Quyết định 2090/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Duy Tiên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 2090/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Vũ Đại Thắng |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2090/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ DUY TIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia, giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Tỉnh ủy về phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2020;
Theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2011 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1436/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Duy Tiên (tại Tờ trình số 181/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2016) và đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 2187/TTr-SXD ngày 08 tháng 12 năm 2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Duy Tiên giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
- Tuân thủ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên được duyệt; phù hợp với Chương trình phát triển đô thị quốc gia và Chương trình phát triển đô thị của tỉnh.
- Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời phối hợp lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đã và đang thực hiện trên địa bàn.
- Huy động nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng hợp của cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô thị. Phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển đô thị.
a) Mục tiêu tổng quát: Xây dựng và phát triển đô thị Duy Tiên trở thành đô thị công nghiệp, dịch vụ, thương mại, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực, thuộc trục đô thị Phủ Lý - Duy Tiên - Hưng Yên, là đồng lực phát triển kinh tế - xã hội phía Bắc của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể: Phát triển đô thị đạt các chỉ tiêu cho từng giai đoạn 5 năm tới năm 2030 và hàng năm cho giai đoạn 2016-2020; trong đó, phấn đấu được công nhận là đô thị loại IV năm 2018 và cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III trước năm 2030.
3. Các chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị theo các giai đoạn
3.1. Giai đoạn 2016-2020:
a) Một số chỉ tiêu tập trung khắc phục để đạt tiêu chí đô thị loại IV giai đoạn đến năm 2018:
- Mật độ dân số toàn đô thị: đạt 1.200 người/km2, mật độ dân số khu vực nội thị đạt 4000 người/km2.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân: đạt 26 m2/người.
- Cơ sở y tế cấp đô thị: đạt 2,4 giường/1000 dân.
- Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m): đạt 6,0km/km2.
- Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng: Đạt 90%.
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật: Đạt 15%.
- Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính: Đạt 30%.
b) Các chỉ tiêu phát triển đô thị đến năm 2020:
- Quy mô dân số toàn đô thị đến năm 2020 đạt khoảng 130.000 người, mật độ dân số khoảng 1.300 người/km2; tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 60%.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn huyện đạt khoảng 70%.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt khoảng 26,5m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt khoảng 97%.
- Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt khoảng 20%, tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt khoảng 8%.
- Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước sạch đạt 100%, Tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm.
- Hệ thống thoát nước: Mật độ đường cống thoát nước chính đạt trên 5km/km2; Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt trên 15%.
- Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt khoảng 95%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Chiếu sáng đô thị: Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt trên 90%; Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt khoảng 98%.
- Hệ thống cây xanh đô thị: Diện tích đất cây xanh đô thị đạt khoảng 7m2/người, đất xây xanh công cộng khu vực nội thị khoảng 5m2/người.
3.2. Giai đoạn 2021-2025:
- Quy mô dân số toàn đô thị đến năm 2025 đạt khoảng 158.000 người, mật độ dân số khoảng 1.700 người/km2; tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 75%.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn huyện đạt ≥ 75%.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt ≥ 28m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 98%.
- Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 20%, tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt ≥ 10%.
- Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước sạch đạt 100%, Tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm.
- Hệ thống thoát nước: Mật độ đường công thoát nước chính đạt ≥ 3,5km/km2; Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt ≥ 25%.
- Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt ≥ 95%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Chiếu sáng đô thị: Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt ≥ 95%; Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt ≥ 98%.
- Hệ thống cây xanh đô thị: Diện tích đất cây xanh đô thị đạt ≥ 7m2/người, đất xây xanh công cộng khu vực nội thị ≥ 5m2/người.
3.3. Giai đoạn 2026-2030:
- Quy mô dân số toàn đô thị đến năm 2030 đạt khoảng 220.000 người, mật độ dân số khoảng 2.100 người/km2; tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 80%.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị (toàn huyện Duy Tiên) đạt ≥ 80%.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt ≥ 29m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 100%.
- Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 20%, tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt ≥ 25%.
- Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước sạch đạt 100%, Tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm.
- Hệ thống thoát nước: Mật độ đường cống thoát nước chính đạt ≥ 4km/km2; Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt ≥ 35%.
- Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 100%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Chiếu sáng đô thị: Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt 100%; Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 100%.
- Hệ thống cây xanh đô thị: Diện tích đất cây xanh đô thị đạt 10m2/người, đất xây xanh công cộng khu vực nội thị 6m2/người.
4. Danh mục và lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn đô thị (Quy mô diện tích, chức năng)
TT |
Khu vực phát triển đô thị |
Diện tích (ha) |
Giai đoạn |
||
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
|||
I |
Khu vực phát triển công nghiệp dịch vụ (dọc theo QL1A & ở về phía Tây đường cao tốc Bắc - Nam) |
3.129,29 |
|
|
|
1 |
Các khu vực cải tạo, chỉnh trang |
362,32 |
|
|
|
- |
Khu vực thị trấn Đồng Văn hiện hữu |
92,32 |
X |
X |
|
- |
Khu vực dân cư hiện trạng cải tạo xã Duy Hải |
82,32 |
X |
X |
|
- |
Khu vực dân cư hiện trạng cải tạo xã Duy Minh |
62,92 |
X |
X |
|
- |
Khu vực dân cư hiện trạng cải tạo xã Hoàng Đông |
94,88 |
X |
X |
|
- |
Khu vực dân cư hiện trạng cải tạo xã Tiên Nội |
29,88 |
X |
X |
|
2 |
Các khu đô thị mới, khu phát triển mở rộng |
2.766,97 |
|
|
|
- |
Khu đô thị Đại học Nam Cao |
380,00 |
X |
X |
X |
- |
Khu đô thị Hải Minh |
600,00 |
X |
X |
X |
- |
Khu đô thị Đồng Văn Xanh |
57,41 |
X |
X |
|
- |
Khu đô thị mới Đồng Văn (DETECH) |
11,54 |
X |
|
|
- |
Khu nhà ở phục vụ KCN Đồng Văn |
46,40 |
X |
|
|
- |
Khu nhà ở tại thị trấn Đồng Văn |
9,48 |
X |
|
|
- |
Sân vận động Đồng Văn và hạ tầng xung quanh |
10,34 |
X |
|
|
- |
Khu trung tâm văn phòng, thương mại - dịch vụ kết hợp nhà ở phục vụ công nhân KCN Đồng Văn |
1,28 |
X |
|
|
- |
Khu nhà ở cán bộ, chiến sỹ Bộ Công An |
53,00 |
X |
|
|
- |
Cụm các trường Bộ Công An |
71,87 |
X |
|
|
- |
Khu công nghiệp Đồng Văn I |
371,00 |
X |
X |
X |
- |
Khu công nghiệp Đồng Văn II |
339,00 |
X |
X |
X |
- |
Khu công nghiệp Đồng Văn III (bao gồm phía Tây và phía Đông đường cao tốc) |
800,00 |
X |
X |
X |
- |
Cụm công nghiệp Hoàng Đông |
15,65 |
X |
X |
|
II |
Khu vực phát triển đô thị dọc theo trục QL38A từ Đồng Văn đến Hoa Mạc |
598,68 |
|
|
|
1 |
Các khu vực cải tạo, chỉnh trang |
249,95 |
|
|
|
- |
Khu vực thị trấn Hòa Mạc hiện hữu |
33,34 |
X |
X |
|
- |
Khu vực dân cư hiện trạng cải tạo xã Châu Giang |
25,11 |
X |
X |
|
- |
Khu vực dân cư hiện trạng cải tạo xã Yên Bắc |
78,19 |
X |
X |
|
- |
Khu vực dân cư hiện trạng cải tạo xã Bạch Thượng |
113,31 |
X |
X |
|
2 |
Các khu đô thị mới, khu phát triển mở rộng |
348,73 |
|
|
|
- |
Khu đô thị Hòa Mạc |
22,41 |
X |
|
|
- |
Khu đô thị Châu Giang |
4,50 |
X |
|
|
- |
Khu đô thị Yên Bắc |
11,50 |
X |
|
|
- |
Khu đô thị thương mại Hòa Mạc |
12,80 |
X |
|
|
- |
Khu dân cư dự án BT đường nối từ cầu Hòa Mạc đến đường huyện ĐH 05 |
29,32 |
X |
|
|
- |
Chợ Hòa Mạc mới và khu dân cư xung quanh |
