Quyết định 2243/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
Số hiệu: 2243/QĐ-BTP Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
Ngày ban hành: 24/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TƯ PHÁP
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2243/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, b sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1666/QĐ-BTP ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tư pháp phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Cục trưởng Cục Kim soát thủ tục hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trư
ng (để biết);
- S
Tư pháp các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để công bố);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, CTGPL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Khánh Ngọc

 

PHỤ LỤC I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1857/QĐ-BTP NGÀY 05/8/2009, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1997/QĐ-BTP NGÀY 16/7/2012, QUYẾT ĐỊNH SỐ 2258/QĐ-BTP NGÀY 09/9/2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 ca Bộ Tư pháp)

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Thủ tục yêu cu trợ giúp pháp lý

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố.

Được công btheo Quyết định số 1997/QĐ-BTP ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

2

Thủ tục thay đi người thực hiện trợ giúp pháp lý

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố.

Được công btheo Quyết định số 1997/QĐ-BTP ngày 16/7/2012 của Btrưởng Bộ Tư pháp.

3

Thủ tục công nhận và cp thẻ cộng tác viên

Sở Tư pháp tỉnh/thành ph

Được công btheo Quyết định số 2258/QĐ-BTP ngày 9/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

4

Thủ tục cp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

Sở Tư pháp tỉnh/thành ph

Được công bố theo Quyết định số 2258/QĐ-BTP ngày 9/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

5

Thủ tục thu hi Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

Sở Tư pháp tỉnh/thành ph

Được công btheo Quyết định số 2258/QĐ-BTP ngày 9/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

6

Thủ tục đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

Sở Tư pháp tỉnh/thành ph

Được công btheo Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

7

Thủ tục thay đi Giy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tchức hành nghluật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

Sở Tư pháp tỉnh/thành phố

Được công bố theo Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

8

Thủ tục thu hi Giy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghluật sư, tổ chức tư vấn pháp luật

Sở Tư pháp tỉnh/thành phố

Được công btheo Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

9

Thủ tục khiếu nại vtừ chi thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố; Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.

Được công bố theo Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

II. Thủ tục hành chính cp huyện

1

Thủ tục yêu cu trợ giúp pháp lý

Chi nhánh của Trung tâm.

Được công btheo Quyết định số 1997/QĐ-BTP ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

2

Thủ tục thay đi người thực hiện trợ giúp pháp lý

Chi nhánh của Trung tâm.

Được công btheo Quyết định số 1997/QĐ-BTP ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

 

PHỤ LỤC II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ Tư pháp)

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính cp tỉnh

1

Thủ tục đnghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố

II. Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Thủ tục đnghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

Chi nhánh của Trung tâm.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ VỀ THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

I. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh

1. Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

Trình tự thực hiện:

- Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố;

- Sau khi hoàn thành vụ việc hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi Trung tâm;

- Trong trường hp hồ sơ chưa hợp lệ thì Trung tâm trgiúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố yêu cầu và hướng dẫn người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

Thành phần hồ sơ:

- Đối với vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:

+ Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2013/TT-BTP);

+ Phiếu xác nhận thi gian làm việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP ;

+ Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;

- Đối với vụ việc hòa giải:

Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP gửi Trung tâm đề nghị thanh toán.

Số lưng hồ sơ: 01 bộ.

Thi hạn giải quyết hồ sơ:

- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ hp lệ, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định;

- Trong trường hp hồ sơ chưa hp lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (Trgiúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh/thành phố thanh toán.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Phiếu xác nhận thời gian làm việc (Mu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).

Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;

- Nghị đnh số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điu của Luật Trợ giúp pháp lý.

- Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước.

- Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

 

II. Thủ tục hành chính cấp huyện

Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc tr giúp pháp lý

Trình tự thực hiện:

- Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nưc tỉnh/thành phố (Trung tâm);

- Sau khi hoàn thành vụ việc hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi Chi nhánh của Trung tâm đề nghị thanh toán;

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

Thành phần hồ sơ:

- Đối với vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài ttụng:

+ Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tt là Thông tư s 18/2013/TT-BTP);

+ Phiếu xác nhận thời gian làm việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP ;

+ Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hp lệ chng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;

- Đối với vụ việc hòa giải:

Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP gửi Trung tâm hoặc Chi nhánh đề nghị thanh toán.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thi hạn giải quyết hồ sơ:

- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán, Chi nhánh nơi cử người thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Trung tâm để thanh toán theo quy định;

- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, ktừ ngày nhận được hồ hp lệ, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định;

- Trong trường hp hồ sơ chưa hp lệ thì trong thi hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm yêu cầu ngưi thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Trung tâm.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ được chuyển về Trung tâm để thanh toán theo quy định.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Bảng kê chi phí và thi gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Phiếu xác nhận thời gian làm việc (Mu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).

Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;

- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.

- Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước.

- Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010

Nghị định 07/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007