Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 2065/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành: | 24/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2065/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 24 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật tổ chức chính phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/06/2014;
Căn cứ Luật Khí tượng Thủy văn ngày 23/11/2015;
Căn cứ Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-TTg ngày 21/08/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ vốn sự nghiệp năm 2018 của Hợp phần Ứng phó với biến đổi khí hậu trong Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Văn bản số 180/BTNMT-KHTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn triển khai Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Văn bản số 119/BĐKH-KHTC ngày 10/2/2020 của Cục Biến đổi khí hậu về việc tham gia ý kiến đối với báo cáo các nhiệm vụ "Xây dựng, cập nhật KHHĐ ứng phó với BĐKH giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng" và "Đánh giá khí hậu tỉnh Lâm Đồng";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 353/TTr-STNMT ngày 13/8/2020 và số 61/STNMT-MT ngày 04/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030 tầm nhìn 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với Biến đổi khí hậu tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao Thông Vận Tải, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Giám đốc Trung tâm Khí tượng thủy văn Lâm Đồng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2065/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Lâm Đồng là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên có độ cao trung bình từ 800 - 1.000 m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.772,19 km2. Địa hình tương đối phức tạp, chủ yếu là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những thung lũng nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng, thực vật, động vật... và những cảnh quan kỳ thú cho Lâm Đồng. Chính vì thế biến đổi khí hậu (BĐKH) tác động mạnh mẽ đến Lâm Đồng về yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, tần suất mưa và các hiện tượng thời tiết cực đoan khác.
Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Lâm Đồng được xây dựng nhằm thể hiện chủ trương, chính sách, nỗ lực và quyết tâm của tỉnh trong công tác ứng phó BĐKH.
Kết quả thu thập, phân tích và đánh giá tổng hợp về nguồn số liệu thống kê trong khoảng thời gian từ năm 1980 cho đến nay đã cho thấy các biểu hiện của BĐKH được ghi nhận rõ ràng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, bao gồm nhiệt độ trung bình năm tăng lên, lượng mưa trung bình tập trung vào mùa mưa, các hiện tượng thời tiết cực đoan ngày càng gây ra nhiều thiệt hại.
Bên cạnh đó, dưới tác động của biến đổi khí hậu, tính toán dòng chảy các lưu vực sông theo các kịch bản biến đổi khí hậu cho thấy dòng chảy các lưu vực sông có sự thay đổi rõ rệt theo các giai đoạn và đặc biệt dưới tác động của biến đổi khí hậu dòng chảy có xu hướng tăng.
Các kết quả nghiên cứu dự báo dựa trên các mô hình thuỷ động lực tính toán về BĐKH đã cho thấy rõ các nguy cơ áp lực to lớn từ BĐKH đối với tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn từ nay đến cuối thế kỷ, cụ thể: (i) BĐKH đã và đang có những biểu hiện và tác động đến tỉnh Lâm Đồng; (ii) BĐKH sẽ tác động gay gắt hơn theo các kịch bản BĐKH; (iii) BĐKH sẽ tác động đến tất cả các ngành và lĩnh vực của tỉnh như tài nguyên nước, nông nghiệp, sức khoẻ cộng đồng, công nghiệp năng lượng,…;
Cùng với nhận thức về BĐKH là các hiểm họa, thách thức nghiêm trọng nhất đối với các mục tiêu phát triển bền vững và xoá đói, giảm nghèo trong thế kỷ 21 của nước ta nói chung và tỉnh Lâm Đồng nói riêng, việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng và thường xuyên cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Lâm Đồng cần thiết và cấp bách.
Năm 2013, UBND tỉnh Lâm Đồng đã xây dựng và ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 tại Quyết định 1246/QĐ-UBND ngày 28/06/2013. Khung kế hoạch này được thực hiện trên cơ sở kịch bản BĐKH do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành năm 2012. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay một số nội dung triển khai không còn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; ngoài ra, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành cập nhật và 1055/QĐ-TTg ngày 10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng làm cơ sở để các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu chung
Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm xác định những nhiệm vụ, giải pháp tăng cường khả năng ứng phó với BĐKH; phòng, tránh và giảm thiểu những hiểm họa do BĐKH đem lại, bảo vệ cuộc sống của nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được các tác động nghiêm trọng của biến đổi khí hậu đến quá trình phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp ưu tiên nhằm thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và phát triển bền vững kinh tế - xã hội, lộ trình triển khai và nguồn lực thực hiện cho từng giai đoạn giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh.
