Quyết định 234/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Lâm Đồng năm 2019
Số hiệu: | 234/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành: | 13/02/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 234/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 13 tháng 02 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ văn bản số 7176/BKHĐT-ĐTNN ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2019 và văn bản số 9125/BKHĐT-ĐTNN ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc báo cáo tình hình thực hiện công tác xúc tiến đầu tư năm 2018 và xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2019 của tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tại Tờ trình số 03/TTr-TTXT ngày 10 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Lâm Đồng năm 2019, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
Quảng bá tiềm năng, thế mạnh sẵn có của tỉnh thông qua các hình thức phù hợp đến các đối tác, nhà đầu tư trong và ngoài nước; tiếp cận và thu hút các nhà đầu tư lớn đến tìm hiểu và đầu tư vào các dự án lớn, quan trọng của tỉnh đã được đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020, phù hợp với chủ trương, định hướng phát triển của Chính phủ và tỉnh Lâm Đồng trong từng thời kỳ; Nâng cao sự hài lòng và đồng thuận của các nhà đầu tư, xây dựng môi trường đầu tư kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, tạo thuận lợi hơn cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng góp phần tiếp tục cải thiện và nâng cao điểm số và vị trí xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến mang tính liên kết với các địa phương trong Khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
2. Định hướng
2.1. Về lĩnh vực xúc tiến đầu tư:
a) Về du lịch: Tập trung thực hiện các nhiệm vụ theo Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển du lịch dịch vụ chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025; Trong đó, ưu tiên thu hút đầu tư các dự án đầu tư phát triển hệ thống cơ sở lưu trú du lịch cao cấp (khách sạn, khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp gắn với chăm sóc sức khỏe, làng du lịch đạt chuẩn 3-5 sao, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch cao cấp); Các khu vui chơi giải trí tổng hợp, giải trí về đêm ở trung tâm thành phố Đà Lạt và một số địa bàn trọng điểm; Các khu du lịch phức hợp, các dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao, các công trình văn hóa, hệ thống nhà hát, bảo tàng tại các địa bàn du lịch trọng điểm; đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù của địa phương là du lịch thể thao mạo hiểm, du lịch canh nông,... ;
b) Về dịch vụ: Ưu tiên thu hút có chọn lọc các dự án trong lĩnh vực dịch vụ, như: dịch vụ ngân hàng, tài chính, thương mại; dịch vụ logistics, bưu chính - viễn thông, y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo và các lĩnh vực dịch vụ khác. Khuyến khích đẩy mạnh thu hút FDI vào các ngành y tế, dịch vụ khám chữa bệnh, giáo dục và đào tạo, xây dựng một số trường đại học chất lượng cao đạt chuẩn quốc tế,...;
c) Về công nghiệp - xây dựng:
- Tập trung thu hút đầu tư phát triển, nâng cao năng lực và vị thế của các ngành công nghiệp có lợi thế và khả năng cạnh tranh cao, có khả năng tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu, như: công nghiệp hỗ trợ, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ cao, công nghiệp chế biến nông sản và bảo quản sau thu hoạch, các dự án năng lượng mới và tái tạo (năng lượng gió, năng lượng mặt trời),...; Chú trọng việc thu hút FDI các lĩnh vực trên gắn với nghiên cứu chuyển giao, phát triển và làm chủ công nghệ;
- Tập trung huy động thu hút nhà đầu tư phát triển các khu, cụm công nghiệp hiện có. Ưu tiên các dự án đầu tư có quy mô lớn, sản xuất sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, công nghệ sạch, tạo giá trị gia tăng cao và thân thiện môi trường. Khuyến khích thu hút các dự án đầu tư phát triển hoàn thiện hệ thống giao thông đô thị, hệ thống vận tải hành khách công cộng; Thu hút đầu tư hiện đại hóa mạng lưới viễn thông, hệ thống cấp, thoát nước, xử lý chất thải và gắn với bảo vệ môi trường; Phát triển các khu đô thị sinh thái, các khu trung tâm thương mại hiện đại, khu vui chơi giải trí tiêu chuẩn quốc tế... góp phần tạo diện mạo mới, văn minh hiện đại và phát triển bền vững;
d) Về nông - lâm nghiệp: Khuyến khích các dự án đầu tư về công nghệ sinh học, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi, nghiên cứu sản xuất, chế biến các loại giống cây trồng, nông sản chất lượng cao (rau củ quả, hoa..), phù hợp nhu cầu và định hướng phát triển sản xuất của địa phương,...;
đ) Về kết cấu hạ tầng: Tập trung thu hút đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ (hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị, xây dựng các khu dân cư, chung cư, các dự án xử lý chất thải,...); Ưu tiên các công trình lớn, quan trọng có tính lan tỏa đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đặc biệt là dự án đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, dự án khôi phục tuyến đường sắt Đà Lạt - Tháp Chàm và các dự án quốc lộ trên địa bàn tỉnh.
