Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang (mua sắm trang thiết bị)
Số hiệu: 2166/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Mai Anh Nhịn
Ngày ban hành: 28/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2166/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 28 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN KIÊN LƯƠNG (MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 1971/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Thông báo số 240/TB-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc chấp thuận quyết định chủ trương đầu tư các dự án khởi công mới do ngành Y tế quản lý thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 121/TTr-SKHĐT ngày 16 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa huyện Kiên Lương (mua sắm trang thiết bị) với các nội dung sau:

1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa huyện Kiên Lương (mua sắm trang thiết bị).

2. Chủ đầu tư: Sở Y tế tỉnh Kiên Giang.

3. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa huyện Kiên Lương nhằm đáp ứng tốt công tác khám chữa bệnh cho nhân dân, đảm bảo sự phát triển lâu dài, phù hợp với nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công nhân viên hoàn thành nhiệm vụ chính trị của ngành và địa phương trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

4. Nội dung và quy mô đầu tư: Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa huyện Kiên Lương với quy mô như sau:

STT

TÊN TRANG THIẾT BỊ - Y DỤNG CỤ

SỐ LƯỢNG

ĐƠN VỊ TÍNH

A

NĂM 2017 - 2018

I

CẤP CỨU HỒI SỨC

1

Monitor theo dõi bệnh nhân 07 thông số

 03

Cái

2

Bơm tiêm điện

04

Cái

3

Bơm truyền dịch tự động

04

Cái

4

Máy đo nồng độ oxy bão hòa (loại để bàn)

04

Cái

5

Máy giúp thở (dùng khí nén tự cấp)

02

Cái

6

Giường cấp cứu đa năng chạy điện

10

Cái

7

Xe đẩy hồi sức cấp cứu

02

Chiếc

8

Máy đo điện tim 12 cần

02

Cái

9

Máy phun khí dung

06

Cái

10

Bộ đặt nội khí quản khó (03 lưỡi)

02

Bộ

11

Máy phá rung và tạo nhịp tim

02

Cái

II

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

1

Máy X-quang răng + máy rửa phim nha

01

Cái

2

Máy X-quang kỹ thuật số

01

Cái

3

Máy CT SCANNER 16 lát cắt

 01

Cái

4

Bộ dây soi trực tràng ống mềm (đã có nguồn máy nội soi model EPX 2200-FUJINON)

01

 Bộ

III

PHÒNG MỔ

1

Máy gây mê giúp thở cao cấp (có chế độ gây mê nhi)

01

Cái

2

Bàn mổ đa năng

01

Cái

3

Dao mổ điện cao tần
Model: Excell 350MCDSe

01

Cái

IV

CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH

1

Máy garo hơi bằng esmarti

01

Cái

2

Máy khoan đa năng

01

Bộ

3

Máy khoan điện (sài pin)

01

Bộ

4

Mũi khoan (size 2.7 - 3.0)

01

Cái

5

Bộ khoan chữ “T” lòng tủy xương đùi từ (số 08 - 14)

07

Bộ/07 cây

6

Khung braunn Inox

01

Bộ

7

Cây dò (cây cờ)

01

Cái

8

Dụng cụ đóng đinh vào (cái đì)

01

Bộ

9

Dụng cụ lấy đinh ra (05 loại móc)

05

Bộ

10

Thước đo

01

Cái

11

Mũi khoan đặt nẹp vít

01

Bộ

12

Thước đo nẹp

01

Cái

13

Taraud có cán

03

Bộ

14

Kềm cắt đinh thép lớn

01

Cái

15

Kềm cắt đinh thép nhỏ

01

Cái

16

Kềm rút đinh inox

01

Cái

17

Tourne vis lục giác 3.5

01

Cái

18

Tourne vis lục giác 4.5

01

Cái

19

Đục xương cong (lòng máng)

01

Cái

20

Đục xương thẳng

01

Cái

21

Tourne vis dẹp 01, 04 chấu 01:1

02

Cái

22

Cưa xương thẳng

01

Cái

23

Cưa dây

05

Bộ/05 dây

24

Kềm pavier (giữ xương chi trên)

02

Cái

25

Cây bẩy xương bennett (chi trên)

02

Cái

26

Kẹp ftxchamp lớn (giữ xương bánh chè)

02

Cái

27

Banh tự chỉnh

01

Cái

28

Kéo cắt chỉ 18 cm

01

Cái

29

Dũa xương

01

Cái

V

SẢN KHOA

1

Bàn sanh

03

Cái

2

Máy monitor sản khoa 02 chức năng

02

Cái

3

Máy đo điện tim 12 cần

01

Cái

4

Máy giác hút

01

Cái

VI

NỘI TỔNG HỢP + TRUYỀN NHIỄM + NHI KHOA

1

Máy đo điện tim 12 cần

03

Cái

2

Nội khí quản (05 lưỡi)

02

Bộ

3

Máy phun khí dung siêu âm

12

Cái

VII

XÉT NGHIỆM

1

Máy xét nghiệm  HbA1c

01

Cái

2

Máy xét nghiệm ELISA

01

Cái

VIII

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

1

Máy kéo cột sống thắt lưng

01

Cái

2

Máy kéo cột sống cổ

01

Cái

3

Đèn hồng ngoại

03

Cái

4

Máy châm cứu (06 kênh có đầu dò huyệt)