- Rà soát, điều chỉnh, cập nhật, bổ sung các chương trình về BĐKH trong các chương trình, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, nhận thức của cộng đồng về BĐKH
- Thành lập và kiện toàn tổ chức bộ máy Ban chỉ đạo ứng phó BĐKH, Văn phòng ứng phó BĐKH của tỉnh.
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của các ngành về khí tượng thủy văn, ứng phó với biến đổi khí hậu, dự báo và phòng chống thiên tai.
- Thiết lập hệ thống thông tin về biến đổi khí hậu phải đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời; tích hợp với các ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng, độ chính xác, độ ổn định của các thông tin dự báo về biến đổi thời tiết, khí hậu, thủy văn, cảnh báo thiên tai bão lũ, sạt lở đất, cháy rừng… trên cơ sở tăng cường hoạt động quan trắc, kiện toàn lại hệ thống quan trắc và cảnh báo. Hệ thống thông tin về BĐKH của tỉnh phải đồng bộ và luôn có sự phối hợp chặt chẽ với hệ thống thông tin về BĐKH ở cấp quốc gia.
- Thực hiện hiệu quả cơ chế phối hợp công tác, cung cấp và trao đổi thông tin đối với các cơ quan đơn vị địa phương về biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai.
- Tăng cường công tác nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và năng lực ứng phó biến đổi khí hậu cho các đối tượng và cập nhật kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu đến các tầng lớp nhân dân.
- Quan tâm đào tạo nâng cao năng lực quản lý môi trường, ứng phó BĐKH cho cán bộ làm công tác chuyên môn của các ngành, địa phương đáp ứng được yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường, ứng phó BĐKH trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên thiên nhiên bền vững
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu tổng hợp, thống nhất về tài nguyên, môi trường và biến đổi khí hậu theo chuẩn quốc tế; xây dựng cơ chế phù hợp về khai thác, chia sẻ thông tin, sử dụng có hiệu quả cơ sở dữ liệu.
- Thực hiện nghiêm các giải pháp cấp bách của Chính phủ chỉ đạo tại vùng Tây Nguyên về ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp, khôi phục và phát triển rừng bền vững giai đoạn 2020 - 2025 định hướng đến năm 2030 theo hướng triển khai các giải pháp quản lý rừng bền vững ứng phó với BĐKH để phấn đấu đến năm 2025 độ che phủ của rừng của tỉnh đạt 57%.
- Tăng cường việc quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh ứng phó với tình trạng thiếu nước trong điều kiện biến đổi khí hậu:
+ Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước;
+ Quản lý chặt chẽ việc thăm dò, khai thác, sử dụng nước, xả thải vào nguồn nước; tăng cường thực hiện chính sách tái sử dụng nguồn nước;
+ Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện xây dựng và nâng cấp hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.
- Quản lý và bảo vệ tài nguyên đất hiệu quả trong điều kiện ứng phó biến đổi khí hậu:
+ Thường xuyên rà soát, cập nhật và điều chỉnh Quy hoạch và Kế hoạch sử dụng đất các cấp vừa đảm bảo đáp ứng nhu cầu của các ngành và các đối tượng sử dụng nhưng phải chú trọng và tích hợp các yếu tố bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh và bảo tồn đa dạng sinh học trong quản lý và sử dụng đất;
+ Có cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển các mô hình kinh tế sinh thái trên các vùng đất thoái hóa, bạc màu, hoang mạc hóa nhằm cải tạo chất lượng đất, thu hẹp quy mô và mức độ thoái hóa, bạc màu;
+ Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch thủy lợi đã có. Nghiên cứu cơ chế huy động mọi nguồn lực, trong đó có cả sự đóng góp của nhân dân để phát triển thủy lợi nhỏ phục vụ sản xuất, không bỏ hoang đất do BĐKH;
+ Thực hiện các biện pháp chống xói mòn, sạt lở đất trong trường hợp lượng mưa tăng đột biến như: đắp đập, xây bờ kè... Nghiên cứu các biện pháp chống sa mạc hóa ở những khu vực có khả năng bị hạn hán nặng và lâu dài khi nhiệt độ gia tăng đột biến...;
+ Nghiên cứu xác định những tác động của biến đổi khí hậu đến thổ nhưỡng, các loại hình sử dụng đất, đề xuất các biện pháp xử lý thích hợp.