2.2. Về đối tác đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư trong nước:
- Tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư trong tỉnh mở rộng đầu tư kinh doanh trên địa bàn; Vận động thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư ngoài tỉnh, các tập đoàn kinh tế lớn có năng lực tài chính và công nghệ hiện đại, có trình độ quản lý và đầu tư,...bằng các hình thức BOT, BTO, PPP...;
- Tìm hiểu nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp VNR 500 (nhóm 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam) có định hướng, chiến lược phát triển mở rộng thị trường, cam kết đầu tư lâu dài. Đồng thời, cung cấp thông tin, tài liệu cho các doanh nghiệp VNR 500 về danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư và các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư để mời gọi đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng; Đặc biệt đẩy mạnh xúc tiến đầu tư đối với một số nhà đầu tư lớn trong nước như: Vingroup, Sungroup, FLC, Bitexco, Becamex, Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn,...;
b) Đối với đối tác đầu tư nước ngoài:
- Ngoài các đối tác truyền thống như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,... cần tập trung mời gọi, thu hút đầu tư từ các đối tác có tiềm lực tài chính, công nghệ cao, công nghệ sạch như: Hà Lan, Singapore, Thái Lan và mở rộng sang các nước Mỹ, Pháp, các nước EU;
- Các kênh xúc tiến, quảng bá, kêu gọi đầu tư: Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA); Tổ chức xúc tiến thương mại Nhật Bản (JETRO); Tổ chức xúc tiến thương mại và Đầu tư Hàn Quốc (KOTRA); Hiệp hội doanh nhân Thái - Việt Nam; Phòng Thương mại và Công nghiệp Hàn Quốc (KCCI); Tổng Hội thương gia Đài Loan tại Việt Nam; Văn phòng Kinh tế - Văn hóa Đài Bắc; Tập đoàn CP, Central (Thái Lan); Công ty VSIP (Singapore); Tập đoàn CJ (Hàn Quốc); Phòng Thương mại Châu Âu (Eurocham); Phòng Thương mại Hoa Kỳ (Amcham) và các Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài khác tại Việt Nam.
1. Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
a) Tiến hành các hoạt động thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích, đánh giá thị trường và đối tác đầu tư để xác định xu hướng đầu tư, nhu cầu đầu tư,...kết hợp với định hướng thu hút đầu tư của tỉnh Lâm Đồng để có cơ sở tiếp cận các nhà đầu tư phù hợp;
b) Khảo sát, làm việc với các nhà đầu tư là các tập đoàn, tổng công ty của Việt Nam có tiềm lực tài chính và năng lực chuyên môn hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực để kêu gọi mở rộng đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng;
c) Tiếp tục làm việc với các tổ chức quốc tế như: JETRO, JICA, KOTRA, EUROCHAM,... để thu thập các thông tin số liệu, xu hướng đầu tư FDI vào Việt Nam; Nghiên cứu, chọn lọc tham gia các hội nghị, hội thảo do các tổ chức nêu trên tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài;
d) Thiết lập và phát triển các mối quan hệ với một số tổ chức, hiệp hội tư vấn trong và ngoài nước để tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư ở nước ngoài và các trung tâm kinh tế lớn nhằm tiếp cận, cung cấp thông tin và tổ chức tiếp xúc trực tiếp với nhà đầu tư.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
a) Thường xuyên rà soát, cập nhật thông tin, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng đồng bộ, khoa học, dễ tiếp cận, dễ tra cứu đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài; Công khai minh bạch và thường xuyên cập nhật thông tin đối với nội dung: Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, quy định pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, quy trình thủ tục đầu tư, cơ chế chính sách, ưu đãi đầu tư, các quy hoạch, dữ liệu thông tin về các khu, cụm công nghiệp, các khu đất có mặt bằng sạch thu hút đầu tư, chi phí đầu tư liên quan (giá thuê đất, giao đất, phí thuê hạ tầng, điện, nước, thông tin liên lạc, lao động, tiền lương, đào tạo nghề)...;
b) Thực hiện công khai các thông tin dữ liệu trên các cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương để nhà đầu tư, doanh nghiệp quan tâm tra cứu phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, lựa chọn đầu tư và thường xuyên cập nhật, bổ sung thông tin.