02

Cái

5

Máy siêu âm điều trị

01

Cái

6

Hệ thống sắc thuốc đông y

01

Hệ thống

7

Khung quay khớp vai

02

Cái

8

Dụng cụ tập bàn tay - ngón tay

02

Cái

IX

CÁC THIẾT BỊ KHÁC

1

Nồi hấp tiệt trùng 350 lít

01

Cái

2

Máy lạnh 2HP Inveter

20

Cái

3

Máy vi tính

20

Bộ

4

Tủ đầu giường (inox 304)

50

Cái

5

Giường inox (inox 304) không bánh  xe

20

Cái

6

Giường inox (inox 304) có bánh  xe

30

Cái

7

Máy giặt 17 kg lồng ngang

02

Cái

8

Máy hút đàm trung tâm

01

Cái

9

Hệ thống thu lôi chống sét

01

 Hệ thống

X

DỤNG CỤ KHÁC

1

Kìm sinh thiết dạ dày

01

Cái

2

Kìm gắp dị vật ngàm cá sấu

01

Cái

3

Kìm sinh thiết trực tràng

02

Cái

B

NĂM 2019

I

CẤP CỨU HỒI SỨC

1

Monitor theo dõi bệnh nhân 07 thông số

03

Cái

2

Bơm tiêm điện

04

Cái

3

Bơm truyền dịch tự động

04

Cái

4

Máy phá rung và tạo nhịp tim

01

Cái

5

Máy đo nồng độ oxy bão hòa (loại để bàn)

04

Cái

6

Máy giúp thở (dùng khí nén tự cấp)

02

Cái

7

Xe đẩy hồi sức cấp cứu

02

Chiếc

8

Máy điện tim 12 kênh

02

Cái

9

Máy phun khí dung

 08

Cái

II

PHÒNG MỔ

1

Hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng có monitor

01

Hệ thống

2

Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi ổ bụng

01

Bộ

III

ĐÔNG Y - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG - ĐIỀU TRỊ CHUNG

1

Máy điện phân

 01

Cái

2

Máy châm cứu (06 kênh có đầu dò huyệt)

02

Cái

3

Máy laser điều trị 75W

01

Cái

C

NĂM 2020

1

Xe cứu thương

02

Chiếc

2

Máy đo điện não kỹ thuật số 32 kênh

01

Cái

3

Hệ thống nội soi mũi xoang, thanh quản video ống mềm chẩn đoán

01

 Hệ thống

D

NĂM 2021

1

Bộ dụng cụ phẫu thuật nội TMH

01

Bộ

2

Máy phát điện 500KVA + bộ chuyển mạch ATS

01

Cái

3

Bàn mổ đa năng

01

Cái

4

Máy rửa sấy khô dụng cụ không chịu nhiệt

01

Hệ thống

5

Máy X-quang di động

01

Cái

6

Monitor theo dõi bệnh nhân 07 thông số

02

Cái

7

Bơm tiêm điện

04

Cái

8

Bơm truyền dịch tự động

04

Cái

9

Máy đo nồng độ oxy bão hòa (loại để bàn)

04

Cái

10

Máy giúp thở (dùng khí nén tự cấp)

02

Cái

11

Xe đẩy hồi sức cấp cứu

01

Chiếc

12

Máy điện tim 12 kênh

02

Cái

13

Máy đo điện cơ 04 kênh

01

Cái

14

Máy siêu âm 3D-4D

01

Cái

15

Lồng làm ấm trẻ sơ sinh

04

Cái

16

Lồng ấp trẻ sơ sinh

04

Cái

5. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Thống Nhất.

6. Chủ nhiệm lập dự án: KS.Đoàn Việt Thành.

7. Địa điểm đầu tư: Bệnh viện Đa khoa huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.

8. Tổng mức đầu tư: 77.390.000.000 đồng.

Trong đó:

- Chi phí thiết bị: 68.397.100.000 đồng.

- Chi phí quản lý dự án và giám sát, đánh giá đầu tư: 1.358.515.636 đồng.

- Chi phí tư vấn: 774.415.925 đồng.

(Trong đó: Chi phí lập dự án đầu tư: 68.397.100.000/1,1 x 0,4108% x 0,45 = 114.944.436 đồng; thuế GTGT lập dự án đầu tư: 114.944.436 x 10% = 11.494.443 đồng).

- Chi phí khác: 826.913.520 đồng.

(Trong đó: Phí thẩm định dự án: 77.390.000.000 x 0,0136% = 10.525.040 đồng).

- Chi phí dự phòng:  6.033.054.919 đồng.

9. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách địa phương (Xổ số kiến thiết).

10. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo quy định hiện hành.

11. Thời gian thực hiện:

- Năm 2017 - 2020: Tổng mức vốn 50.000.000.000 đồng.

- Sau năm 2020: Tổng mức vốn 27.390.000.000 đồng.

- Tổng thời gian thực hiện dự án không vượt quá 5 năm.

Điều 2. Chủ đầu tư (Sở Y tế) có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư công, đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Anh Nhịn