Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2018 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 237/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Phạm Minh Huấn |
Ngày ban hành: | 28/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 237/QĐ-UBND |
Tuyên Quang , ngày 28 tháng 8 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 10/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định kết quả xác định chỉ số cải cách hành chính tại Tờ trình số 01/TTr-HĐTĐ ngày 23 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Người đứng đầu các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh)
1. Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Xếp hạng |
Tên cơ quan |
Tổng điểm các lĩnh vực |
Điểm điều tra XHH (*) |
Điểm đạt được |
Chỉ số CCHC (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 3+4 |
6 |
1 |
Sở Tư pháp |
66,00 |
24,65 |
90,65 |
90,65 |
2 |
Sở Nội vụ |
61,50 |
26,57 |
88,07 |
90,33 |
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
61,23 |
26,02 |
87,25 |
88,58 |
4 |
Sở Giao thông vận tải |
64,00 |
21,42 |
85,42 |
85,42 |
5 |
Sở Tài chính |
58,75 |
24,20 |
82,95 |
85,08 |
6 |
Sở Xây dựng |
57,25 |
23,85 |
81,10 |
84,48 |
7 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
59,25 |
24,17 |
83,42 |
84,26 |
8 |
Ban Dân tộc |
53,00 |
21,37 |
74,37 |
84,03 |
9 |
Sở Ngoại vụ |
57,50 |
23,80 |
81,30 |
83,38 |
10 |
Thanh Tra tỉnh |
52,50 |
20,72 |
73,22 |
82,73 |
11 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
57,50 |
24,37 |
81,87 |
82,70 |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
58,25 |
21,94 |
80,19 |
81,00 |
13 |
Sở Y tế |
57,40 |
23,56 |
80,96 |
80,96 |
14 |
Sở Công thương |
57,25 |
22,84 |
80,09 |
80,09 |
15 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
59,99 |
19,30 |
79,29 |
79,29 |
16 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
56,75 |
21,20 |
77,95 |
78,74 |
17 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
53,00 |
24,12 |
77,12 |
77,12 |
18 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
49,50 |
25,67 |
75,17 |
75,17 |
19 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
49,25 |
22,52 |
71,77 |
74,76 |
2. Chỉ số cải cách hành chính của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
Xếp hạng |
Tên cơ quan |
Tổng điểm các lĩnh vực |
Điểm điều tra XHH (*) |
Điểm đạt được |
Chỉ số CCHC (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 3+4 |
6 |
1 |
UBND huyện Chiêm Hóa |
54,50 |
24,28 |
78,78 |
79,58 |
2 |
UBND huyện Hàm Yên |
52,00 |
22,84 |
74,84 |
75,60 |
3 |
UBND TP Tuyên Quang |
52,25 |
22,55 |
74,80 |
75,56 |
4 |
UBND huyện Yên Sơn |
52,22 |
22,13 |
74,35 |
75,10 |
5 |
UBND huyện Na Hang |
53,75 |
19,92 |
73,67 |
74,41 |
6 |
UBND huyện Sơn Dương |
54,25 |
18,95 |
73,20 |
73,94 |
7 |
UBND huyện Lâm Bình |
49,75 |
21,33 |
71,08 |
71,80 |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Tên cơ quan |
Điểm các lĩnh vực |
Điểm đạt dược |
Chỉ số |
||||||||||
Công tác chỉ đạo điều hành |
Xây dựng và tổ chức thực hiện VB QPPL |
Cải cách TTHC |
Cải cách TCBM |
Xây dựng và nâng cao chất lượng CB, CC, VC |
Đổi mới cơ chế tài chính |
Hiện đại hóa hành chính |
Tổng điểm các lĩnh vực |
Điểm điều tra xã hội học |
||||||
Tác động của CCHC đến các lĩnh vực: Xây dựng và tổ chức thực hiện VB QPPL; Cải cách TCBM; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC; Cải cách tài chính công và Hiện đại hóa hành chính |
Tác động của cải cách hành chính đến công tác chỉ đạo, điều hành và cá nhân, tổ chức (*) |
|||||||||||||
Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành thực hiện CCHC tại cơ quan |
Sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ và giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 = (3+…+9) |
11 |
12 |
13 |
14= (10+...+13) |
15 |
1 |
Sở Tư pháp |
11,5 |
5,5 |
16,5 |
8 |
8,5 |
4 |
12 |
66 |
14,5 |