3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư
a) Rà soát danh mục các dự án kêu gọi, điều chỉnh bổ sung, đưa ra khỏi danh mục những dự án đã có nhà đầu tư. Danh mục dự án phải đủ các thông tin cơ bản để nhà đầu tư quan tâm, phân theo nhóm ngành và địa phương đảm bảo phục vụ hiệu quả, kịp thời cho công tác xúc tiến đầu tư;
b) Thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan để đưa các dự án đề xuất kêu gọi đầu tư vào quy hoạch chuyên ngành, kế hoạch sử dụng đất, rà soát tính khả thi...để đảm bảo công tác xúc tiến đầu tư được hiệu quả. Thực hiện công khai rộng rãi danh mục dự án trên các phương tiện thông tin, truyền thông để các nhà đầu tư biết, nghiên cứu và tìm kiếm cơ hội đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng;
c) Thường xuyên rà soát, kiểm tra tiến độ các dự án đã cấp phép, kịp thời thu hồi các dự án không triển khai, xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư có đủ năng lực để triển khai dự án đúng tiến độ, hiệu quả.
4. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
a) Tiếp tục biên soạn và xuất bản các ấn phẩm (chú trọng ấn phẩm chuyên đề vào các ngành, lĩnh vực mà địa phương ưu tiên phát triển, có thế mạnh) phục vụ cho công tác xúc tiến đầu tư như: Brochure, videoclip, đĩa DVD, slide giới thiệu tổng quan về tiềm năng, thế mạnh, chính sách ưu đãi, thu hút và môi trường đầu tư của tỉnh Lâm Đồng,...bằng các ngôn ngữ: Việt, Anh, Nhật, Hàn,...;
b) Tập trung nâng cấp các website hiện có, bổ sung các ngôn ngữ Nhật, Hàn..., cập nhật bản đồ chỉ dẫn đầu tư để đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch qua mạng internet;
c) Rà soát, biên soạn tài liệu hướng dẫn đầu tư vào Lâm Đồng nhằm tổng hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến môi trường đầu tư, cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, danh mục các dự án đầu tư, trình tự thủ tục đầu tư,... phục vụ cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư cũng như các nhà đầu tư, doanh nghiệp.
5. Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư
a) Tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương, Đại sứ quán Việt Nam tại các nước và chính quyền các địa phương có quan hệ kết nghĩa, hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với tỉnh Lâm Đồng để tổ chức một số diễn đàn, hội nghị, hội thảo, chương trình xúc tiến đầu tư vào một số ngành, lĩnh vực trọng điểm và có thế mạnh của tỉnh Lâm Đồng. Hạn chế việc tổ chức các hội nghị, hội thảo, chương trình xúc tiến đầu tư mang tính phô trương, hình thức, không đi vào thực chất;
b) Thiết lập quan hệ với các Đại sứ quán, Lãnh sự quán và các tổ chức xúc tiến đầu tư nước ngoài, các tham tán đầu tư, tham tán thương mại, các công ty tư vấn đầu tư trong và ngoài nước để quảng bá, giới thiệu cơ hội đầu tư;
c) Chủ động gặp gỡ, tiếp xúc và trao đổi thông tin xúc tiến đầu tư với các tổ chức như: JETRO, JICA (Nhật Bản), KOTRA, KOCHAM (Hàn Quốc), AMCHAM (Hoa Kỳ), EUROCHAM (Cộng đồng châu Âu) và các Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài khác tại Việt Nam để quảng bá, kêu gọi đầu tư;
d) Tổ chức Đoàn công tác của tỉnh Lâm Đồng đi xúc tiến tại Hàn Quốc, Nhật Bản và Singapore để quảng bá môi trường đầu tư; các dự án, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi đầu tư và tìm kiếm đối tác chiến lược đầu tư vào các dự án trọng điểm của tỉnh;
đ) Phối hợp với các đơn vị truyền thông, báo chí thực hiện chiến lược truyền thông đối ngoại tổng thể nhằm tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu chủ trương, chính sách và tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lâm Đồng và danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư đến các tham tán đầu tư của Việt Nam tại nước ngoài, các tổ chức xúc tiến đầu tư và các công ty tư vấn đầu tư trong và ngoài nước để quảng bá, giới thiệu và hỗ trợ xúc tiến đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng;
e) Đặt hàng với các cơ quan báo, đài, tạp chí để viết các tin bài, phóng sự về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lâm Đồng nhằm giới thiệu về các thành tựu kinh tế - xã hội, các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư,.... Thường xuyên quảng bá hình ảnh Lâm Đồng trên kênh truyền hình của Trung ương và địa phương. Tích cực tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo về xúc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài để thông tin quảng bá về môi trường đầu tư và danh mục dự án mời gọi đầu tư của tỉnh Lâm Đồng;
g) Liên kết website xúc tiến đầu tư của tỉnh Lâm Đồng với website của Cục Đầu tư nước ngoài, các Trung tâm Xúc tiến đầu tư thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư và một số website của các cơ quan xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để quảng bá hình ảnh của Lâm Đồng đến các doanh nghiệp trong và ngoài nước hiểu rõ về tiềm năng, lợi thế và cơ hội đầu tư vào Lâm Đồng. Kết nối website xúc tiến đầu tư của tỉnh Lâm Đồng với một số trang website về đầu tư, xúc tiến đầu tư, tư vấn đầu tư của các tổ chức, doanh nghiệp có uy tín khác.
6. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
a) Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư có tính chuyên nghiệp cao thể hiện cụ thể trên các tiêu chuẩn: Vững về chuyên môn, tinh thông trong quản lý, nắm chắc pháp luật, có thái độ ứng xử tốt, có kinh nghiệm trong việc tiếp cận, đàm phán, có phong cách làm việc chuyên nghiệp, rõ ràng và có khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ tốt;
b) Phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ, kỹ năng xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch cho cán bộ làm công tác xúc tiến của Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch và các Sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp để từng bước nâng cao trình độ của cán bộ chuyên trách làm xúc tiến đầu tư, nắm bắt và cập nhật tình hình kinh tế - xã hội, bối cảnh kinh tế trong nước và quốc tế.
7. Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư
a) Hỗ trợ và cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của nhà đầu tư, doanh nghiệp về tình hình kinh tế - xã hội, môi trường đầu tư và các cơ chế, chính sách, danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư;
b) Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực như: đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư, thủ tục về môi trường, đất đai, xây dựng, thủ tục về thuế, về xuất nhập khẩu; Hướng dẫn thủ tục về đầu tư, các quy định chính sách, pháp luật. Thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư;
c) Thực hiện tốt các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhằm cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua việc thường xuyên gặp gỡ, đối thoại với nhà đầu tư để tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho các dự án đã được chấp thuận đầu tư hoạt động có hiệu quả. Đồng thời, rà soát, kiên quyết thu hồi các dự án không triển khai, các dự án chậm tiến độ hoặc chưa tuân thủ các cam kết và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về đầu tư - đất đai - xây dựng nhằm tạo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong quá trình đầu tư tại Lâm Đồng;
d) Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động của Ban Chỉ đạo cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng để thường xuyên theo dõi, hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thuận lợi.