- Bảo vệ hệ sinh thái và tài nguyên đa dạng sinh học trong điều kiện BĐKH:
+ Nghiên cứu giải pháp gìn giữ, bảo tồn nguồn gen, đặc biệt các loài động vật, thực vật đặc hữu của địa phương để gìn giữ đa dạng sinh học trong điều kiện BĐKH.
+ Tăng cường kiểm tra, xử lý hoạt động vận chuyển, tiêu thụ trái phép các loài được ưu tiên bảo vệ, cấm, hạn chế khai thác ngoài tự nhiên theo hướng tăng cường sự tham gia của cộng đồng, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
+ Triển khai thực hiện công tác ngăn ngừa và kiểm soát loài ngoại lai xâm hại, trong đó chú trọng tăng cường năng lực cho các cơ quan chuyên môn về đa dạng sinh học, kiểm dịch.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đặc biệt là công tác truyền thông về bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước thực hiện và truyền thông về bảo vệ môi trường trong cộng đồng, các doanh nghiệp và trường học; vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa thân thiện với môi trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng có lợi cho các ngành kinh tế thân thiện với môi trường, hạn chế phát triển các nhóm ngành có nguy cơ cao gây ô nhiễm, suy thoái môi trường.
- Kiên quyết không cấp phép đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng đối với các loại hình công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt tại các khu vực tập trung dân cư, các lưu vực sông, khu vực nhạy cảm, vùng ưu tiên cần phải bảo vệ.
- Thực hiện nhiệm vụ tổng kiểm kê phát thải và hấp thu khí nhà kính trên địa bàn tỉnh, đánh giá, kiểm kê lượng carbon qua sự thay đổi công tác quản lý và khai thác, sử dụng các loại tài nguyên. Trong đó có kế thừa, tham khảo số liệu từ các nhiệm vụ trước như Kế hoạch hành động REDD+ và Kế hoạch Tăng trưởng xanh, đồng thời kết hợp với các quy định hướng dẫn của các Bộ, Ngành liên quan và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế.
- Phát triển các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường trên cơ sở rà soát các mô hình bảo vệ môi trường hiện có, nhân rộng các mô hình hiệu quả, chú trọng xây dựng mô hình bảo vệ môi trường lồng ghép các mô hình kinh tế - xã hội.
- Nghiên cứu, thử nghiệm phân vùng chức năng theo các hệ sinh thái phục vụ quy hoạch phát triển, xây dựng quy hoạch các khu vực được ưu tiên, khu vực hạn chế hoặc cấm phát triển công nghiệp, khai thác khoáng sản nhằm giảm xung đột giữa mục tiêu BVMT và phát triển kinh tế - xã hội.
4. Phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững trong tình hình BĐKH
- Rà soát, điều chỉnh các chương trình, kế hoạch phù hợp với điều kiện ứng phó BĐKH, chú trọng các nhiệm vụ đầu tư hệ thống hạ tầng cơ sở nông nghiệp, nông thôn, các hệ thống canh tác, sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, hệ thống phòng chống giảm nhẹ thiên tai.
- Tích cực triển khai các hoạt động sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh theo cơ chế hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp sạch, phù hợp với mục tiêu xây dựng Kế hoạch tăng trưởng xanh để bảo vệ môi trường và phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững thích ứng với BĐKH.
- Tiếp tục phát huy lợi thế, xây dựng và triển khai các cơ chế chính sách khuyến khích ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao trong sản xuất. Triển khai thực hiện Đề án Tăng cường công tác quản lý, kiểm soát nhà lưới, nhà kính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Nghiên cứu điều chỉnh thời vụ sản xuất, triển khai hệ giống cây trồng, vật nuôi ít phát thải, sử dụng tiết kiệm nước, thích ứng với điều kiện BĐKH; thực hiện chính sách hỗ trợ nông nghiệp trong tình hình BĐKH.
- Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các công trình hạ tầng thuỷ lợi, giao thông phục vụ nông nghiệp.
- Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và ứng dụng biện pháp canh tác trên đất dốc, sử dụng nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
5. Quản lý rừng bền vững ứng phó với biến đổi khí hậu
- Thực hiện nghiêm các chính sách liên quan đến đất rừng, rừng tự nhiên; hạn chế tối đa các trường hợp được phép chuyển đổi các loại đất rừng (không có rừng) như đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn và đất trồng lúa sang các mục đích sử dụng khác.
