Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 22/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Mai Hùng Dũng
Ngày ban hành: 20/08/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 22/2020/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 20 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo số 1485/TTr-SNN ngày 21 tháng 7 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 155/2005/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Bãi bỏ Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 102/2003/QĐ-UB ngày 14 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành bảng quy định (tạm thời) hành lang bảo vệ các kênh, rạch thoát nước (không có lưu thông thủy) và hành lang bảo vệ các công trình tưới trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các Đoàn thể;
- CSDLQG về PL (Sở Tư pháp);
- Các Sở, ngành;
- Như Điều 3;
- Chi cục Thủy lợi;
- Công báo, Website tỉnh;
- LĐVP (Lg, Th), Th, TH; HCTC;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Mai Hùng Dũng

 

QUY ĐỊNH

PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi, công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Chương II

BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 3. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 40 Luật Thủy lợi.

Điều 4. Vùng phụ cận

1. Vùng phụ cận của hồ chứa nước bao gồm vùng phụ cận của đập và vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước theo quy định tại Phụ lục I của Quyết định này.

2. Vùng phụ cận của kênh theo quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III của Quyết định này.

3. Vùng phụ cận của đập dâng nước, cản dâng nước, cống tiêu nước theo quy định tại Phụ lục IV của Quyết định này.

4. Vùng phụ cận của công trình trên kênh và công trình xây đúc khác được tính từ phần xây đúc cuối cùng của công trình trở ra mỗi phía 05m.

5. Vùng phụ cận của trạm bơm được quy định như sau:

a) Đối với trạm bơm có hàng rào bảo vệ: Phạm vi vùng phụ cận được xác định trong phạm vi hàng rào bảo vệ.

b) Đối với trạm bơm không có hàng rào bảo vệ: Phạm vi vùng phụ cận được tính là toàn bộ diện tích đất được Nhà nước giao xây dựng công trình.

Chương III

BẢO VỆ AN TOÀN ĐÊ ĐIỀU

Điều 5. Phạm vi bảo vệ đê điều

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 23 Luật Đê điều.

Điều 6. Hành lang bảo vệ đê

1. Hành lang bảo vệ đê bao, bờ rạch theo quy định tại Phụ lục V của Quyết định này.

2. Hành lang bảo vệ đối với kè bảo vệ đê, cống qua đê thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 23 Luật Đê điều.

3. Hành lang bảo vệ cống dưới bờ rạch tính từ phần xây đúc cuối cùng của cống trở ra mỗi phía 05m.

Chương IV

CẮM MỐC CHỈ GIỚI PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

Điều 7. Các trường hợp phải cắm mốc chỉ giới

1. Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV và Phụ lục V của Quyết định này.

2. Công trình trên kênh mà kênh đó phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ.

3. Kè bảo vệ đê, cống qua đê, cống qua bờ rạch.

Điều 8. Quy định về cột mốc và khoảng cách các mốc chỉ giới

1. Quy định về cột mốc.

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 20 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.

2. Khoảng cách các mốc chỉ giới.

a) Thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI của Quyết định này.

b) Tại các điểm góc, các điểm chuyển hướng của đường chỉ giới phải có mốc.

Điều 9. Trách nhiệm cắm mốc, bảo vệ mốc chỉ giới

1. Chủ đầu tư có trách nhiệm cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều xây dựng mới. Kinh phí cắm mốc được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, công trình đê điều.

2. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều có trách nhiệm cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đối với công trình thủy lợi, công trình đê điều đang khai thác. Kinh phí cắm mốc được lấy tư nguồn tài chính trong quản lý, khai thác và nguồn hợp pháp khác.

3. Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình, công bố công khai phương án cắm mốc chỉ giới, tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để phối hợp quản lý, bảo vệ.

4. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều có trách nhiệm trực tiếp quản lý, bảo vệ mốc giới và lưu trữ hồ sơ cắm mốc; hàng năm tổ chức kiểm tra, bảo trì, khôi phục các mốc bị mất hoặc sai lệch so với hồ sơ cắm mốc chỉ giới được phê duyệt. Kinh phí bảo trì, khôi phục mốc được lấy từ nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều.

Chương V

CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

Điều 10. Các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình phải có giấy phép

1. Trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi các hoạt động sau đây phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 44 Luật Thủy lợi.

2. Trong phạm vi bảo vệ công trình đê điều các hoạt động sau đây phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 25 Luật Đê điều.

Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều

1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

a) Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 8 và Khoản 10, Điều 8 Luật Thủy lợi;

b) Thực hiện các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khi chưa có giấy phép hoặc thực hiện không đúng nội dung của giấy phép được cấp cho các hoạt động quy định tại Khoản 1, Điều 10 Quy định này.

2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phạm vi bảo vệ công trình đê điều.

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 và Khoản 10, Điều 7 Luật Đê điều.

Điều 12. Đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều

1. Mục đích sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều.

a) Việc sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 24 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

b) Đất trong hành lang bảo vệ đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê được thực hiện theo Khoản 1, Điều 29 Luật Đê điều.

2. Quản lý đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và phạm vi bảo vệ đê điều theo quy định của Luật Đất đai.

Điều 13. Xử lý công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều

1. Không được xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ đê điều trừ công trình phục vụ phòng, chống lũ, lụt, bão, công trình phụ trợ, công trình đặc biệt và công trình được cấp thẩm quyền cấp phép.

2. Công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ đê điều không ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ của công trình được tiếp tục sử dụng; chỉ được phép sửa chữa cải tạo nhưng không được mở rộng quy mô hoặc thay đổi kết cấu.

3. Công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ đê điều ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ của công trình phải thực hiện các giải pháp khắc phục; trường hợp không thể khắc phục phải dỡ bỏ hoặc di dời.

4. Việc xem xét các trường hợp công trình không thể khắc phục, phải dỡ bỏ, di dời sẽ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho chủ trương xử lý cụ thể. Người có đất bị thu hồi, có công trình phải dỡ bỏ, di dời sẽ được xem xét hỗ trợ, bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì, tổ chức hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi, công trình đê điều thực hiện Quy định này;

b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều tổ chức thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình theo quy định;

c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo quy định hiện hành.

d) Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát các công trình hiện có ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho chủ trương xử lý cụ thể.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác công trình rà soát hiện trạng sử dụng đất trong hành lang bảo vệ công trình theo quy định của pháp luật;

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo thẩm quyền; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan thực hiện việc quản lý và sử dụng đất theo quy định.

3. Các Sở, ngành khác:

Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều tổ chức thực hiện Quy định này.

Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thực hiện Quy định này;

b) Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét;

c) Tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này trên địa bàn; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác công trình, các đơn vị có liên quan trên địa bàn thực hiện Quy định này;

d) Phối hợp với đơn vị quản lý khai thác công bố công khai phương án cắm mốc và cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình;

đ) Thực hiện bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều tại địa phương theo quy định của pháp luật. Xử lý các hành vi vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo thẩm quyền;

2. Ủy ban nhân dân cấp xã:

a) Tuyên truyền, phổ biến Quy định này tại địa phương;

b) Phối hợp với đơn vị quản lý khai thác công bố công khai phương án cắm mốc, tiếp nhận mốc chỉ giới và quản lý, bảo vệ mốc chỉ giới;

c) Ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền xử lý thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý.

Điều 16. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều

1. Lập và cung cấp hồ sơ quản lý phạm vi bảo vệ công trình cho Ủy ban nhân dân cấp xã để phối hợp quản lý.

2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình rà soát hiện trạng sử dụng đất trong hành lang bảo vệ công trình, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành.

3. Chịu trách nhiệm chính trong việc bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, công trình đê điều; quản lý hành lang, mốc giới bảo vệ công trình. Trường hợp hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều bị lấn chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ công trình xử lý.

4. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm; phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức tuyên truyền việc thực hiện quy định này trên địa bàn quản lý.

5. Có trách nhiệm bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi; kiểm tra, kiểm soát việc xả chất thải, nước thải vào công trình thủy lợi;

6. Quản lý, sử dụng đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo quy định của pháp luật;

7. Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đối với công trình thủy lợi, công trình đê điều đang khai thác;

8. Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

Điều 17. Quy định chuyển tiếp

1. Các công trình đã được đền bù, giải tỏa lớn hơn quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ đối với công trình đê điều tại Quy định này thì cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ theo ranh giới, phạm vi đền bù, giải tỏa để quản lý. Phần đất được đền bù, giải tỏa lớn hơn phạm vi bảo vệ nếu sử dụng cho mục đích khác với mục đích quản lý, bảo vệ công trình phải tuân theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Đối với công trình thuộc diện phải cắm mốc theo quy định này đã được cắm mốc, tuy nhiên phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ công trình đê điều đã cắm nhỏ hơn phạm vi vùng phụ cận của công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ công trình đê điều theo quy định này thì phải cắm mốc lại theo quy định này.

3. Đối với các công trình thuộc diện phải cắm mốc theo quy định này đã được cắm mốc, mà phạm vi vùng phụ cận trùng với phạm vi bảo vệ đã được xác định trước đây thì được giữ nguyên mốc đã cắm để quản lý, sử dụng.

4. Trường hợp các vùng phụ cận của công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ công trình đê điều chồng lấn với hành lang bảo vệ của các công trình xây dựng khác thì phạm vi bảo vệ chung được xác định là vùng phụ cận hoặc hành lang bảo vệ lớn nhất.

5. Trường hợp khoảng cách mốc đã cắm trước khi ban hành Quy định này không đảm bảo theo quy định; mốc bị mất, hư hỏng thì phải cắm bổ sung. Quy cách mốc cắm bổ sung, thay thế theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy định này.

6. Đối với công trình không thuộc diện phải cắm mốc nhưng đã được cắm mốc, các đơn vị quản lý khai thác công trình, Ủy ban nhân dân cấp xã có công trình tiếp tục quản lý, bảo vệ mốc; thực hiện cắm mốc bổ sung khi mốc bị hư hỏng, bị mất.

7. Đối với hồ chứa phải cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình và mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, đơn vị quản lý khai thác hồ chứa cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình và sử dụng chung cho cả hành lang bảo vệ nguồn nước.

8. Xử lý cắm mốc đối với các trường hợp hành lang bảo vệ đê điều trùng với hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 3608/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 về việc phê duyệt danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

a) Trường hợp khoảng cách từ chân mái ngoài đê bao phía sông đến mép bờ sông nhỏ hơn phạm vi bảo vệ đê điều thì việc cắm mốc bảo vệ chỉ thực hiện đối với phía đồng. Phạm vi từ chân đê đến bờ sông là hành lang bảo vệ chung của hành lang bảo vệ đê điều và hành lang bảo vệ nguồn nước;

b) Trường hợp khoảng cách từ chân mái ngoài đê bao phía sông đến mép bờ sông nhỏ hơn tổng cộng phạm vi hành lang bảo vệ đê điều phía sông và phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước thì việc cắm mốc được ưu tiên cắm mốc đối với công trình đê điều theo quy định này. Khi đó, phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước được tính từ mép bờ sông đến ranh mốc bảo vệ đê điều;

c) Trường hợp khoảng cách từ chân mái ngoài đê bao phía sông đến mép bờ sông bằng tổng cộng phạm vi hành lang bảo vệ đê điều phía sông và phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước (hành lang bảo vệ đê điều trùng với hành lang bảo vệ nguồn nước) thì được sử dụng chung mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình, việc cắm mốc do đơn vị quản lý đê điều thực hiện, quy cách mốc được thực hiện theo quy định này;

d) Trường hợp khoảng cách từ chân mái ngoài đê bao phía sông đến mép bờ sông lớn hơn tổng cộng phạm vi hành lang bảo vệ đê điều phía sông và phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước thì đơn vị cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện có công trình xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.

Điều 18. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC I:

VÙNG PHỤ CẬN CỦA HỒ CHỨA NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Tên công trình

Địa điểm

Chiều cao đập (m)

Cấp công trình

Phạm vi vùng phụ cận của đập (m)

Phạm vi vùng phụ cận của lòng hồ (cao trình đỉnh đập trở xuống) (m)

Phạm vi vùng phụ cận của tràn xả lũ (m)

Quy định cắm mốc

Ghi chú

Chân đập

Đầu đập

1

Hồ Đá Bàn

Bắc Tân Uyên

15

III

50

50

38,4

50

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

2

Hồ Cần Nôm

Dầu Tiếng

12

III

50

50

17

50

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

3

Hồ Dốc Nhàn

Bắc Tân Uyên

9,0

III

50

50

27,4

50

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

4

Hồ Suối Lùng

Phú Giáo

9,16

III

50

50

32,2

50

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

5

Hồ Từ Vân 1

Bàu Bàng

5,1

IV

20

20

26,4

20

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

6

Hồ Từ Vân 2

Bàu Bàng

6,35

IV

20

20

24,0

20

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

7

Hồ Cua Pari

Bến Cát, Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên

 

IV

20

20

39

20

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

Ghi chú:

- Vùng phụ cận của thân đập có phạm vi tính từ chân đập trở ra.

