có phủ sóng truyền hình QTV

 

 

 

 

 

 

2.8

2.8.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 9 (Nhà ở dân cư)

%

 

 

 

 

 

2.8.2. Số lượng hộ còn nhà tạm, dột nát

hộ

 

 

 

 

 

2.8.3. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định

%

 

 

 

 

 

2.9

2.9.1. Tỷ lệ số xã có trạm y tế đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế

%

 

 

 

 

 

2.9.2. Trạm y tế xã có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh

%

 

 

 

 

 

3

Phát triển sản xuất, thu nhập

3.1

3.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 10 (Thu nhập)

%

 

 

 

 

 

3.2

3.2.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 12 (Lao động có việc làm)

%

 

 

 

 

 

 

3.3.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 13 (Tổ chức sản xuất)

%

 

 

 

 

 

3.3

3.3.2. Tỷ lệ số xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012

%

 

 

 

 

 

 

3.3.3. Tỷ lệ số xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững

%

 

 

 

 

 

4

Giảm nghèo và an sinh xã hội

4.1

4.1.1 Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 11 (Hộ nghèo)

%

 

 

 

 

 

5

Giáo dục

5.1

5.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 14 (Giáo dục và đào tạo)

%

 

 

 

 

 

6

Y tế, chăm sóc sức khỏe người dân

6.1

6.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 15 (Y tế)

%

 

 

 

 

 

6.2

6.2.1 Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

%

 

 

 

 

 

6.3

6.3.1. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

%

 

 

 

 

 

7

Chất lượng đời sống văn hóa

7.1

7.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 16 (Văn hóa)

%

 

 

 

 

 

7.2

7.2.1. Tỷ lệ số thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định

%

 

 

 

 

 

8

Vệ sinh, môi trường nông thôn

8.1

8.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 17 (Môi trường và an toàn thực phẩm)

%

 

 

 

 

 

8.2

8.2.1. Tỷ lệ hộ có đủ nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch

%

 

 

 

 

 

8.3

8.3.1. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

%

 

 

 

 

 

8.4

8.4.1. Tỷ lệ số xã đạt chỉ tiêu về chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định

%

 

 

 

 

 

8.5

8.5.1. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

%

 

 

 

 

 

9.1

9.1.1. Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí số 18 (Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật)

%

 

 

 

 

 

9.2

9.2.1. Tỷ lệ cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

%

 

 

 

 

 

9

Hệ thống chính trị

9.3

9.3.1. Số lượt cán bộ, công chức xã được đào tạo bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, kinh tế - xã hội chuyên sâu

Lượt