15,00 |
X |
|
|
- |
Khu công nghiệp Hòa Mạc |
203,00 |
X |
X |
X |
- |
Khu ICD Duy Hà |
16,00 |
X |
|
|
- |
Cụm công nghiệp Cầu Giát |
35,00 |
X |
|
|
III |
Khu vực phát triển đô thị Đọi Sơn - Châu Sơn - Tiên Phong |
502,78 |
|
|
|
1 |
Các khu vực cải tạo, chỉnh trang |
242,78 |
|
|
|
- |
Khu vực dân cư hiện trạng cải tạo xã Đọi Sơn |
70,54 |
|
X |
X |
- |
Khu vực dân cư hiện trạng cải tạo xã Châu Sơn |
80,95 |
|
X |
X |
- |
Khu vực dân cư hiện trạng cải tạo xã Tiên Phong |
91,29 |
|
X |
X |
2 |
Các khu đô thị mới, khu phát triển mở rộng |
260,00 |
|
|
|
|
Khu các trường đại học |
225,00 |
|
X |
X |
|
Khu du lịch, dịch vụ du lịch Đọi Sơn - Châu Sơn |
35,00 |
X |
X |
X |
|
Tổng diện tích (I+II+III) |
4.230,75 |
|
|
|
5.1. Giai đoạn 2016-2020
a) Giai đoạn 2016-2018:
TT |
Hạng mục |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
A |
Lập chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển đô thị |
4,96 |
|
1 |
Lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị |
0,30 |
NSH |
2 |
Lập đồ án quy hoạch phân khu |
4,66 |
NST; NSH |
B |
Phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan |
2.082,70 |
|
1 |
Nâng cấp, xây dựng hoàn chỉnh cơ sở vật trung tâm y tế huyện Duy Tiên |
15,00 |
NSTW; NST; NSH; XHH |
2 |
Xây dựng bệnh viện tại thị trấn Đồng Văn |
289,24 |
XHH |
3 |
Xây mới và hoàn thiện hệ thống đường trong khu nhà ở công nhân TT Đồng Văn, khu đô thị Đồng Văn Xanh, khu đại học Nam Cao, KCN Đồng Văn 3 theo các QHCT được duyệt (với tổng chiều dài tăng thêm là 25km); Xây mới hệ thống đường trong các khu đô thị mới: Hải Minh, Yên Bắc, Châu Giang (với tổng chiều dài khoảng 25km); xây mới một số tuyến đường theo hình thức BT khoảng 14km |
1.570,70 |
BOT; XHH |
4 |
Tập trung đầu tư xây dựng nâng cấp mạng lưới điện chiếu sáng đô thị, kết hợp chỉnh trang các tuyến phố dần hình thành các tuyến phố văn minh, kiểu mẫu của đô thị |
53,72 |
NST; NSH |
5 |
Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải cho khu vực Hòa Mạc (khoảng 1.000m3/ngđ), Đồng Văn (khoảng 1.350m3/ngày) |
73,55 |
XHH; vốn vay |
6 |
Xây dựng 01 nhà tang lễ đô thị trong khuôn viên bệnh viện đa khoa tại thị trấn Hòa Mạc |
30,00 |
NST; NSH; XHH |
7 |
Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị |
0,50 |
NSH |
8 |
Lập đề án công nhận tuyến phố văn minh. Đầu tư cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, xây dựng nội quy tuyến phố và tuyên truyền cộng đồng dân cư tuyến phố tổ chức thực hiện. Tổ chức công nhận các tuyến phố văn minh đô thị |
50,00 |
NSH; XHH; vốn huy động khác |
C |
Hồ sơ thủ tục hành chính |
1,00 |
|
1 |
Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Duy Tiên đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV |
1,00 |
NST; NSH |
|
Tổng cộng |
2.087,66 |
|
*Ghi chú: NSTW-Ngân sách trung ương; NST-Ngân sách tỉnh; NSH-Ngân sách huyện; XHH-Xã hội hóa; DN-Doanh nghiệp.
