Quyết định 102/2003/QĐ-UB về bảng quy định (tạm thời) hành lang bảo vệ kênh, rạch thoát nước (không có lưu công thủy) và hành lang bảo vệ các công trình tưới trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 102/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Hồ Minh Phương |
Ngày ban hành: | 14/03/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2003/QĐ-UB |
Bình Dương , ngày 14 tháng 3 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH (TẠM THỜI ) HÀNH LANG BẢO VỆ CÁC KÊNH, RẠCH THOÁT NƯỚC (KHÔNG CÓ LƯU CÔNG THỦY) VÀ HÀNH LANG BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH TƯỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ yêu cầu quản lý, bảo vệ các kênh rạch thoát nước (không có lưu thông thuỷ) và các công trình tưới; căn cứ yêu cầu quản lý cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dọc theo các kênh rạch thoát nước và các công trình tưới trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - vận tải, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình liên ngành số 224/TTLN ngày 26/02/2003.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Nay ban hành quy định (tạm thời) hành lang bảo vệ (HLBV) các kênh rạch thoát nước (không có lưu thông thuỷ), HLBV các công trình tưới trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau :
1- Hành lang bảo vệ các kênh, rạch thoát nước trong nội ô thị xã, thị trấn:
- Đối với mương có chiều rộng nhỏ hơn 4m : HLBV bằng chiều rộng của mương.
- Đối với kênh, rạch có chiều rộng từ 4m đến 10m : HLBV mỗi bên là 6m tính từ mép mương trở ra hai bên.
- Đối với kênh, rạch có chiều rộng lớn hơn 10m : HLBV mỗi bên là 10m tính từ mép mương trở ra hai bên.
2- HLBV hệ thống thoát nước các khu công nghiệp và vùng phụ cận, các kênh, rạch thoát nước khác ngoài nội ô thị xã, thị trấn :
Các rạch chính và kênh trục : Kể từ chân mái ngoài của kênh, rạch trở ra hai bên, mỗi bên 5 m.
- Các kênh, rạch nội đồng : Kể từ chân mái ngoài của kênh, rạch trở ra hai bên, mỗi bên 5 m.
- Các công trình trên kênh, rạch : Kể từ mép ngoài của kết cấu công trình trở ra hai bên, mỗi bên 15 m.
3- HLBV các công trình tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp :
- Các kênh chính và trục tưới chính : Kể tả chân mái ngoài của kênh trở ra hai bên, mỗi bên l0m.
- Các kênh cấp 2 và kênh nội đồng : Kể từ chân mái ngoài của kênh trở ra hai bên, mỗi bên 3m.
- Các công trình trên kênh : Kể từ mép ngoài của kết cấu công trình trở ra hai bê n, mỗi bên 1 0 m.
Điều II : Trong phạm vi HLBV nói trên không được phép xây dựng các công trình vật kiến trúc; chỉ cho phép trồng cây xanh, làm đường cho xe thô sơ và người đi bộ, đảm bảo hành lang tối thiểu để nạo vét kênh, rạch khi có nhu cầu.
Việc cấp giấy chứng nhận qưyền sử dụng đất, cấp phép xây dựng mỗi công trình vật kiến trúc dọc theo các kênh rạch thoát nước không có lưu thông thuỷ), các công trình tưới phải đảm bảo HLBV theo đúng quyết định này.
Đối với các trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, các công trình; vật kiến trúc đã được xây dựng trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, mà vi phạm HLBV theo quyết định này, nếu xét thấy không trực tiếp ảnh hưởng đến việc quản lý, bảo vệ kênh, rạch, công trình tưới; thì được tạm thời giữ nguyên trạng; khi nhà nước có nhu cầu giải toả sẽ được xem xét xử lý cụ thể phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
Điều III : Quyết định này thay thế nội dung điểm C, điều I quyết định số 4039/QĐ-UB ngày 18/09/1995 của UBND tỉnh Sông Bé về việc bổ sung điều 6 quy định bảo vệ đường bộ ban hành kèm theo quyết định số 51/QĐ-UB ngày 11/02/1991.
Điều IV : Các ông Chánh Văn phòng hội đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giám đốc Sở xây dựng, Giám đốc Sở Địa chính, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 51/QĐ-UB năm 1991 về Quy định Bảo vệ đường bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Sông Bé ban hành Ban hành: 11/02/1991 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 51/QĐ-UB thành lập Liên hiệp hợp tác xã ngành chiếu cói trực thuộc Liên hiệp xã tiểu công nghiệp - thủ công nghiệp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/03/1981 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 51/QĐ-UB năm 1979 về bản quy định tạm thời về phân cấp quản lý giá ở thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/03/1979 | Cập nhật: 03/06/2009
Quyết định 51/QĐ-UB năm 1978 về việc thành lập Hội đồng Phân phối nhà thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/04/1978 | Cập nhật: 17/08/2009