- Vùng phụ cận của đầu đập có phạm vi được tính từ hai đầu đập trở ra.

- Vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước có phạm vi tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập trở xuống phía lòng hồ.

- Vùng phụ cận của tràn xả lũ hồ chứa nước có phạm vi bảo vệ của phần kết cấu tràn xả lũ hồ chứa nước vượt ra khỏi vùng phụ cận của đập đất được tính bằng vùng phụ cận của đập kể từ hai bên tràn trở ra và từ phía đuôi tràn về phía hạ lưu.

 

PHỤ LỤC II:

VÙNG PHỤ CẬN CỦA KÊNH TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

TT

Tên công trình

Địa điểm

Đoạn kênh

Lưu lượng thiết kế
(m3/s)

Chiều dài kênh (m)

Kết cấu kênh

Vùng phụ cận kênh

Quy định cắm mốc

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối

I

Hồ Đá Bàn

Bắc Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Kênh Lạc An

Xã lạc An

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Ấp 2, 3

Sau cống lấy nước dưới đập Suối Sâu

K4+980 kênh chính

0,53

4.980

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Ấp 3,4

K3+272 kênh chính

K2+148,5 kênh N1

0,098

2.148,5

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2

Ấp 3

K1+034 kênh chính

K2+034,8 kênh N2

0,081

2.034,8

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N20

Ấp 1,2

K4+980 kênh chính

K0+409,8 kênh N20

0,02

409,8

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2A

Ấp 3

K0+064 kênh chính

K0+272 kênh N2A

0,012

272

Kênh đất

2

Khôngcắm mốc

 

 

Kênh N2B

Ấp 3

K0+964 kênh chính

K0+14 kênh N2B

0,008

14,0

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2C

Ấp 3

K1+115 kênh chính

K0+170 kênh N2C

0,003

170

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2D

Ấp 3

K1+240 kênh chính

K0+80 kênh N2D

0,004

80

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N4C

Ấp 3

K1+409 kênh chính

K0+98 kênh N4C

0,006

98

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N4

Ấp 3

K1+467 kênh chính

K0+33,5 kênh N4

0,012

33,5

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N4B

Ấp 3

K1+944 kênh chính

K0+180 kênh N4B

0,015

180

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N6

Ấp 3

K2+253 kênh chính

K0+82 kênh N6

0,014

82

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N6B

Ấp 3

K2+327 kênh chính

K0+111 kênh N6B

0,01

111

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N8

Ấp 3

K2+620 kênh chính

K0+80 kênh N8

0,011

80

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N8A

Ấp 3

K2+974 kênh chính

K0+141,2 kênh N8A

0,021

141,2

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N8B

Ấp 3

K3+246 kênh chính

K0+37 kênh N8B

0,012

37

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N8C

Ấp 3

K3+568 kênh chính

K0+25 kênh N8C

0,007

25

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N10

Ấp 3

K3+935 kênh chính

K0+470,4 kênh N10

0,02

470,4

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N12

Ấp 3

K4+145 kênh chính

K0+220 kênh N12

0,0838

220

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N14

Ấp 2

K4+543 kênh chính

K0+75,5 kênh N14

0,023

75,5

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N16

Ấp 2

K4+803 kênh chính

K0+150 kênh N16

0,023

150

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N18

Ấp 2

K4+980 kênh chính

K0+120 kênh N18

0,023

120

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

3

Các kênh nội đồng

Ấp 3, 4

 

 

 

1.582,9

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

I.2

Kênh Thường Tân

Xã Tân Mỹ, Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Ấp 1, xã Tân Mỹ; ấp 1, xã Thường Tân

Đập dâng Suối Sâu

K10+764 kênh chính

0,878

10.764

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Ấp 1, Xã Thường Tân

K2+943 kênh chính

K1+295,2 kênh N1

0,138

1.295,2

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2

Ấp 1, xã Tân Mỹ

K4+910 kênh chính

K0+709 kênh N2

0,059

709

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N4

Ấp 1, xã Tân Mỹ

K5+307 kênh chính

K1+408,6 kênh N4

0,039

1.408,6

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N7

Ấp 1, xã Tân Mỹ

K5+924 kênh chính

K1+207,7 kênh N7

0,0546

1.207,7

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N3

Ấp 1, xã Tân Mỹ

K3+145 kênh chính

K0+719 kênh N3

0,029

719

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N5

Ấp 1, xã Tân Mỹ

K3+568 kênh chính

K0+49 kênh N5

0,0186

49

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N9

Ấp 1, xã Tân Mỹ

K4+639 kênh chính

K0+198 kênh N9

0,0366

198

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N9B

Ấp 1, xã Tân Mỹ

K4+896 kênh chính

K0+291 kênh N9B

0,0366

291

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N11

Ấp 1, xã Tân Mỹ

K5+600 kênh chính

K0+353 kênh N11

0,0273

353

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N13

Ấp 1, xã Thường Tân

K5+898 kênh chính

K0+200 kênh N12

0,004

200

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N15

Ấp 1, xã Thường Tân

K6+011 kênh chính

KF kênh N15

0,004

260

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N1A

Ấp Giáp Lạc, xã Tân Mỹ

K0+165 kênh chính

K0+590 kênh N1A

0,0331

590

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N1C

Ấp Giáp Lạc, xã Tân Mỹ

K0+440 kênh chính

K0+40 kênh N1C

0,005

40

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N1D

Ấp Giáp Lạc, xã Tân Mỹ

K0+655 kênh chính

K0+60 kênh N1D

0,003

60

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

3

Các kênh nội đồng

Ấp Giáp Lạc, xã Tân Mỹ

 

 

<1

3.817,3

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

II

Hồ Cần Nôm

Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Ấp Bến Tranh

Sau cống lấy nước dưới đập Cần Nôm

K2+420, Đường ĐT744

0,743

2.420

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

2

Kênh Nam

Ấp Bến Tranh

Cuối kênh chính

K4+050 kênh Nam

0,56

4.050

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

3

Kênh Bắc

Ấp Bến Tranh

K2+420 kênh chính

K0+900 kênh Bắc

0,23

900

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

4

Kênh cấp II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N3

Ấp Cần Giăng

K3+400 kênh Nam

K0+250 kênh N3

0,021

250

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N4

Ấp Cần Giăng

K3+500 kênh Nam

K1+160 kênh N4

0,188

1.160

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N6

Ấp Cần Giăng

Cuối kênh Nam

K0+822 kênh N6

0,121

822

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ K0-K0+512

Ấp Cần Giăng

Cuối kênh Nam

K0+512 kênh N7

0,121

512

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Đoạn từ K0+512-K0+817

Ấp Cỏ Trách

K0+512 kênh N7

K0+817 kênh N7

0,075

305

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh B1

Ấp Bến Tranh

Cuối kênh Bắc

K1+429 kênh B1

0,1

1.429

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh B2

Ấp Bến Tranh

K0+50

K1+375 kênh B2

0,1

1.375

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

III

Hồ Dốc Nhàn

Xã Lạc An, huyện Bắc Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Ấp Giáp Lạc