8. Thực hiện các hoạt động hợp tác về xúc tiến đầu tư
a) Nghiên cứu tổ chức các đoàn đi khảo sát, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tại một số địa phương trong nước và nước ngoài đã có kinh nghiệm và thành công trong công tác xúc tiến, thu hút đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư miền Trung tại Đà Nẵng tham gia các đoàn xúc tiến đầu tư ở nước ngoài do Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức hàng năm;
b) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Dự án hỗ trợ phát triển nông nghiệp theo cách tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp đã được Tổ chức JICA - Nhật Bản và Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam hỗ trợ, giúp đỡ trong chương trình hợp tác trung hạn giữa Chính phủ Việt Nam và Nhật Bản. Phối hợp chặt chẽ với Tổ chức Tài chính quốc tế (IFC) triển khai Dự án tăng cường năng lực xúc tiến đầu tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
c) Tăng cường trao đổi thông tin với Tham tán Đại sứ quán của Việt Nam phụ trách xúc tiến đầu tư tại các quốc gia như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore,... để làm cầu nối tuyên truyền, quảng bá thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư tại quốc gia mục tiêu;
d) Tổ chức hoặc thuê chuyên gia tư vấn điều tra, khảo sát thị trường tiềm năng; xây dựng cơ sở dữ liệu của các thị trường trọng điểm nước ngoài theo ngành hàng thế mạnh của tỉnh. Nghiên cứu tiếp cận các tổ chức tư vấn, các quỹ đầu tư để hợp tác, tư vấn xúc tiến đầu tư vào các lĩnh vực mời gọi của tỉnh Lâm Đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp và sự phối hợp đồng bộ, thống nhất giữa các cấp, các ngành và cộng đồng các doanh nghiệp đối với công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; Tổ chức thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo đúng yêu cầu về tiến độ của dự án đầu tư, hỗ trợ nhà đầu tư tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc, đảm bảo tiến độ triển khai dự án. Đồng thời, kiên quyết thu hồi các dự án đầu tư cố tình kéo dài thời gian, chiếm giữ đất, chuyển nhượng dự án trái phép, gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường đầu tư của tỉnh.
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, thông qua rà soát, xây dựng kế hoạch thu hút các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư của tỉnh về kêu gọi, thu hút đầu tư trong và ngoài nước đến năm 2020 phù hợp với nhu cầu và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn.
3. Thường xuyên tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các trung tâm kinh tế lớn trong và ngoài nước. Phối hợp chặt chẽ với Tổ chức Tài chính quốc tế (IFC) để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hoạt động Dự án tăng cường năng lực xúc tiến đầu tư trong nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng. Tăng cường các đoàn vận động đầu tư làm việc trực tiếp với các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty lớn, để kêu gọi đầu tư vào các dự án lớn, quan trọng trên địa bàn tỉnh. Chủ động tiếp cận và hỗ trợ hiệu quả các nhà đầu tư tiềm năng có nhu cầu đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng.
4. Đa dạng hoá các hình thức xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tại các tỉnh, thành phố lớn trong nước và nước ngoài. Tranh thủ sự giúp đỡ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Tham tán Việt Nam, Văn phòng Đại diện xúc tiến thương mại tại nước ngoài, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam... để vận động thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng.
5. Tiếp tục nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy và đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch theo hướng chuyên nghiệp hóa, nhất là tại Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch Lâm Đồng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
6. Đẩy nhanh tiến độ thẩm định, trình phê duyệt bổ sung các quy hoạch còn thiếu; Rà soát để định kỳ bổ sung, điều chỉnh các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị mới, khu du lịch,...đảm bảo đồng bộ, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Công bố công khai quỹ đất cho thuê, các quy hoạch chi tiết và các danh mục dự án ưu tiên, khuyến khích đầu tư trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc nghiên cứu, khảo sát, lựa chọn và triển khai thực hiện dự án.
7. Tiếp tục huy động các nguồn lực đầu tư phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt là hạ tầng giao thông đường bộ, hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp,... Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế chính sách của tỉnh về hỗ trợ, ưu đãi đầu tư để huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển, nâng cao hiệu quả đầu tư, mở rộng các hình thức đầu tư; tạo môi trường thông thoáng, minh bạch, cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng cho nhà đầu tư.
8. Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, tiếp tục cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính, theo hướng đơn giản hóa, cắt giảm các thủ tục hành chính không còn phù hợp; Thực hiện công khai, minh bạch quy trình, thủ tục hành chính đối với nhà đầu tư, đặc biệt là các thủ tục về đầu tư, cấp đăng ký kinh doanh, thủ tục về thuế,...; Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế “một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục đầu tư nhằm giảm chi phí kinh doanh cho nhà đầu tư; Tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi về khả năng tiếp cận vốn, đất đai, thực hiện tốt các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp và người dân đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh. Quan tâm phát triển các dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp, khởi sự doanh nghiệp. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường cho doanh nghiệp trên địa bàn.
9. Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020.
10. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền và quảng bá tiềm năng, lợi thế của tỉnh Lâm Đồng, đặc biệt là thương hiệu “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”. Định kỳ, công bố công khai các dự án kêu gọi đầu tư trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân, nhà đầu tư trong và ngoài nước quan tâm có thể dễ dàng nghiên cứu, tìm hiểu, khai thác thông tin về các dự án ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Lâm Đồng.
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch:
a) Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư cụ thể và dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Báo cáo định kỳ theo quy định, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc;
b) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình xúc tiến đầu tư. Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chương trình; Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung chương trình cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của Trung ương;
c) Xây dựng và phát hành các tài liệu xúc tiến đầu tư, làm đầu mối liên hệ, tuyên truyền, quảng bá, vận động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ các nhà đầu tư;
d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh;
b) Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; Các sở, ngành, địa phương và các hiệp hội ngành nghề thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư, đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và hiệu quả.
3. Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương để thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh.
4. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch thực hiện tốt công tác xúc tiến đầu tư thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Lâm Đồng và Đài phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng: Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí, Đài phát thanh, truyền hình ở Trung ương để tuyên truyền, vận động thu hút đầu tư và quảng bá hình ảnh của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP CÁC LOẠI HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích/nội dung của hoạt động |
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư |
Địa bàn tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư |
Căn cứ triển khai hoạt động |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí đảm bảo |
||||||
Trong nước |
Ngoài nước |
Tổ chức/cơ quan trong nước |
Tổ chức/cơ quan nước ngoài |
Doanh nghiệp |
Ngân sách tỉnh cấp |
Chương trình XTĐT Quốc gia |
Khác (tài trợ) |
|||||||||
Trong nước |
Ngoài nước |
|||||||||||||||
I |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
Phối hợp với JICA tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư để thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp theo cách tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong nông nghiệp. |
Cả năm |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp theo cách tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong nông nghiệp |
Nông nghiệp, thương mại, công nghiệp, du lịch |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
Tổ chức đại diện Nhật Bản tại Việt Nam |
|
|
Kết hợp với các hoạt động XTĐT khác |
|
|
2 |
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công tác Nhật Bản tại Lâm Đồng (Japan Desk Lâm Đồng). |
Cả năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Bộ phận thường trực Japan Desk Lâm Đồng) |
x |
|
Cung cấp thông tin; hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư Nhật Bản từ khi đến tìm hiểu thông tin đầu tư đến khi thực hiện các thủ tục đầu tư (lựa chọn địa điểm, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư...), triển khai thực hiện đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh. |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác Nhật Bản tại Lâm Đồng, |
Các sở ngành, địa phương |
Tổ chức đại diện Nhật Bản tại Việt Nam |
|
|
Kết hợp với các hoạt động XTĐT khác |
|
|
3 |
Thu thập các thông tin về nhu cầu, xu hướng đầu tư, hợp tác kinh doanh,...của các nhà đầu tư nước ngoài thông qua các buổi tiếp và làm việc với đại diện tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài. |
Cả năm |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Phân tích xu hướng và đối tác đầu tư |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