- Trên cơ sở kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến 2030 đã được phê duyệt, các địa phương và các đơn vị chủ rừng xây dựng phương án sử dụng đất, sử dụng rừng bền vững thích ứng với BĐKH. Đồng thời triển khai Đề án ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp, khôi phục và phát triển rừng bền vững giai đoạn 2020 - 2025 định hướng đến năm 2030 có tích hợp giải pháp trồng xen cây lâm nghiệp, cây thân gỗ mật độ thấp trên đất lâm nghiệp sản xuất nông nghiệp ổn định lâu năm.
- Hỗ trợ nông dân từng bước chuyển đổi cơ cấu cây trồng đối với diện tích hiện đang sản xuất nông nghiệp ở trong vùng đã quy hoạch cho lâm nghiệp nhằm tăng độ che phủ đất;
- Tiếp tục triển khai kế hoạch bảo vệ, trồng mới để phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và các loại rừng khác theo quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch phát triển lâm nghiệp;
- Nghiên cứu chọn, tạo giống cây lâm nghiệp nhằm thích ứng với các điều kiện bất lợi của BĐKH;
- Thực hiện đồng bộ các chính sách rừng: giao đất, giao rừng, cho thuê rừng, chi trả dịch vụ môi trường rừng, cải thiện sinh kế người dân khu vực tiếp giáp rừng.
6. Quản lý, phát triển ngành công nghiệp, năng lượng trong điều kiện BĐKH
- Nghiên cứu xây dựng mô hình KCN xanh, hạn chế lượng phát thải chất ô nhiễm ra môi trường.
- Đầu tư xây dựng các khu công nghiệp có tính đến BĐKH, hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải.
- Khuyến khích đầu tư, thực hiện dự án cơ chế phát triển sạch (CDM) tại địa phương. Tm kiếm sự hỗ trợ các dự án CDM từ trung ương và các tổ chức nước ngoài.
- Nghiên cứu và phát triển các loại hình sản xuất nhiên liệu sinh học mới, lựa chọn các mô hình phù hợp hỗ trợ cho người dân đầu tư sản xuất.
- Khuyến khích đầu tư, sử dụng các nguồn năng lượng mới theo tiêu chí xanh và sạch. Đánh giá tiềm năng và khả năng khai thác nguồn năng lượng tái tạo như: gió, mặt trời tại Lâm Đồng.
- Ứng dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực thông qua công tác quản lý kỹ thuật, ứng dụng khoa học công nghệ mới, ứng dụng công nghệ tự động hóa trong hoạt động kinh doanh, sản xuất và vận tải.
7. Phát triển hạ tầng giao thông vận tải trong điều kiện BĐKH
- Đầu tư, xây dựng các công trình hạ tầng giao thông trong điều kiện BĐKH, chú trọng khả năng ứng phó, phòng ngừa thiên tai và giảm phát thải khí nhà kính:
- Lồng ghép vấn đề BĐKH, tăng trưởng xanh vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển GTVT trên địa bàn tỉnh để đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng bền vững; ưu tiên xây dựng các bến, bãi đỗ xe, các tuyến đường xe buýt, taxi theo quy hoạch, tạo thuận lợi cho phát triển giao thông công cộng.
- Phát triển đa dạng các phương thức vận tải hành khách công cộng phục vụ nhu cầu đi lại của người dân để góp phần giảm phương tiện giao thông cá nhân, giảm khí thải, chống ùn tắc giao thông tại các đô thị và trên các tuyến quốc lộ; kiểm soát phương tiện giao thông cơ giới cá nhân; định kỳ kiểm định và loại bỏ các phương tiện quá hạn, không đáp ứng các tiêu chí môi trường.
- Nghiên cứu xây dựng và triển khai phương án, lộ trình tối ưu hóa tuyến vận tải nhằm nâng cao hiệu suất, hiệu quả và giảm mức tiêu hao năng lượng; triển khai chính sách thay đổi cơ cấu nhiên liệu, khuyến khích khai thác, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, giảm sử dụng nhiên liệu truyền thống trong hoạt động giao thông vận tải.