Sau cống lấy nước dưới đập

K1+486 kênh chính

0,2

1.486

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Ấp Giáp Lạc

K1+302 kênh chính

K0+396 kênh N1

0,017

396

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2

Ấp Giáp Lạc

K0+232 kênh chính

K0+778,2 kênh N2

0,08

778,2

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N4

Ấp Giáp Lạc

K0+512 kênh chính

K0+164 kênh N4

0,017

164

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N6

Ấp Giáp Lạc

K0+852 kênh chính

K0+586 kênh N6

0,05

586

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N8

Ấp Giáp Lạc

K1+402 kênh chính

K0+515 kênh N8

0,022

515

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

3

Kênh cấp 2

Ấp Giáp Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N2-1

Ấp Giáp Lạc

K0+150 kênh N2

K0+260 kênh N2-1

0,06

260

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2-3

Ấp Giáp Lạc

K0+485 kênh N2

K0+153 kênh N2-3

0,014

153

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

4

Các kênh nội đồng

Ấp Giáp Lạc

 

 

<1

700

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

IV

Kênh tưới Suối Giai

Xã Tân Hiệp, Phước Sang - huyện Phú Giáo

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Xã Phước Sang, Tân Hiệp

K1+800 ấp Đồng Tâm, xã Phước Sang

K11+00 ấp 5, xã Tân Hiệp

2,25

9.200

Kênh đất

3

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Ấp Bến Cát, xã Phước Sang

K4+500 kênh chính

K1+029,5 kênh N1

0,23

1.029,5

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2

Ấp Đồng Trâm, xã Phước Sang

K4+500 kênh chính

K0+577,5 kênh N2

0,25

577,5

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N3

Ấp Bến Cát, xã Phước Sang

K5+300 kênh chính

K0+800 kênh N3

0,2

800

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N4

Ấp Sa Dụp, xã Phước Sang

K5+930 kênh chính

K1+525 kênh N4

0,605

1.525

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N5

Ấp Tân Tiến, xã Phước Sang

K6+975 kênh chính

K0+480 kênh N5

0,16

480

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N7

Ấp 5, xã Tân Hiệp

K7+900 kênh chính

K1+230 kênh N7

0,49

1.230

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N8

Ấp 6, xã Tân Hiệp

K8+150 kênh chính

K3+055 kênh N8

0,9

3.055

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N9

Ấp 5, xã Tân Hiệp

K9+00 kênh chính

K0+ 001 kênh N9

0,5

1.001

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N10

Ấp 6, xã Tân Hiệp

K8+600 kênh chính

K2+490 kênh N10

0,43

2.490

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N11

Ấp 5, xã Tân Hiệp

K10+400 kênh chính

K1+433 kênh N11

0,21

1.433

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N12

Ấp 5, xã Tân Hiệp

K10+100 kênh chính

K0+945 kênh N12

0,54

945

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

V

Kênh tưới trạm bơm Bà Cố

Xã Lạc An, huyện Bắc Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Ấp 4

Bể xả

K1+109 Kênh chính

0,25

1.109

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Ấp 4

K0+150 kênh chính

K0+501 kênh N1

0,0211

501

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N3

Ấp 4

K0+305 kênh chính

K0+490 kênh N3

0,0458

490

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N5

Ấp 4

K0+500 kênh chính

K0+380 kênh N5

0,0326

380

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N7

Ấp 4

K0+798 kênh chính

K0+380 kênh N7

0,0101

380

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N9

Ấp 4

K0+969 kênh chính

K0+350 kênh N9

0,0175

350

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N11

Ấp 4

K1+109 kênh chính

K0+696 kênh N11

0,066

696

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

3

Kênh cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N3-2A

Ấp 4

K0+250 kênh N3

K0+81 kênh N3-2A

0,0148

81

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N3-2

Ấp 4

K0+400 kênh N3

K0+150 kênh N3-2

0,0241

150

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N5-2

Ấp 4

K0+100 kênh N5

K0+350 kênh N5-2

0,0089

350

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N5-4

Ấp 4

K0+260 kênh N5

K0+160 kênh N5-4

0,0132

160

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N11-1

Ấp 4

K0+492 kênh N11

K0+191 kênh N11-1

0,0185

191

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N11-3

Ấp 4

K0+696 kênh N11

K0+682 kênh N11-3

0,0234

682

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

VI

Kênh tưới trạm bơm Tân Mỹ 1

Xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Ấp 3

Bể xả

Cửa chia nước

0,444

20

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Ấp Vườn Vũ

Cửa chia nước

K1+127 kênh N1

0,225

1.127

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2

Ấp 3

Cửa chia nước

K1+374 kênh N2

0,225

1.374

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

3

Kênh cấp II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1-8

Ấp Vườn Vũ

K0+587 kênh N1

K0+486 kênh N1-8

0,026

486

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N1-14

Ấp Vườn Vũ

K1+127 kênh N1

K0+364 kênh N1-14

0,0334

364

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2-9

Ấp 3

K1+000 kênh N2

K0+778 kênh N2-9

0,058

778

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

4

Kênh nội đồng

Ấp Vườn Vũ

 

 

<1

1.841

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

VII

Kênh tưới trạm bơm Tân Mỹ 2

Xã Tân Mỹ, Thường Tân - huyện Bắc Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

 

Bể xả

Cửa chia nước

0,444

209

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

2

Kênh cấp I:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Ấp 5, xã Thường Tân, ấp 3, xã Tân Mỹ

Cửa chia nước

K0+897 kênh N1

0,225

879

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2

Ấp 5, xã Thường Tân

Cửa chia nước

K1+163 kênh N2

0,225

1.163

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

3

Các kênh nội đồng

ấp 3, xã Tân Mỹ

 

 

<1

1.850

Đất

1

Không cắm mốc

 