b) Giai đoạn 2018-2020:
TT |
Hạng mục |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
I |
Hệ thống công trình hạ tầng xã hội |
2.098,7 |
|
1 |
Cơ sở y tế |
159,20 |
|
- |
Xây dựng trạm y tế cho khu vực nội thị, đảm bảo chỉ tiêu 1 trạm/5000 người |
135,20 |
NSTW; NST |
- |
Nâng cấp trạm y tế xã |
24,00 |
XHH |
2 |
Đại học, cao đẳng, dạy nghề |
1.542,00 |
|
|
Khu đại học Nam Cao |
1.542,00 |
NSTW; XHH; vốn khác |
3 |
Giáo dục phổ thông |
203,24 |
|
a |
Cải tạo, nâng cấp |
60,00 |
NST; NSH |
|
Trường PTTH + TT GDTX |
45,00 |
|
|
Trường THCS |
15,00 |
|
b |
Xây mới |
143,24 |
|
- |
Trung học phổ thông |
18,87 |
NSTW; NST; NSH |
- |
Trung học cơ sở |
41,14 |
NSTW; NST; NSH |
- |
Tiểu học |
36,47 |
NSTW; NST; NSH |
- |
Mầm non |
46,76 |
XHH |
4 |
Công trình văn hóa, TDTT, cây xanh, vườn hoa cấp đô thị |
194,5 |
|
- |
Cải tạo, nâng cấp sân vận động ngoài trời |
20,00 |
NSH; XHH |
- |
Xây dựng bảo tàng + thư viện tổng hợp |
60,00 |
NSH; XHH |
- |
Xây dựng bảo tàng + thư viện tổng hợp |
60,00 |
NSH; XHH |
- |
Tu bổ, tôn tạo di tích đến Lảnh Giang |
64,50 |
NS |
5 |
Công trình trung tâm thương mại, chợ, siêu thị |
270,00 |
NSH; XHH |
- |
Xây mới các siêu thị, TTTM tại Đồng Văn và Hòa Mạc |
250,00 |
XHH |
- |
Xây mới chợ một số xã còn thiếu |
20,00 |
NST; NSH; XHH |
II |
Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật |
5.336,69 |
|
1 |
Thủy lợi |
917,76 |
|
- |
Cải tạo, nâng cấp, kênh tưới: I4-11; I4-13; I4-12-3; I4-8-11 Mộc Nam; TB Bảy cửa 1; Châu Sơn; Chợ Lương; Xây dựng, cải tạo nâng cấp các trạm bơm: TB Bược 1; TB Tiên Phong; TB Lạc Tràng Bộ. |
60,00 |
NSTW |
- |
Cải tạo, nâng cấp, xây mới các trạm bơm nông nghiệp (dự án trọng điểm cải tạo, nâng cấp trạm bơm Bẩy Cửa 3); Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới, tiêu A4-4, A4-6, Y4-11, Y4-17; Nạo vét, kè mái, khơi thông dòng chảy đoạn sông Duy Tiên từ Chợ Lương đến sông Châu và kênh Mộc Nam. |
588,45 |
NSTW |
- |
Nâng cấp mở rộng tuyến đê bối Chuyên Ngoại, xây dựng cầu qua kênh xả TB Yên Lệnh, xây dựng trạm bơm |
195,00 |
NSTW |
- |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đê Bắc Châu Giang đoạn từ đường ĐT 493 xã Đọi Sơn đến cầu Câu Tử. |
74,31 |
NSTW |
2 |
Giao thông |
1.670,00 |
|
- |
Xây dựng mới QL37B |
500,00 |
XHH, BT, BOT |
- |
Xây dựng tuyến đường vành đai 5 vùng Thủ đô Hà Nội |
420,00 |
-Nt- |
- |
Nâng cấp QL1A |
120,00 |
-Nt- |
- |
Nâng cấp QL38 cũ |
120,00 |
-Nt- |
- |
Xây dựng bến xe khách trên địa bàn |
10,00 |
-Nt- |
- |
Cảng Yên Lệnh |
300,00 |
-Nt- |
- |
Cảng cạn ICD Duy Hà |
200,00 |
-Nt- |
3 |
Cấp nước |
1.507,13 |
|
- |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Đọi Sơn từ 3.000 m3/ngày lên 10.000 m3/ngày; |
56,00 |
DN; XHH |
- |
