Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 2188/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Dũng |
Ngày ban hành: | 20/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2188/QĐ-UBND |
Hoà Bình, ngày 20 tháng 09 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ VƯỜN MẪU TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 5/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 499/TTr-SNN ngày 17/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
1. Các Sở, ban, ngành; đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Chương trình nông thôn mới) tổng hợp hướng dẫn của các Sở, ngành để ban hành cẩm nang, tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018 - 2020.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018 - 2020 có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức thực hiện; xem xét và quyết định công nhận khu dân cư nông thôn kiểu mẫu và vườn mẫu theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ
XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2188/QĐ-UBND ngày 20/09/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Nhà ở và công trình phụ trợ |
1.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát. |
Đạt |
1.2.Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định |
≥ 90% |
||
1.3. Nhà ở có kiến trúc phù hợp với phong tục, tập quán đặc trưng của địa phương; đồ đạc được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp, khoa học |
Đạt |
||
1.4. Có phương án bảo đảm an toàn khi có thiên tai (bão, lũ lụt....). |
Đạt |
||
1.5. Các công trình phù trợ thuận tiện sinh hoạt, ngăn nắp, hợp vệ sinh. |
Đạt |
||
2 |
Vườn hộ gia đình |
2.1. Vườn hộ gia đình |
|
- Tỷ lệ hộ đã thực hiện chỉnh trang vườn hộ gia đình. |
≥ 80% |
||
- Tổng diện tích vườn còn lại (sau khi đã bố trí chuồng trại chăn nuôi, ao cá, sử dụng cho mục đích khác nếu có...) được trồng các loại cây do ngành Nông nghiệp và PTNT khuyến cáo, định hướng, phù hợp với quy hoạch vùng sản xuất của địa phương để tăng thu nhập; có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; đảm bảo cảnh quan đẹp; không có cây tạp trong vườn |
≥ 50% |
||
- Sản phẩm sản xuất tại vườn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Đạt |
||
2.2. Hàng rào, cổng ngõ |
|
||
Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh, trồng hoa hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh), cổng ngõ được xây dựng, sửa sang đẹp, hài hòa với phong cảnh của làng quê. |
≥ 80% |
||
3 |
Vệ sinh môi trường |
3.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định. |
100% (80 % nước sạch) |
3.2. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
≥ 90% |
||
3.3. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt chuẩn và đảm bảo bền vững. |
100% |
||
3.4. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp |
≥ 50% |
||
3.5. Tỷ lệ chất rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định |
≥ 90% |
||
3.6. Có mô hình bảo vệ môi trường (Hợp tác xã, Tổ hợp tác, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng. |
Đạt |
||
3.7. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn. |
Có |
||
4 |
Giao thông |
4.1. Đường trục thôn, xóm |
|
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt chuẩn theo quy định. |
≥ 60% |
||
- Có biển báo giao thông đầu các trục thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn....) |
Đạt |
||
- Không có đường lầy lội vào mùa mưa. |
Đạt |
||
- Tỷ lệ đường có rãnh thoát nước và được trồng cây xanh, cây bóng mát hoặc cây có hoa, cây cảnh toàn tuyến hai bên đường |
≥ 60% |
||
4.2. Đường ngõ thôn, xóm |
|
||
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt chuẩn theo quy định. |
≥ 60% |
||
- Không có đường lầy lội vào mùa mưa. |
Đạt |
||
- Tỷ lệ đường có rãnh thoát nước và được trồng cây xanh, cây bóng mát hoặc cây trồng hàng rào được cắt tỉa gọn đẹp trên toàn tuyến hai bên đường. |
≥ 60% |
||
5 |
Điện |
5.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
5.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn |
100% |
||
5.3. Tỷ lệ km đường trục chính của thôn, ngõ xóm có hệ thống điện chiếu sáng. |
≥ 60% |
||
6 |
Văn hóa, thông tin |
6.1. Nhà văn hóa thôn, xóm |
|
- Có nhà văn hóa thôn đạt chuẩn theo quy định. |
Đạt |
||
- Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút người dân thường trú trên địa bàn tham gia. |
≥ 60% |
||
- Có hàng rào (khuyến khích làm hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây), trong khuôn viên nhà văn hóa có trồng hoa, cây cảnh, sạch đẹp. |
Đạt |
||
- Có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể thao hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
||
6.2. Khu thể thao thôn, xóm |
|
||
- Có khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định. |
Đạt |
||
- Có một số dụng cụ thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương. |
Đạt |
||
- Tổ chức các hoạt động thể dục thể thao đáp ứng nhu cầu người dân địa phương; Thu hút người dân tham gia hoạt động thể dục, thể thao thường xuyên. |
≥ 20% |
||
6.3. Về văn hóa thôn, xóm |
|
||
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn Văn hóa” liên tục tối thiểu 5 năm. |
Đạt |
||
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn Gia đình văn hóa. |
≥ 80% |
||
6.4. Về thông tin |
|
||
Có hệ thống truyền thanh và loa đài đạt chuẩn (tất cả các hộ gia đình trong thôn, xóm có thể nghe được hoạt động hàng ngày). |
Đạt |
||
7 |
Giáo dục |
- Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo |
≥ 90% |
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1. |
100% |
||
- Tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS (số còn trẻ còn lại đều đang học các lớp tiểu học). |
≥ 95% |
||
- Tỷ lệ thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp |
≥ 95% |
||
8 |
Y tế |
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận. |
Đạt |
- Tỷ lệ người dân tham gia BHYT |
≥ 95% |
||
Đạt |
|||
Đạt |
|||
11 |
Hệ thống chính trị, An ninh, trật tự xã hội |
11.1 Chi bộ thôn đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh |
Đạt |
11.2. Thôn và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong thôn đạt Danh hiệu tiên tiến, xuất sắc |
Đạt |
||
11.3. Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận, trên địa bàn thôn, xóm: Không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở thôn phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm. |
Đạt |
Ghi chú:
- Khu dân cư xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu gồm các thôn, bản, xóm thuộc các xã tham gia thực hiện xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.