VIII

Kênh tưới trạm bơm Thường Tân 1

Xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Ấp 4

Bể xả

Cửa chia nước

0,261

210

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Ấp 4

Cửa chia nước

K1+100 kênh N1

0,10

1.100

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2

Ấp 4

Cửa chia nước

K1+033 kênh N2

0,209

1.033

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

3

Kênh cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N2-1

Ấp 4

K1+033 kênh N2

K0+467 kênh N2-1

0,27

467

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2-2

Ấp 4

K0+144 kênh N2

K0+492 kênh N2-2

0,51

492

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2-4

Ấp 4

K0+488 kênh N2

K0+539 kênh N2-4

0,47

539

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2-6

Ấp 4

K0+600 kênh N2

K0+987 kênh N2-6

0,47

987

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

4

Các kênh nội đồng

Ấp 4

 

 

<1

750

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

IX

Kênh tưới trạm bơm Thường Tân 2

Xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

ấp 3, xã Thường Tân

Bể xả

Cửa chia nước

0,45

87

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

ấp 3, xã Thường Tân

Cửa chia nước

K2+236 kênh N1

0,21

2.236

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2

ấp 3, xã Thường Tân

Cửa chia nước

K0+750 kênh N2

0,24

750

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

3

Kênh cấp 2

ấp 3, xã Thường Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1-24

ấp 3, xã Thường Tân

K2+236 kênh N1

K0+480 kênh N1-24

0,034

480

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2-6

ấp 3, xã Thường Tân

K0+285 kênh N2

K0+684 kênh N2-6

0,021

684

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

4

Các kênh nội đồng

ấp 3, xã Thường Tân

 

 

<1

1.508

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

X

Kênh tưới trạm bơm Vũng Gấm

Xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Ấp 1

Bể xả

Cửa chia nước

0,472

428

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N6

Ấp 1

K7+690 kênh chính

K1+297,8 kênh N6

0,0318

1.297,8

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N8

Ấp 1

K8+290 kênh chính

K0+80 kênh N8

0,0090

80

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N10

Ấp 1

K8+410 kênh chính

K0+75 kênh N10

0,0143

75

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N12

Ấp 1

K8+614 kênh chính

K0+297 kênh N12

0,2034

297

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N14

Ấp 1

K9+164 kênh chính

K0+280 kênh N14

0,0127

280

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N16

Ấp 1

K9+661 kênh chính

K0+156 kênh N16

0,0053

156

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N17

Ấp 1

K7+632 kênh chính

K0+348 kênh N17

0,0300

348

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N18

Ấp 1

K9+823 kênh chính

K0+680 kênh N18

0,0433

680

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N18A

Ấp 1

K10+130 kênh chính

K0+150 kênh N18A

0,0050

150

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N18B

Ấp 1

K10+336 kênh chính

K0+62 kênh N18B

0,0070

62

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N18C

Ấp 1

K10+612 kênh chính

K0+80 kênh N18C

0,0050

80

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N19

Ấp 1

K7+970 kênh chính

K0+320 kênh N19

0,0370

320

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N20

Ấp 1

K10+764 kênh chính

K0+255 kênh N20

0,0296

255

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

3

Các kênh nội đồng

Ấp 1

 

 

<1

405

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

XI

Kênh tưới trạm bơm Tân Long

Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Ấp Tân Long

Cửa ra bể xả

Cửa chia nước

0,544

1.212

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Ấp Bình Hưng

K0+216,5 kênh chính

K0+417 kênh N1

0,055

417

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2

Ấp Tân Long

K0+243,50 kênh chính

K0+635 kênh N2

0,047

635

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N3

Ấp Bình Hưng

K0+379 kênh chính

K0+678 kênh N3

0,092

678

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N9

Ấp Tân Long

K1+059 kênh chính

K0+294 kênh N9

0,053

294

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N10

Ấp Tân Long

K1+059 kênh chính

K0+100 kênh N10

0,055

100

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N5

Ấp Tân Long

K0+590 kênh chính

K0+244 kênh N5

0,031

244

Kênh đất

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N7

Ấp Tân Long

K0+800 kênh chính

K0+236 kênh N7

0,028

236

Kênh đất

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N8

Ấp Tân Long

K0+922 kênh chính

K0+100 kênh N8

0,043

100

Kênh đất

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

3

Kênh nội đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1-2

Ấp Bình Hưng

K0+083 kênh N1

K0+100 trên kênh N1-2

0,025

100

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

Kênh N1-4

Ấp Bình Hưng

K0+292 kênh N1

K0+074 kênh N1-4

0,031

74

Kênh đất

1

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N3-2

Ấp Bình Hưng

K0+480 kênh N3

K0+224 kênh N3-2

0,037

224

Kênh đất

1

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N3-4

Ấp Bình Hưng

Cuối kênh N3

K0+155 kênh N3-4

0,054

155

Kênh đất

1

Không cắm mốc

Đã cấm mốc

XII

Kênh tưới trạm bơm Bạch Đằng

Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Ấp Điều Hòa

Cửa ra bể xả

Cửa chia nước

0,444

141

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm . mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Ấp Điều Hòa

Cửa chia nước

K2+500 kênh N1

0,141

2.500

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2

Ấp Điều Hòa

Cửa chia nước

K1+800 kênh N2

0,213

1.800

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N3

Ấp Bình Hưng

Cửa chia nước

K1+285 kênh N3

0,09

1.285

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

3

Kênh cấp II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1-2

Ấp Điều Hòa

K0+720 kênh N1

K0+550 kênh N1-2

0,022

550

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N3-9

Ấp Bình Hưng

K1+022 kênh N3

K0+330 kênh N3-9

0,015

330

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

4

Các kênh nội đồng

Ấp Điều Hòa

 

 