2,15 |
8 |
90,65 |
90,65 |
2 |
Sở Nội vụ |
12,5 |
5,5 |
15,5 |
8 |
8,5 |
4 |
7,5 |
61,5 |
14,59 |
1,98 |
10 |
88,07 |
90,33 |
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
10,2 |
5,35 |
16,5 |
7 |
8 |
4 |
10,18 |
61,23 |
16,43 |
1,59 |
8 |
87,25 |
88,58 |
4 |
Sở Giao thông vận tải |
12 |
5,5 |
15,5 |
7 |
7 |
4 |
13 |
64 |
14,62 |
1,8 |
5 |
85,42 |
85,42 |
5 |
Sở Tài chính |
11,25 |
5,5 |
14 |
7 |
8 |
4 |
9 |
58,75 |
14,45 |
1,75 |
8 |
82,95 |
85,08 |
6 |
Sở Xây dựng |
10,75 |
5,5 |
15,5 |
7 |
7 |
4 |
7,5 |
57,25 |
14,2 |
1,65 |
8 |
81,1 |
84,48 |
7 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12,25 |
5 |
14,5 |
8 |
8,5 |
3 |
8 |
59,25 |
14,67 |
1,5 |
8 |
83,42 |
84,26 |
8 |
Ban Dân tộc |
11 |
5,5 |
9 |
8 |
8,5 |
4 |
7 |
53 |
14,92 |
1,45 |
5 |
74,37 |
84,03 |
9 |
Sở Ngoại vụ |
10 |
5,5 |
14,5 |
8 |
8,5 |
4 |
7 |
57,5 |
14,23 |
1,57 |
8 |
81,3 |
83,38 |
10 |
Thanh Tra tỉnh |
11,5 |
5,5 |
8 |
7 |
8 |
4 |
8,5 |
52,5 |
14,16 |
1,56 |
5 |
73,22 |
82,73 |
11 |
Sở Lao động, TB&XH |
11,5 |
5,5 |
15,5 |
8 |
8,5 |
2 |
6,5 |
57,5 |
14,63 |
1,74 |
8 |
81,87 |
82,70 |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10,75 |
4 |
14 |
7 |
8,5 |
4 |
10 |
58,25 |
15,14 |
1,8 |
5 |
80,19 |
81,00 |
13 |
Sở Y tế |
10,75 |
5,5 |
13,8 |
8 |
7 |
4 |
8,35 |
57,4 |
13,86 |
1,7 |
8 |
80,96 |
80,96 |
14 |
Sở Công thương |
10,75 |
5,5 |
15,5 |
8 |
8,5 |
3 |
6 |
57,25 |
13,24 |
1,6 |
8 |
80,09 |
80,09 |
15 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
10,25 |
5,5 |
15,5 |
8 |
7 |
4 |
9,74 |
59,99 |
12,2 |
2,1 |
5 |
79,29 |
79,29 |
16 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
10,25 |
5,5 |
14,5 |
8 |
8,5 |
3 |
7 |
56,75 |
14,64 |
1,56 |
5 |
77,95 |
78,74 |
17 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
11 |
5,5 |
9,5 |
8 |
8,5 |
3 |
7,5 |
53 |
14,47 |
1,65 |
8 |
77,12 |
77,12 |
18 |
Sở Văn hóa, Thể thao và DL |
10,5 |
5,5 |
13,5 |
7 |
7,5 |
2 |
3,5 |
49,5 |
14,02 |
1,65 |
10 |
75,17 |
75,17 |
19 |
Ban Quản lý các khu Công nghiệp |
11,55 |
5,5 |
11,5 |
7 |
8 |
2 |
3,7 |
49,25 |
13 |
1,52 |
8 |
71,77 |
74,76 |
Ghi chú:
(*): Điểm đánh giá được xác định dựa trên kết quả điều tra xã hội học đối với lãnh đạo sở, lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc sở; cá nhân, người đại diện tổ chức.
Cách xác định chỉ số CCHC:
- Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan: Sở Tư pháp, Sở Công thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được xác định với điểm tối đa là 100 điểm.
- Chỉ số CCHC của Sở Lao động TB&XH, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường được xác định trên cơ sở điểm tối đa 99 điểm (không tính điểm TCTP 7.2.3 do cơ quan không phải cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).
- Chỉ số CCHC hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư được xác định với điểm tối đa là 98,5 điểm (không tính điểm tiêu chí thành phần 4.2.2, 5.2.2 do cơ quan không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc).
- Chỉ số CCHC của Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ được xác định với điểm tối đa là 97,5 điểm (không tính điểm các TCTP 4.2.2, 5.2.2 do cơ quan không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, TCTP 7.2.3 do cơ quan không phải cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).
- Chỉ số CCHC của Sở Xây dựng, Ban quản lý các khu công nghiệp được xác định với điểm tối đa là 96 điểm (không tính điểm tiêu chí 7.2 do cơ quan không phải cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
- Chỉ số CCHC của các cơ quan: Ban Dân tộc, Thanh Tra tỉnh được xác định với điểm tối đa là 88,5 điểm (không tính điểm tiêu chí 3.4 do không phải thành lập bộ phận một cửa; tiêu chí thành phần 4.2.2, 5.2.2 do cơ quan không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc; tiêu chí 7.2 do cơ quan không phải cung cấp dịch vụ công trực tuyến).
