Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: 2162/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
Ngày ban hành: 19/08/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2162/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 19 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa hai nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Ban Dân tộc có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này, Ban Dân tộc có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG BÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2162/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG BÌNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

I. Lĩnh vực công tác dân tộc

 

1

Thủ tục xác nhận xã, thôn bản đặc biệt khó khăn

 

2

Thủ tục xác nhận địa bàn cư trú ở khu vực miền núi, vùng cao

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG BÌNH

I. LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC

1. Thủ tục xác nhận xã, thôn bản đặc biệt khó khăn

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân cần xác nhận mình thuộc xã, thôn bản đặc biệt khó khăn cần phải có các loại giấy tờ: Giấy giới thiệu của các cơ quan, tổ chức mình công tác, học tập; Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc Giấy chứng minh nhân dân).

Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Chính sách – Tuyên truyền Ban Dân tộc.

Bước 3: Cán bộ phụ trách căn cứ vào các Quyết định của Thủ tướng Chính  phủ  phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) để tham mưu cho Lãnh đạo Ban xác nhận.

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức

+ Hộ khẩu gia đình hoặc chứng minh nhân dân.

- Số lượng hồ sơ:  01 bộ

- Thời hạn giải quyết : 01 buổi

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Dân tộc

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):  Không

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không

- Phí, lệ phí (nếu có): Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);

+ Quyết định Số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010;

+ Quyết định s 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 ca Th tướng Chính ph v vic phê duyt b sung danh sách các xã đặc bit khó khăn, xã biên gii, xã an toàn khu vào din đầu tư Chương trình 135 giai đon II và danh sách các xã ra khi din đầu tư ca Chương trình 135 giai đon II.

* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không

2. Thủ tục xác nhận địa bàn cư trú ở khu vực miền núi, vùng cao

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân cần xác nhận mình thuộc khu vực miền núi, vùng cao cần phải có các loại giấy tờ: Giấy giới thiệu của các cơ quan, tổ chức mình công tác, học tập; Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc Giấy chứng minh nhân dân).

Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Chính sách – Tuyên truyền Ban Dân tộc.

Bước 3: Cán bộ phụ trách căn cứ vào các Quyết định của Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Uỷ ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao để tham mưu cho Lãnh đạo Ban xác nhận.

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần hồ sơ:

- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức

- Hộ khẩu gia đình hoặc chứng minh nhân dân

- Số lượng hồ sơ:     01 bộ

- Thời hạn giải quyết : 01 buổi

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Dân tộc

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):  Không

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không

- Phí, lệ phí (nếu có): Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi vùng cao;

+ Quyết định số 33/UB-QĐ ngày 04/6/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi vùng cao;

+ Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi vùng cao;

+ Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Ủy ban Dân tộc về công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao.

* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không.