<2

100

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

XIII

Kênh tưới trạm bơm Tân An

Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Ấp An Chữ

Cửa ra bể xả

K0+168,40 kênh chính

0,444

168,4

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N2

Ấp An Chữ, Tân Trạch

K0+68,50 kênh chính

K0+821 kênh N2

0,193

821

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

3

Kênh cấp II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N2-2

Ấp Tân Trạch

Cuối kênh N2

K0+743,60 kênh N2-2

0,096

743,6

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2-3

Ấp Tân Trạch

K0+699,8 kênh N2

K0+531 kênh N2-3

0,048

531

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2-7

Ấp Tân Trạch

Cuối kênh N2

K0+553 kênh N2-7

0,048

553

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

4

Các kênh nội đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

N2-1

Ấp An Chữ, xã Bạch Đằng

K0+253 kênh N2

K0+050 kênh N2-1

<2

50

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-5

K0+347 kênh N2

K0+150 kênh N2-5

<2

150

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-2-1

Ấp Tân Trạch, xã Bạch Đằng

K0+120,10 kênh N2-2

K0+420 kênh N2-2-1

<2

420

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-2-3

K0+365 kênh N2-2

K0+355 kênh N2-2-3

<2

355

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-2-5

K0+548,5 kênh N2-2

K0+260 kênh N2-2-5

<2

260

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

XIV

Kênh tưới trạm bơm Bến Trống

Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

Ấp Bến Chùa

Bể chứa trạm bơm

K0+750 kênh chính

0,13

750

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N2

Ấp Bến Chùa

K0+ 180 Kênh chính

K0+455 kênh N2

0,0508

455

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N4

Ấp Bến Chùa

K0+ 460 Kênh chính

K0+550 kênh N4

0,0308

550

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N6

Ấp Bến Chùa

KF Kênh chính

K0+288 kênh N6

0,0238

288

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

XV

Kênh tưới trạm bơm Bàu Sen

TT Dầu Tiếng

Kênh chính

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Khu phố 6

Cửa chia nước

K2+250 kênh N1

0,24

2.250

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2

Khu phố 6

Cửa chia nước

K2+470 kênh N2

0,24

2.470

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

2

Kênh cấp II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1-2

Khu phố 6

K0+212 kênh N1

K0+232 kênh N1-2

0,023

232

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N1-4

Khu phố 6

K0+400 kênh N1

K0+215 kênh N1-4

0,013

215

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N1-8

Khu phố 6

K0+750 kênh N1

K0+251 kênh N1-8

0,018

251

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N1-10

Khu phố 6

K1+167 kênh N1

K0+236 Kênh N1-10

0,068

236

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N1-12

Khu phố 6

1+257 kênh N1

K0+467,4 Kênh N1-12

0,081

467,4

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N1-14

Khu phố 6

K1+420 kênh N1

K0+366 Kênh N1-14

0,042

366

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N1-16

Khu phố 6

K1+551 kênh N1

K0+93 Kênh N1-16

0,017

93

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N1-18

Khu phố 6

K1+950 kênh N1

K0+115 Kênh N1-18

0,018

115

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N1-20

Khu phố 6

K2+150 kênh N1

K0+80 kênh N1-20

0,008

80

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2-1

Khu phố 6

K1+020 kênh N2

K0+408 kênh N2-1

0,018

408

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2-3

Khu phố 6

K1+151 kênh N2

K0+179,5 kênh N2-3

0,011

179,5

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2-7

Khu phố 6

K1+570 kênh N2

K0+287 kênh N2-7

0,026

287

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2-9

Khu phố 6

K1+745 kênh N2

K0+360 kênh N2-9

0,027

360

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2-11

Khu phố 6

K1+995 kênh N2

K0+443 kênh N2-11

0,034

443

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2-13

Khu phố 6

K2+175 kênh N2

K0+370,5 kênh N2-13

0,032

370,5

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2-15

Khu phố 6

KF kênh N2

K0+358 kênh N2-15

0,026

358

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

3

Các kênh nội đồng

Khu phố 6

 

 

<1

6.000

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

XVI

Cản Ông Gần

Xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Ấp Bờ Cản

Cống lấy nước đầu đập

K1+906,3 kênh N1

0,054

1.906,3

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2

Ấp Bờ Cản

Cống lấy nước đầu đập

K1+803 kênh N2

0,042

1.803

Bê tông

2

Không cắm mốc

 

XVII

Kênh tưới đập Ông Hựu

Phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

K0-K2+215

Khu phố 3,7

Sau cống dưới đập chính

K2+215 kênh chính

0,32

2.215

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

 

K2+215-KF

Khu phố 3,7

K2+215 kênh chính

K2+500 kênh chính

0,074

285

Đất

2

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

2

Kênh cấp I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh N1

Khu phố 7

Tràn phụ

K0+750 kênh N1

0,012

750

Kênh đất

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N2

Khu phố 3

K1+315,4 kênh chính

K0+900 kênh N2

0,07

900

Kênh đất

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N6

Khu phố 3

K1+914 kênh chính

K0+766,5 kênh N6

0,044

766,5

Bê tông

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N7

Khu phố 3

K1+576,4 kênh chính

K0+520 kênh N7

0,036

520

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N9

Khu phố 3

K1+881 kênh chính

K0+584 kênh N9

0,023

584

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N2”

Khu phố 3

K1+480 kênh chính

K1+401 kênh N2”

<1

1.401

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N4

Khu phố 3

K1+576,4 kênh chính

K0+291 kênh N4

<1

291

Kênh đất

2

Không cắm mốc

Đã cắm mốc

 

Kênh N4-A

Khu phố 3

K1+683 kênh chính

K0+291 kênh N4-A

<1

291

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

 

Kênh N4-B

Khu phố 3

K1+738 kênh chính

K0+239 kênh N4-B

<1

239

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

3

Các kênh nội đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

N2-1

Khu phố 3

K0+213 kênh N2

K0+032 kênh N2-1

<1

32

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-3

Khu phố 3

K0+498 kênh N2

K0+030 kênh N2-3

<1

30

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-5

Khu phố 3

K0+667 kênh N2

K0+030 kênh N2-5

<1

30

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-7

Khu phố 3

K0+697 kênh N2

K0+028 kênh N2-7

<1

28

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-2

Khu phố 3

K0+020 kênh N2

K0+200 kênh N2-2

<1

200

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-4

Khu phố 3

K0+136 kênh N2

K0+264 kênh N2-4

<1

264

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-6

Khu phố 3

K0+267 kênh N2

K0+235 kênh N2-6

<1

235

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-8

Khu phố 3

K0+352 kênh N2

K0+254 kênh N2-8

<1

254

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-10

Khu phố 3

K0+406 kênh N2

K0+280 kênh N2-10

<1

280

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-12

Khu phố 3

K0+498 kênh N2

K0+12 kênh N2-12

<1

120

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N2-14

Khu phố 3

K0+667 kênh N2

K0+162 kênh N2-14

<1

162

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N4-3

Khu phố 3

K0+298 kênh N4

K0+256 kênh N4-3

<1

256

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N4-5

Khu phố 3

K0+400 kênh N4

K0+232 kênh N4-5

<1

232

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N4-7

Khu phố 3

K0+656 kênh N4

K0+307 kênh N4-7

<1

307

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N4-9

Khu phố 3

K0+058 kênh N6

K0+410 kênh N4-9

<1

410

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N6-2

Khu phố 3

K0+058 kênh N6

K0+274 kênh N6-2

<1

274

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

 