Xây mới nhà máy nước Sông Hồng công suất 60.000- 120.000 m3/ngày |
800,00 |
-Nt- |
- |
Xây mới các trạm bơm tăng áp Duy Tiên công suất từ 50.000-100.000 m3/ngày |
280,00 |
-Nt- |
- |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng lưới đường ống phân phối và truyền dẫn chỉnh cấp nước cho các xã, thị trấn; Mộc Nam, Chuyên Ngoại, Trác Văn, Hòa Mạc, Đọi Sơn, Châu Sơn, Tiên Nội, Tiên Ngoại, Yên Nam. |
33,75 |
-Nt- |
- |
Xây mới mạng lưới đường ống truyền dẫn chính của nhà máy nước Sông Hồng 2D800/D600; |
269,88 |
-Nt- |
- |
Xây mới mạng lưới đường ống phân phối tại khu vực các xã, thị trấn: Châu Giang, Yên Bắc, Bạch Thượng, Đồng Văn, Duy Hải, Duy Minh, Hoàng Đông. |
67,50 |
-Nt- |
4 |
Cấp điện, thông tin liên lạc |
493,800 |
|
- |
Xây dựng trạm biến áp 110kv Hòa Mạc, cs giai đoạn 1 là 1x40MVA |
80,00 |
DN; XHH |
- |
Xây dựng trạm biến áp 110kv Đồng Văn 2, cs giai đoạn 1 là 1x63MVA |
120,00 |
-Nt- |
- |
Xây dựng trạm biến áp 110kv Đồng Văn 3, cs giai đoạn 1 là 1x63MVA |
120,00 |
-Nt- |
- |
Xây dựng mới các trạm điện 22/0,4kv |
36,80 |
-Nt- |
- |
Cải tạo và nâng cấp lưới điện 6, 10, 35kv thành 22kv |
50,00 |
-Nt- |
- |
Xây mới lưới điện 22kv (đi ngầm một số tuyến phố khu vực nội thị) |
25,00 |
-Nt- |
- |
Hạ ngầm và xây dựng mới hạ thế lưới điện 0,4 kv tại 1 số tuyến phố chính |
25,00 |
-Nt- |
- |
Xây dựng các trạm chuyển mạch |
21,00 |
-Nt- |
- |
Xây dựng hạ tầng mạng truyền dẫn phát sóng số |
16,00 |
-Nt- |
5 |
Thoát nước (nước mưa, nước thải) - chất thải rắn - nghĩa trang |
748,00 |
|
- |
Xây dựng công viên hồ điều hòa bắc sông Duy Tiên diện tích 15 ha |
450,00 |
NST |
- |
Cải tạo nâng cấp, xây dựng mới các trạm bơm tiêu thoát nước đô thị |
168,00 |
XHH; ODA |
- |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, rác thải của các cơ sở y tế |
10,00 |
-Nt- |
- |
Xây dựng mạng đường ống thoát nước thải khu vực thị trấn Đồng Văn, thị trấn Hòa Mạc, Yên Bắc, Châu Giang, Hoàng Đông, Tiên Nội, Duy Hải, Duy Minh. |
60,00 |
-Nt- |
- |
Xây dựng nghĩa trang tập trung của huyện tại xã Yên Nam quy mô khoảng 15ha. |
60,00 |
-Nt- |
|
Tổng cộng (I+II) |
7.435,39 |
|
5.2. Giai đoạn 2020-2030
- Mở rộng mặt cắt QL1A, đường tránh QL38 theo Quy hoạch chung đô thị được duyệt; nâng cấp mở rộng đường cao tốc Pháp Vân Cầu Giẽ và xây mới đường gom 2 bên; cải tạo, nâng cấp QL38B.
- Nâng cấp nhà máy nước, các trạm bơm tăng áp lên đủ công suất theo quy hoạch; mở rộng mạng lưới đường ống phân phối và truyền dẫn chính cho toàn đô thị.
- Nâng công suất trạm biến áp 110kv Hòa Mạc lên 2x40MVA; trạm 110kV Đồng Văn 2 lên 2x63MVA; trạm 110kV Đồng Văn 3 lên 2x63MVA.
- Xây dựng mới các trạm chuyển mạch, hạ tầng mạng truyền dẫn phát sóng số đáp ứng nhu cầu phát triển của đô thị.
