Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bình Định theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững - giai đoạn 2014 - 2020
Số hiệu: 2288/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Trần Thị Thu Hà
Ngày ban hành: 17/07/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2288/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 17 tháng 7 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN ĐỀ ÁN “TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH ĐỊNH THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG - GIAI ĐOẠN 2014 - 2020”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Căn cứ Chỉ thị số 2039/CT-BNN-KH ngày 20/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về triển khai Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Căn cứ Văn bản số 4171/UBND-TH ngày 10/10/2013 về chủ trương cho Sở Nông nghiệp và PTNT được xây dựng Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bình Định theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững - Giai đoạn 2014 - 2020”;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTTN tại Văn bản số 2159/TTr-SNN ngày 19/6/2014; ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 720/SKHĐT-KTN ngày 09/7/2014 và của Sở Tài chính tại Văn bản số 2173/STC-HCSN ngày 14/7/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bình Định theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững - giai đoạn 2014 - 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên Đề án: Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bình Định theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững - Giai đoạn 2014 - 2020.

2. Cơ quan chủ quản thực hiện Đề án: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.

3. Cơ quan chủ trì thực hiện Đề án: Sở Nông nghiệp và PTNT.

4. Nội dung cơ bản xây dựng Đề án:

a. Sự cần thiết xây dựng đề án, các căn cứ pháp lý, tài liệu sử dụng.

b. Đánh giá thực trạng nông nghiệp, nông thôn tỉnh Bình Định giai đoạn 2008 - 2013, đánh giá những tồn tại, khó khăn và lợi thế so sánh, những mặt đạt được, nguyên nhân khách quan, chủ quan.

c. Nội dung tái cơ cấu ngành nông nghiệp Bình Định theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững - Giai đoạn 2014 - 2020.

- Một số dự báo liên quan; Khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu, thị trường, phát triển và ứng dụng KHCN, dự báo biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

- Quan điểm, mục tiêu, định hướng tái cơ cấu.

- Nội dung tái cơ cấu từng lĩnh vực: Trồng trọt, Chăn nuôi, Lâm nghiệp, Thủy sản, Thủy lợi và các lĩnh vực khác như xây dựng nông thôn mới, phát triển nông thôn, An toàn thực phẩm nông lâm, thuỷ sản.

- Các giải pháp thực hiện.

d. Khái toán vốn đầu tư: phân theo hạng mục đầu tư, nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư.

e. Hiệu quả đầu tư: về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng và về môi trường.

f. Tổ chức thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

g. Kết luận, kiến nghị.

5. Dự toán kinh phí xây dựng Đề án: 426.183.000 đồng (Bốn trăm hai mươi sáu triệu một trăm tám mươi ba ngàn đồng).

(Có phụ lục kèm theo)

6. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế chi cho công tác quy hoạch chưa phân bổ trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2014.

7. Thời gian thực hiện: năm 2014.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Thu Hà

 

BẢNG TÍNH DỰ TOÁN KINH PHÍ

Xây dựng Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Bình Định theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2014-2020

(Kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-UBNDngày 17/7/2014 của UBND tỉnh)

Đvt: Đồng

TT

Nội dung

Định mức

Thành tiền

Ghi chú

I

Tổng nhu cầu kinh phí cho dự án quy hoạch ngành nông nghiệp tỉnh Bình Định

 

3.874.389.711

 

 

Công thức: GQHN = GChuẩn x H1 x H2 x H3 x K x Qn

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

1

 - GChuẩn:

850.000.000

 

Mức chi phí cho dự án quy hoạch chuẩn

2

 - H1:

1.00

 

Hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch (cấp tỉnh)

3

 - H2:

2.00

 

Hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế (Bình Định thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền trung)

4

 - H3:

1.31

 

Hệ số quy mô diện tích tự nhiên (Diện tích Bình Định là 6.051 km2)

5

 - K = K1 + K2, trong đó:

1.27

 

Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng

 

 + K1:

0.30

 

Mặt bằng giá tiêu dùng (tạm tính là không thay đổi)

 

 + K2=0,7 x 1.150.000/830.000 =

0.97

 

Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu

6

 - Qn=Qn1+Qn2+Qn3+Qn4+Qn5, trong đó:

1.37

 

Hệ số khác biệt

 

 + Qn1:

0.60

 

Hạ tầng lĩnh vực thủy lợi

 

 + Qn2:

0.20

 

Hạ tầng lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi

 

 + Qn3:

0.29

 

Sx nông nghiệp: trồng trọt và chăn nuôi

 

 + Qn4:

0.15

 

Sx thủy, hải sản

 

 + Qn5:

0.13

 

Sx lâm nghiệp

II

Dự toán lập đề án

10%

387.438.971

 = GQHN x 10%

 

(Vận dụng tính bằng 10% dự toán quy hoạch)

 

 

(vận dụng dụng tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Làm tròn:

 

387.439.000

 

III

Dự toán lập đề án sau thuế

10%

426.182.900