N6-4

Khu phố 3

K0+289 kênh N6

K0+196 kênh N6-4

<1

196

Kênh đất

1

Không cắm mốc

 

Ghi chú: Vùng phụ cận của kênh tưới được tính từ chân mái ngoài bờ kênh trở ra

 

PHỤ LỤC III:

VÙNG PHỤ CẬN CỦA KÊNH TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

TT

Tên công trình

Địa điểm

Đoạn kênh

Lưu lượng thiết kế
(m3/s)

Chiều dài kênh (m)

Kết cấu kênh

Vùng phụ cận kênh (m)

Quy định cắm mốc

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối

I

Kênh tiêu thuộc HTTL hồ Cần Nôm

Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng

 

 

 

 

 

 

 

1

Đoạn từ K0-K0+50

Ấp Bến Tranh

Sau cửa tràn hồ Cần Nôm

K0+50

16

50

Bê tông

3

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

2

Đoạn từ K0+50-KF

Ấp Bến Tranh

K0+50

Sông Sài Gòn

16

5.150

Kênh đất

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

II

Kênh tiêu thuộc HT kênh tưới Suối Giai

Huyện Phú Giáo

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh T2

Xã Phước Sang

Áp Sa Dụp, Phước Sang

Ấp Sa Dụp, Phước Sang

0,82

1.750

Kênh đất

2

Không cấm mốc

 

2

Kênh T4

Xã Tân Hiệp

Ấp 5, xã Tan Hiệp

Suối Nước Trong

0,82

2.600

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

3

Kênh T6

Xã Tân Hiệp

Ấp 5, xã Tân Hiệp

Ấp 5, Tân Hiệp

0,75

970

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

4

Kênh T9

Xã Tân Hiệp, Phước Sang

Ấp 5, xã Tân Hiệp

Ấp Tân Tiến, Phước Sang

0,43

450

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

5

Kênh T11

Xã Tân Hiệp, Phước Sang

Ấp 5, xã Tân Hiệp

Ấp Tân Tiến, Phước Sang

0,55

1.130

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

III

Trạm bơm Tân Long

Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

 

Kênh tiêu nội đồng trạm bơm Tân Long

Ấp Bình Hưng, Tân Long, xã Bạch Đằng

Khu tưới kênh N1, qua đường nhựa(ĐH)

Vị trí cống tiêu qua đường giao thông nội đồng

<5,0

1.250

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

IV

Trạm bơm Bạch Đằng

Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh tiêu Bàu Rốn

Ấp Điều Hòa, Tân Trạch

Khu ruộng Bàu

Khu tái định cư xã Bạch Đằng

<5,0

1.800

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

2

Kênh tiêu Cây Gáo

Ấp Bình Hưng, Tân Long

Cuối kênh N3-5

Cống hộp qua đường liên xã

<5,0

2.700

Kênh đất

2

Không cắm mốc

 

V

Hệ thống kênh tiêu Bình Hòa

Phường Bình Hòa, thành phố Thuận An

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ K0+K1+800

Khu phố Bình Hòa

K0

K1+800

47.52

1,800

Bê tông

3

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

 

Đoạn từ K1+800 -K2+83

Khu phố Bình Hòa

K1+800

K2+838

 

1,838

Rọ đá

3

Phải cắm mốc

Chua cắm mốc

VI

Hệ thống kênh tiêu Sóng Thần - Đồng An

Thành phố Thuận An

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh D

Phường Bình Hòa

K0-Khu phố Đông Ba

KF- KP Đồng An

47.96

951

Rọ đá rênô

3

Phải cắm mổc

Chưa cắm mốc

2

Rạch Ông Bố

Phường Bình Hòa

K0- Khu phố Đông Ba

KF- KP Đông Ba

96.5

689

Rọ đá rênô

3

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

3

Rạch Cầu Miễu

Phường Vĩnh Phú, Vĩnh Bình

K0- Khu phố Phú Hội

KF- KP Phú Hội

43

1,657

Rọ đá rênô

3

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

4

Rạch Vĩnh Bình

Phường Vĩnh Phú

K0- Khu phố Phú Hội

KF-Khu phố Đông

43

1,200

Rọ đá rênô

3

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

VII

Hệ thống kênh tiêu nước rạch Chòm Sao

Thành phố Thuận An

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đoạn từ K0+K1+897

Phường Hưng Định

K0- KP Hưng Lộc

K1+897- KP Hưng Lộc

6.7

1,897

BTCT

2

Không cắm mốc

Không sử dụng khi Kênh Chòm Sao (thuộc mục VIII) đưa vào sử dụng

2

Đoạn từ K0+330 -KF

K1+897- KP Hưng Lộc

K2+80- KP Hưng Phước

183

Rọ đá

2

Không cắm mốc

VIII

Trục Thoát nước Chòm sao - Suối Đòn

Thành phố Thuận An

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh Chòm Sao

Phường Thuận Giao, phường Hưng Định

KP Bình Giao, phường Thuận Giao

Khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định

19,36-39,91

1,844.88

BTCT

3

Phải cắm mổc

Chưa cắm mốc

2

Kênh Suối Đờn

Phường Thuận Giao, Bình Nhâm

Khu phố Hòa Lân 2 - Thuận Giao

Khu phố Bình Hòa - Bình Nhâm

89,94

1.638,83

BTCT

3

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

3

Kênh T3

Phường Thuận Giao

Khu phố Hòa Lân 2

Khu phố Hòa Lân 2

81,24

2.578,15

BTCT

3

Phải cấm mốc

Chưa cắm mốc

4

Rạch Cây Trâm

Phường Hưng Định

Khu phố Hưng Phước

Khu phố Hưng Thọ

40,61

660

BTCT

3

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

5

Rạch Cu Đinh

Phường An Thạnh, Hưng Định

Khu phố Hưng Lộc

Khu phố Thạnh Hòa

8,89

1.281,4

BTCT

2

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

IX

Kênh tiêu Tân Bình

Phường Tân Bình, thành phố Dĩ An

KP Tân Phước, phường Tân Bình

KP Tân Phước, phường Tân Bình

10

2.600

Bê tông

2

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

Ghi chú: Vùng phụ cận của kênh tiêu được tính từ chân mái ngoài bờ kênh trở ra

 

PHỤ LỤC IV:

VÙNG PHỤ CẬN CỦA CÁC CÔNG TRÌNH ĐẬP DÂNG NƯỚC, CẢN DÂNG NƯỚC, CỐNG TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Tên công trình

Địa điểm

Hình thức công trình đầu mối

Phạm vi vùng phụ cận (m)