- Nâng cấp, xây dựng mới các trạm bơm tiêu thoát nước đô thị; nâng cấp & cải tạo hệ thống xử lý nước thải, rác thải của các cơ sở y tế.
- Nâng công suất trạm xử lý nước thải (TXL) Hòa Mạc; TXL Đồng Văn đáp ứng nhu cầu phát triển của đô thị.
- Tiếp tục xây dựng giai đoạn 2 nghĩa trang tập trung của huyện tại xã Yên Nam lên đủ diện tích theo định hướng của quy hoạch chung đô thị.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN Đồng Văn III mở rộng giai đoạn 2 (phía Đông đường cao tốc).
- Xây dựng các trường đại học, trường cao đẳng, trường nghề trong Khu đô thị đại học Nam Cao theo đề án Khu đại học Nam Cao đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Xây dựng Khu trung tâm hành chính mới của đô thị Duy Tiên theo định hướng của quy hoạch chung đô thị Duy Tiên được duyệt.
- Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ du lịch, khu du lịch tại khu vực Đọi Sơn, khai thác lợi thế đường vành đai 5 vùng Thủ đô cho bảo vệ, phát huy giá trị văn hóa, cảnh quan khu vực và phát triển đô thị.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống công viên, vườn hoa theo định hướng của quy hoạch chung đô thị.
6. Đề xuất khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu
- Khu đô thị Đại học Nam Cao; Khu đô thị Hải Minh; Khu đô thị Đồng Văn Xanh; Khu đô thị Đồng Văn; Sân vận động Đồng Văn và hạ tầng xung quanh; Khu trung tâm văn phòng, thương mại - dịch vụ kết hợp nhà ở phục vụ công nhân KCN Đồng Văn; Khu nhà ở cán bộ, chiến sỹ Bộ Công An; Cụm các trường Bộ Công An.
- Khu đô thị Hòa Mạc; Khu đô thị Châu Giang; Khu đô thị Yên Bắc; Khu đô thị thương mại dịch vụ Yên Bắc; Khu dân cư dự án BT đường nối từ cầu Hòa Mạc đến đường huyện ĐH 05; Chợ Hòa Mạc mới và khu dân cư xung quanh.
- Khu công nghiệp Đồng Văn III; Khu công nghiệp Hòa Mạc; Cụm công nghiệp Cầu Giát; Cảng Yên Lệnh; Khu cảng ICD Duy Hà.
- Ủy ban nhân dân huyện Duy Tiên tổ chức thực hiện Chương trình theo lộ trình; xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết hàng năm để tổ chức thực hiện; báo cáo tiến độ thực hiện theo định kỳ 6 tháng về Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Duy Tiên thực hiện các quy hoạch, chương trình phát triển đô thị và lập đề án đề nghị phân loại đô thị.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân huyện Duy Tiên trong việc thu hút đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị từ các nguồn ODA, FDI...
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng trong công tác quy hoạch và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ) trên địa bàn huyện.
- Ban quản lý Phát triển khu đô thị mới: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm để thực hiện khu vực phát triển đô thị trên địa bàn huyện, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Các Sở: Tài Chính; Tài nguyên và Môi trường; Công thương; Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, Ban, Ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Duy Tiên trong các lĩnh vực quản lý đảm bảo mục tiêu đề ra của Chương trình.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, truyền thông và sức mạnh của các tầng lớp nhân dân, các thành phần kinh tế, các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Duy Tiên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc huyện Duy Tiên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ tăng cường năng lực sản xuất chương trình truyền hình tiếng dân tộc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh nội dung nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 934/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý, thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 1436/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2017 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về công tác trực Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhiền đến năm 2050 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thương mại quốc tế được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Lan Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 1659/QĐ-TTg công nhận huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2013 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho 07 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên cho cả giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 27/08/2013
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch đấu thầu tiểu dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng sản xuất chè và rau an toàn thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án Phát triển trồng cây lâm nghiệp phân tán trên địa bàn thành phố giai đoạn 2012 - 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2011 kiện toàn Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2008 về việc hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả mưa lũ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 12 tập thể và 56 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2005 Quy định về thời gian xử lý số dư dự toán và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 26/12/2005 | Cập nhật: 15/02/2011