- Ngoài 11 tiêu chí trên các nội dung khác theo 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới có áp dụng tại địa bàn thôn đều phải đạt chuẩn theo Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của UBND tỉnh ./.
BỘ TIÊU CHÍ
XÂY DỰNG KHU VƯỜN KIỂU MẪU NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2188/QĐ-UBND ngày 20/09/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế vườn hộ được UBND xã xác nhận. |
Đạt |
Thực hiện đúng quy hoạch - thiết kế được UBND xã xác nhận. |
Đạt |
||
2 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật |
Có hệ thống tưới và ít nhất có áp dụng một trong các ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến khác vào sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến. |
Đạt |
3 |
Sản phẩm từ vườn |
Sản phẩm hàng hóa đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Đạt |
4 |
Môi trường-Cảnh quan |
Tỷ lệ hàng rào xanh. |
≥ 80% |
Tỷ lệ cây xanh trong diện tích đất ở, đất vườn của hộ gia đình. |
≥ 30% |
||
Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường (có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học; đảm bảo vệ sinh môi trường,...). |
Đạt |
||
Có hệ thống mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia đình trước khi tập kết tại điểm thu gom phải được phân loại. |
Đạt |
||
5 |
Thu nhập |
- Thu nhập trên cùng một đơn vị điện tích đối với cây trồng trong vườn so với thu nhập từ trồng lúa trong xã |
≥ 3 lần |
- Tổng thu nhập tối thiểu từ kinh tế vườn trong một năm (bao gồm tất cả các sản phẩm từ: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản…): |
|
||
+ Đối với vườn có diện tích ≤ 1000m2: |
50 triệu đồng |
||
+ Đối với vườn có diện tích 1.000m2 - 2.000m2: |
70 triệu đồng |
||
+ Đối với vườn có diện tích 2.000m2 - 3.000m2: |
100 triệu đồng |
||
+ Đối với vườn có diện tích ≥ 3.000m2: |
120 triệu đồng |
Ghi chú: Khu vườn kiểu mẫu nông thôn mới chỉ áp dụng đối với hộ gia đình có diện tích từ 500m2 trở lên.
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2020 công bố chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Bình năm 2019 Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 Ban hành: 14/05/2020 | Cập nhật: 22/09/2020
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều 10 Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin và truyền thông tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đấu thầu, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động ứng phó khẩn cấp với bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 691/QĐ-TTg năm 2018 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển đô thị tăng trưởng xanh tỉnh An Giang đến năm 2030 Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thanh niên Hưng Yên sáng tạo, khởi nghiệp giai đoạn 2018-2022 Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 1516/QĐ-UBND; 1389/QĐ-UBND và 1658/QĐ-UBND về Điều lệ Tổ chức và Hoạt động; quy chế quản lý tài chính của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Trà Vinh Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án đầu tư Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở và dịch vụ công nhân phục vụ khu công nghiệp Gián Khẩu và địa bàn lân cận Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về chuẩn hóa trong lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 816/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1163/QĐ-UBND danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 816/QĐ-UBND danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh An Giang Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung 19 điểm đầu tư kinh doanh xăng dầu và phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2014 thông qua Phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí hỗ trợ giống khôi phục sản xuất do hạn hán gây ra đối với vụ Đông Xuân năm 2012-2013 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư hồ chứa nước BôKaBang, xã Tu Tra, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi, thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi" Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hoá, xã hội, thông tin, thể dục thể thao, giáo dục, đời sống và y tế Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 22/11/2014