Quy định cắm mốc

Ghi chú

1

Cản Suối Giữa

Thủ Dầu Một

Cản dâng

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

2

Cản Bà Thao

Thủ Dầu Một

Cản dâng

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

3

Cản Ông Gần

Dầu Tiếng

Cản dâng

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

4

Cản Suối Cát

Thuận An

Cản dâng

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

5

Đập Cây Chay

Bến Cát

Đập dâng

5

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

6

Đập Bòng Bong

Bến Cát

Đập dâng

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

7

Đập Thị Tính

Dầu Tiếng

Đập dâng

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

8

Đập Ông Hựu

Tân Uyên

Đập dâng

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

9

Đập dâng Suối Sâu

Bắc Tân Uyên

Đập dâng

5

Phải cắm mốc

Đã cắm mốc

10

Cống tiêu Bạch Đằng

Tân Uyên

Cống tiêu

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

Ghi chú: Vùng phụ cận của đập dâng nước, cản dâng nước, cống tiêu được tính từ phần xây đúc cuối cùng trở ra các phía.

 

PHỤ LỤC V:

HÀNH LANG BẢO VỆ ĐÊ BAO, BỜ RẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Tên công trình

Địa điểm

Đoạn đê

Chiều dài đê (m)

Cấp đê

Hàng lang bảo vệ đê bao, bờ rạch (m)

Quy định cắm mốc

Ghi chú

 

Điểm đầu

Điểm cuối

 

Phía sông

Phía đồng

 

I

Đê bao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đê bao An Tây

Xã An Tây, thị xã Bến Cát

Ấp Lồ Ồ, xã An Tây

Ấp Bến Giảng, xã Phú An

9.840

V

5

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

 

2

Đê bao Phú An

Xã Phú An, thị xã Bến Cát

Ấp Phú Thuận, xã Phú An

Ấp Phú Thứ, xã Phú An

8.471

V

5

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

 

3

Đê bao Tân An

Phường Tân An, TP Thủ Dầu Một

Khu phố 2, P. Tân An

Khu phố 9, P. Tân An

6.862

V

5

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

 

4

Đê bao Chánh Mỹ

Phường Chánh Mỹ, TP Thủ Dầu Một

Khu phố Mỹ Hảo 1

Cầu Bà Cô - KP Mỹ Hảo 2

4.563

IV

5

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

 

5

Đê bao An Sơn - Lái Thiêu

Thành phố Thuận An

Rạch Bà Lụa, Xã An Sơn

Rạch Vĩnh Bình, phường Vĩnh Phú

11.714

IV

5

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

 

II

Các rạch thuộc hệ thống đê bao An Sơn - Lái Thiêu

 

 

 

 

 

 

1

Rạch Bình Nhâm

KP Bình Thuận, phường Bình Nhâm

Cầu Bình Nhâm

Sông Sài Gòn

1.546

 

5

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

 

2

Rạch Vàm Búng

Phường Hưng Định, phường An Thạnh, xã An Sơn.

Chợ An Thạnh

Sông Sài Gòn

1.517

 

5

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

 

3

Rạch Bà Lụa

KP Thạnh Lợi, An Hòa, phường An Thạnh; ấp Phú Hưng, xã An Sơn

Cầu Trắng

Sông Sài Gòn

4.433

 

5

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

 

4

Rạch Cầu Quay

Ấp An Mỹ, An Hòa, xã An Sơn

Rạch Hai Diêu

Cống Cầu Quay

3.634

 

5

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

 

5

Rạch Cầu Móng

KP Hưng Thọ, phường Hưng Định; KP Thạnh Quý, phường An Thạnh

Cầu Móng

Cầu Lớn

640

 

5

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

 

6

Rạch Lái Thiêu

Phường Lái Thiêu

Ngã 3 giáp rạch Cầu Miễu

Cầu Đúc-Lái Thiêu

1.700

 

5

5

Phải cắm mốc

Chưa cắm mốc

 

Ghi chú:

- Hành lang bảo vệ đê bao được tính từ chân mái đê trở ra về phía sông và phía đông.

- Hành lang bảo vệ rạch được tính từ chân mái bờ rạch trở ra.

 

PHỤ LỤC VI:

KHOẢNG CÁCH MỐC CHỈ GIỚI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU
(Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh Bình Dương)

STT

Tên công trình

Khoảng cách mốc

Khu vực xa khu đô thị, dân cư tập trung

Khu vực gần đô thị, khu dân cư tập trung

I

Hồ chứa: Đá Bàn, Cần Nôm, Dốc Nhàn

 

1

Đập

100

50

2

Lòng hồ

200÷500

100÷200

3

Tràn

25

25

4

Kênh chính

200

100

5

Công trình trên kênh chính

30

30

II

Đê bao: Tân An - Chánh Mỹ, An Tây- Phú An, An Sơn - Lái Thiêu

1

Dê bao

300

150

2

Cống dưới đê

30

30

3

Kè bảo vệ đê

100

50

III

Rạch Bình Nhâm, Vàm Búng, Bà Lụa, Cầu Quay, cầu Móng, Lái Thiêu

1

Bờ rạch

300

150

2

Cống dưới bờ rạch

30

30

IV

Các trạm bơm

 

 

1

Kênh chính

200

100

2

Công trình trên kênh chính

30

30

V

Đập Ông Hựu

 

 

1

Đập dâng

50

50

2

Kênh chính

200

100

3

Công trình trên kênh chính

30

30

VI

Hệ thống kênh tưới, tiêu

 

 

1

Hệ thống kênh tưới Suối Giai

 

 

-

Kênh chính

200

100

-

Công trình trên kênh chính

30

30

2

Hệ thống tiêu nước rạch Chòm Sao, Kênh tiêu Bình Hòa, Sóng Thần - Đồng An, Chòm Sao- Suối Đờn, Kênh tiêu Tân Bình

-

Kênh

300

150

-

Công trình trên kênh

30

30

VII

Cản, đập dâng nước, cống tiêu

50

30

1

Cản Suối Giữa

50

30

2

Cản Bà Thao

50

30

3

Cản Ông Gần

50

30

4

Cản Suối Cát

50

30

5

Đập Cây Chay

50

30

6

Đập Bòng Bong

50

30

7

Đập Thị Tính

50

30

8

Đập Ông Hựu

50

30

9

Đập dâng Suối Sâu

50

30

10

Cống tiêu Bạch Đằng

50

30

Ghi chú: Mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình là mốc xác định đường ranh giới phân định phạm vi bảo vệ công trình và ngoài phạm vi bảo vệ công trình (sau đây gọi là Mốc chỉ giới).





Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018

Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018

Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007