Kết hợp với các hoạt động XTĐT khác |
|
|
II |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
|||||||||||||||
1 |
Thu thập thông tin; hệ thống hóa các số liệu về môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng cơ hội. |
Cả năm |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
x |
|
|
2 |
Thu thập các thông tin về nhu cầu, xu hướng đầu tư, hợp tác kinh doanh,... của các nhà đầu tư nước ngoài thông qua các buổi tiếp và làm việc với tổ chức đại diện nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài. |
Cả năm |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Xác định nhu cầu, xu hướng đầu tư, hợp tác kinh doanh,... của các nhà đầu tư nước ngoài |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài; Các sở ngành, địa phương |
Các tổ chức đại diện nước ngoài tại Việt Nam |
x |
x |
Kết hợp với các hoạt động XTĐT khác |
|
|
3 |
Nâng cấp, vận hành chuyên mục xúc tiến đầu tư - hỗ trợ doanh nghiệp trên trang điện tử; dịch thuật các thông tin về xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp. |
Cả năm |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Quảng bá, kết nối đầu tư |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
x |
|
|
III |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
Thu thập thông tin, khảo sát dự án đầu tư, hình thành danh mục dự án kêu gọi đầu tư và biên tập nội dung chi tiết (tiền khả thi) dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư theo từng năm trên cơ sở danh mục dự án tỉnh ban hành (từ 5-6 dự án) |
Quý I, III |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Kêu gọi đầu tư |
Tất cả các lĩnh vực. |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
x |
|
|
IV |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
Dịch thuật in ấn các dự án ưu tiên thu hút đầu tư theo chương trình kế hoạch của tỉnh. |
Quý I, III |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
x |
|
|
2 |
Xuất bản đĩa DVD giới thiệu về tiềm năng Lâm Đồng. |
Quý I, III |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. |
Tất cả các lĩnh vực. |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
x |
|
|
3 |
Xuất bản cẩm nang xúc tiến đầu tư (Tiếng Việt, Anh, Hàn, Nhật). |
Quý I, III |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. |
Tất cả các lĩnh vực. |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
x |
|
|
4 |
Xuất bản ấn phẩm thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp Việt - Anh; dịch thuật Hàn - Nhật để chép đĩa. |
Quý I, III |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. |
Tất cả các lĩnh vực. |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
x |
|
|
5 |
Xuất bản Card - USB dữ liệu về đầu tư. |
Quý I, III |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. |
Tất cả các lĩnh vực. |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
x |
|
|
6 |
Pho tô, in ấn và dịch các tài liệu xúc tiến đầu tư phục vụ làm việc nhà đầu tư trong và ngoài nước. |
Cả năm |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. |
Tất cả các lĩnh vực. |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
x |
|
|
7 |
Tập gấp tuyên truyền Quy định trình tự thủ tục, cơ chế chính sách thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng |
Quý I, III |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. |
Tất cả các lĩnh vực. |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
x |
|
|
8 |
Quà tặng, đồ lưu niệm tại hội nghị xúc tiến đầu tư, các hoạt động kết nối đầu tư. |
Cả năm |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
|
|
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
x |
|
|
V |
Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
Đặt hàng các cơ quan truyền thông viết bài, làm phóng sự trên các báo, tạp chí, truyền hình |
Cả năm |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Quảng bá hình ảnh, sự kiện, thu hút đầu tư đến cộng đồng các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
x |
|
|
2 |
Kết hợp quảng bá tiềm năng thế mạnh, chính sách thu hút đầu tư... thông qua các hội nghị kết nối tour tuyến du lịch, các hội chợ, triển lãm |
Cả năm |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Quảng bá cơ hội đầu tư đến cộng đồng các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh bạn |
Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
|
|
|
Kết hợp với các hoạt động xúc tiến khác |
|
|
3 |
Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch vào tỉnh Lâm Đồng tại Hàn Quốc. |
Quý I |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. |
|
x |
Giới thiệu, quảng bá tiềm năng, thế mạnh, môi trường đầu tư; kêu gọi đầu tư; tạo cơ hội hợp tác đầu tư, sản xuất kinh doanh, kết nối giao thương,... |
Nông nghiệp, du lịch, thương mại, công nghiệp,hạ tầng. |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng. |
Các sở ngành, địa phương |
Các tổ chức đại diện của Việt Nam tại Hàn Quốc. |
Các doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng. |
|
x |
|
Kinh phí đóng góp của các doanh nghiệp tham gia Chương trình. |
4 |
Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch vào tỉnh Lâm Đồng tại Singapore. |
Quý II |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. |
|
x |
Giới thiệu, quảng bá tiềm năng, thế mạnh, môi trường đầu tư; kêu gọi đầu tư; tạo cơ hội hợp tác đầu tư, sản xuất kinh doanh, kết nối giao thương,... |
