Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 2149/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2149/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3206/TTr-SGDĐT ngày 21/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định 2062/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 04 thủ tục hành chính cấp xã (STT: từ 1 đến 4) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1529/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2149/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy nhân nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ văn bản quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính |
I. |
Quyết định số 2062/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 |
||
1. |
CMU-290570 |
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại |
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục |
2. |
CMU-290571 |
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học |
|
3. |
CMU-290572 |
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
|
4. |
CMU-290573 |
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Cấp xã: Tổng số có 04 thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, sau đây viết tắt là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã”. 2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”. 3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. |
|||||
1 |
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học |
- 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. - 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét, ra quyết định. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; - Trực tuyến. |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục (Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ); - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ (Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ). |
Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 |
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; - Trực tuyến. |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ. |
Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; - Trực tuyến. |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ. |
Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 |
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; - Trực tuyến. |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ. |
Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Cấp xã: Tổng số có 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung./.
TRÍCH NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4632/QĐ-BGDĐT NGÀY 26/10/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn)
1. Thủ tục: Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu chưa cho phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục tiểu học;
2. Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
3. Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn theo quy định.
2. Phòng học:
a) Bảo đảm đúng quy cách, an toàn cho giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
b) Có các thiết bị: Bàn, ghế giáo viên, học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
2. Thủ tục: Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
2. Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật;
3. Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có giáo viên đạt trình độ chuẩn theo quy định.
b) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em an toàn; diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bảo đảm ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ em; có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ em; những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em phải có bếp riêng, an toàn; bảo đảm phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ em.
c) Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Chiếu hoặc thảm ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn để ngủ, dụng cụ đựng nước uống, đồ dùng, đồ chơi và giá để, giá để khăn và ca, cốc, có đủ bộ đi vệ sinh và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em, gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
d) Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05 tuổi): một bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; đồ dùng, đồ chơi và giá để; bình đựng nước uống, nước sinh hoạt; tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích.
Đối với lớp bán trú: Có chiếu hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt;
- Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ em; sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
đ) Đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá nhân có thể tổ chức nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em của phụ huynh và phải đăng ký hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các điều kiện đăng ký hoạt động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 trẻ em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức khỏe, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối thiểu là 15 m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ em; có đủ để dùng và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống và nước sinh hoạt cho trẻ em hằng ngày; có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ em.
3. Thủ tục: Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
Trình tự thực hiện:
Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
2. Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
3. Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục những nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại.
4. Thủ tục: Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thì có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên;
2. Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiếp nhận, bàn giao, đào tạo và quản lý lưu học sinh nước Lào tại tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình giải quyết từng thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2018 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần xây dựng Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại bộ phận một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2018 quy định về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh An Giang Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 12/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục tên thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Vùng động lực) tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, số thủ tục không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích của Sở Xây dựng, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên” giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 23/09/2017
Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 21/04/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình Trường Trung cấp Nghề Dân tộc nội trú tỉnh Kiên Giang tại Điều 1, Quyết định 1997/QĐ-UBND Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phối hợp liên ngành tăng cường công tác đảm bảo chất lượng nước dùng trong ăn uống, sinh hoạt do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Sơn La giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống Chương trình phần mềm hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ công tác liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2014 về suất đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư; khu dân cư; khu đô thị; các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường mặt hàng phục vụ mùa khai giảng năm học 2014-2015 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2013 quy định việc thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch phòng, chống dịch bệnh năm 2013 của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 09/11/2012
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ - Hạng mục: Xây dựng trường trung học cơ sở Nguyễn Văn Cừ, nhà truyền thống xã Phù Khê; cải tạo, mở rộng đường vào thôn Nghĩa Lập; cải tạo nâng cấp trạm y tế xã Phù Khê Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị hủy bỏ trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường, thành phố Cần Thơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết Định 1529/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 21/10/2017
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2009 về uỷ quyền, phân cấp quyết định đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách do tỉnh Bến Tre trực tiếp quản lý Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 15/11/2014