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
|
||||||||||||||
STT |
Tên cơ quan |
Điểm các lĩnh vực |
Điểm đạt được |
Chỉ số cải cách hành chính (%) |
||||||||||
Công tác chỉ đạo điều hành |
Xây dựng và tổ chức thực hiện VB QPPL |
Cải cách TTHC |
Cải cách TCBM |
Xây dựng và nâng cao chất lượng CB, CC, VC |
Đổi mới cơ chế tài chính |
Hiện đại hóa hành chính |
Tổng điểm các lĩnh vực |
Điểm điều tra xã hội học |
||||||
Tác động của CCHC đến các lĩnh vực: Xây dựng và tổ chức thực hiện VB QPPL; Cải cách TCBM; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC; Cải cách tài chính công và Hiện đại hóa hành chính |
Tác động của cải cách hành chính đến công tác chỉ đạo, điều hành và cá nhân, tổ chức (*) |
|||||||||||||
Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành thực hiện CCHC tại cơ quan |
Sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ và giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 = (3+…+9) |
11 |
12 |
13 |
14= (10+...+13) |
15 |
1 |
UBND huyện Chiêm Hóa |
11,5 |
5,5 |
13 |
8 |
6 |
4 |
6,5 |
54,5 |
12,51 |
1,77 |
10 |
78,78 |
79,58 |
2 |
UBND huyện Hàm Yên |
12,5 |
4 |
11,5 |
5,5 |
5,5 |
4 |
9 |
52 |
12,97 |
1,87 |
8 |
74,84 |
75,60 |
3 |
UBND TP Tuyên Quang |
11,25 |
5,5 |
11 |
5,5 |
8 |
4 |
7 |
52,25 |
12,8 |
1,75 |
8 |
74,8 |
75,56 |
4 |
UBND huyện Yên Sơn |
10,05 |
5,5 |
10,47 |
7 |
7,5 |
4 |
7,7 |
52,22 |
12,58 |
1,55 |
8 |
74,35 |
75,10 |
5 |
UBND huyện Na Hang |
9,25 |
5,5 |
12,5 |
7 |
7 |
4 |
8,5 |
53,75 |
13,17 |
1,75 |
5 |
73,67 |
74,41 |
6 |
UBND huyện Sơn Dương |
11,75 |
4 |
10,5 |
8 |
8,5 |
4 |
7,5 |
54,25 |
11,97 |
1,98 |
5 |
73,2 |
73,94 |
7 |
UBND huyện Lâm Bình |
10,75 |
5,5 |
10,5 |
6,5 |
6,5 |
4 |
6 |
49,75 |
12,06 |
1,27 |
8 |
71,08 |
71,80 |
Ghi chú: (*): Điểm đánh giá được xác định dựa trên kết quả điều tra xã hội học đối với lãnh đạo UBND cấp huyện; lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; cá nhân, người đại diện tổ chức.
Chỉ số Cải cách hành chính của UBND cấp huyện được xác định trên điểm tối đa là 99 điểm không tính điểm tiêu chí thành phần 7.2.3 vì theo quy định UBND cấp huyện không phải cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh)
Xếp hạng |
Tên cơ quan |
Mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức (%) |
Điểm đạt được theo quy đổi (*) |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Các cơ quan chuyên môn, cơ quan QLNN |
||
1 |
Sở Nội vụ |
86,60% |
10 |
2 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
80% |
10 |
3 |
Sở Tài chính |
78,60% |
8 |
4 |
Sở Công thương |
78,50% |
8 |
5 |
Sở Ngoại vụ |
78,50% |
8 |
6 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
76,90% |
8 |
7 |
Sở Tư pháp |
75% |
8 |
8 |
Sở Y tế |
75% |
8 |
9 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
75% |
8 |
10 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
75% |
8 |
11 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
72,7% |
8 |
12 |
Sở Xây dựng |
71,40% |
8 |
13 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
62,50% |
8 |
14 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
57,10% |
5 |
15 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
57,10% |
5 |
16 |
Sở Giao thông vận tải |
57,10% |
5 |
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
53,80% |
5 |
18 |
Ban Dân tộc |
50% |
5 |
19 |
Thanh Tra tỉnh |
50% |
5 |
II |
Ủy ban nhân dân, huyện thành phố |
||
1 |
UBND huyện Chiêm Hóa |
80,90% |
10 |
2 |
UBND huyện Yên Sơn |
79,20% |
8 |
3 |
UBND huyện Lâm Bình |
77.70% |
8 |
4 |
UBND huyện Hàm Yên |
65% |
8 |
5 |
UBND TP Tuyên Quang |
61,50% |
8 |
6 |
UBND huyện Na Hang |
54,60% |
5 |
7 |
UBND huyện Sơn Dương |
50% |
5 |
Chi chú: (*) Từ 80% trở lên người dân, tổ chức hài lòng: 10 điểm
Từ 60% đến dưới 80% người dân, tổ chức hài lòng: 8 điểm
Từ 50% đến dưới 60% người dân, tổ chức hài lòng: 5 điểm
Dưới 50% người dân, tổ chức hài lòng: 0 điểm
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thanh toán viện phí không dùng tiền mặt áp dụng tại một số bệnh viện tuyến tỉnh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động ứng phó khẩn cấp với bệnh Dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2017 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 122/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện công tác tư pháp năm 2018 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập các đơn vị hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 122/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 122/QĐ-UBND phê duyệt mức chi phí và danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 133/QĐ-UBND và 134/QĐ-UBND Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2011 về danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Đợt 1) Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án hỗ trợ người nghèo về nhà ở của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 04/06/2015