Nông nghiệp, du lịch, thương mại, công nghiệp, hạ tầng. |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng. |
Các sở ngành, địa phương |
Các tổ chức đại diện của Việt Nam tại Singapore. |
Các doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng. |
|
x |
|
Kinh phí đóng góp của các doanh nghiệp tham gia Chương, trình. |
5 |
Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch vào tỉnh Lâm Đồng tại Nhật Bản. |
Quý IV |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. |
|
x |
Giới thiệu, quảng bá tiềm năng, thế mạnh, môi trường đầu tư; kêu gọi đầu tư; tạo cơ hội hợp tác đầu tư, sản xuất kinh doanh, kết nối giao thương,... |
Nông nghiệp, du lịch, thương mại, công nghiệp, hạ tầng. |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng. |
Các sở ngành, địa phương |
Các tổ chức đại diện của Việt Nam tại Nhật Bản. |
Các doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng. |
|
x |
|
Kinh phí đóng góp của các doanh nghiệp tham gia Chương trình. |
6 |
Tham dự các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành Trung ương, địa phương tổ chức. |
Theo thời gian của các đơn vị tổ chức |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Kết nối đầu tư, thương mại và du lịch |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh bạn |
Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các Bộ, ngành Trung ương; các Sở, ngành, địa phương và các tỉnh liên quan |
|
|
|
x |
|
|
VI |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Tổ chức và tham gia các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng xúc tiến đầu tư cho cán bộ |
Quý III |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư |
Đào tạo, tập huấn |
Tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh bạn |
Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương của tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh khác |
|
|
|
x |
|
|
2 |
Hội nghị giao ban, trao đổi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư với các tỉnh |
Theo thời gian của các đơn vị tổ chức |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
||||||
VII |
Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
3 |
Khảo sát lấy ý kiến doanh nghiệp. |
Quý I, IV |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh |
Các sở ngành, địa phương của tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh liên quan |
|
|
|
x |
|
|
4 |
Hội nghị đối thoại của UBND tỉnh, các ngành địa phương với doanh nghiệp: 2 lần/năm. |
Quý I, IV |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
x |
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp |
Tất cả các lĩnh vực |
Tỉnh Lâm Đồng |
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ |
|
|
|
x |
|
|
|
5 |
Hội nghị phổ biến đối thoại chính sách thuế, hải quan. |
Quý III |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
x |
|
Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp |
Lĩnh vực thuế, hải quan |
Tỉnh Lâm Đồng |
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ |
VCCI Hồ Chí Minh; các Sở, ngành, địa phương của tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh liên quan |
|
|
|
x |
|
|
VIII |
Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Công văn 7176/BKHĐT-ĐTNN năm 2018 hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2019 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 759/QĐ-UBND về Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2017 quy định tạm thời về cơ chế tổ chức thực hiện nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 1351/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Trực Ninh và Hải Hậu tỉnh Nam Định Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Tổ công tác Nhật Bản tại Lâm Đồng (Japan Desk Lâm Đồng) Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình đến năm 2030 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình đường liên huyện từ xã Thành An (An Khê) đến xã Kon Bla và Đăk Hlơ (Kbang), tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 759/QĐ-UBND phê duyệt diện tích miễn thủy lợi phí năm 2016 cho các địa phương, đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2016 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 21/03/2016
Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2015 về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chỉ tiêu và Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên Bắc Kạn năm học 2014-2015 Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 759/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Nâng cao năng lực quản lý, tăng cường giám sát đa dạng sinh học, thực thi pháp luật và chuẩn bị cơ chế chia sẻ lợi ích tại rừng đặc dụng An Toàn Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2011 thành lập trường Đại học Xây dựng Miền Tây Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2011 Kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản có liên quan đến cung cấp dịch vụ công đã qua rà soát Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2010 về phân cấp quyết định đầu tư các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách thành phố cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 01/04/2015
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 13/11/2007 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 11/09/2015