8. Lĩnh vực văn hóa thể thao và du lịch
- Xác định cụ thể vùng, khu vực, địa điểm bị tác động của BĐKH làm cơ sở điều chỉnh chương trình, kế hoạch ngành văn hóa thể thao và du lịch và các hoạt động du lịch (du lịch sinh thái, du lịch văn hóa phi vật thể), triển khai thực hiện đầu tư phát triển các khu du lịch và tổ chức kinh doanh du lịch phù hợp với điều kiện mới.
- Phát triển du lịch bền vững, du lịch sinh thái, bảo tồn sinh thái, phát triển du lịch xanh dung hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khống chế thay đổi của môi trường sinh thái, bảo vệ duy trì môi trường tự nhiên đồng thời khôi phục tài nguyên đã bị hủy hoại.
- Tiến hành đánh giá mức độ ảnh hưởng của BĐKH, rà soát đối chiếu chương trình, kế hoạch ngành văn hóa thể thao và du lịch với quy hoạch phát triển thương mại, quy hoạch quỹ đất của địa phương, quy hoạch vùng để có sự đồng nhất đầu tư, tránh chồng chéo và xác định được vị trí xây dựng phù hợp.
- Đánh giá tác động của BĐKH đến sức khoẻ cộng đồng: nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến dịch bệnh. Đề xuất các mô hình/hình thức giám sát các loại dịch bệnh xuất phát từ thiên tai và các giải pháp phòng chống. Nâng cao nhận thức về ảnh hưởng và gia tăng tổn thương của BĐKH đến sức khỏe.
- Thực hiện chính sách về bảo hiểm y tế cho người nghèo, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em: rà soát các quy định chính sách về chăm sóc sức khỏe cho người nghèo; nghiên cứu khả thi thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho người nghèo trong điều kiện phát triển KT - XH của tỉnh Lâm Đồng.
1. Giải pháp về cơ chế chính sách và tổ chức quản lý
- Kịp thời ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Trung ương về ứng phó với biến đổi khí hậu phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Tăng cường công tác chỉ đạo việc thực hiện Kế hoạch của các cấp, các ngành.
- Kiện toàn tổ chức, quản lý của các đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành liên quan trong tỉnh về BĐKH và các vấn đề liên quan đến ứng phó với BĐKH.
- Đẩy mạnh phối hợp, tham gia của các cơ quan liên quan trong việc phân bổ nguồn lực và tổ chức thực hiện kế hoạch.
2. Giải pháp khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ ứng phó với BĐKH trong các ngành/lĩnh vực một cách hiệu quả; tiến hành triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học chuyên sâu về BĐKH và các giải pháp ứng phó với BĐKH một cách cụ thể.
- Tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn tài trợ của quốc tế trong các vấn đề liên quan đến BĐKH, vấn đề chuyển giao công nghệ; tăng cường năng lực; đề xuất các hướng tài trợ nhằm huy động tối đa sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế trong lĩnh vực BĐKH trên địa bàn nhằm mang lại những giải pháp ứng phó hữu hiệu và có hiệu quả kinh tế cao.
3. Giải pháp về đào tạo, thông tin tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức
- Tổ chức đào tạo cho cán bộ quản lý nâng cao trình độ kiến thức về BĐKH và các kỹ thuật thích ứng với BĐKH bằng việc kết hợp với các chuyên gia, đơn vị nghiên cứu chuyên sâu hỗ trợ để có đội ngũ hiểu biết về BĐKH nhằm tuyên truyền và nâng cao nhận thức cộng đồng.
- Tổ chức các khóa đào tạo, lớp tập huấn về BĐKH và giải pháp ứng phó với BĐKH cho các đơn vị trong các ngành/lĩnh vực từ cấp sở đến cấp huyện để triển khai rộng rãi xuống xã, thôn, hộ gia đình khi dự báo có liên quan đến thiên tai.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền thông tin nhằm nâng cao nhận thức của các cấp quản lý và người dân về BĐKH và kỹ thuật thích ứng với BĐKH nói chung.
- Huy động các nguồn lực để thực hiện Kế hoạch từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác; bao gồm nguồn xã hội hóa, nguồn tài chính của các dự án ODA, tổ chức phi chính phủ thông qua các chương trình liên quan đến nâng cao năng lực cho cán bộ kỹ thuật, các dự án phát triển và nhân rộng mô hình thích ứng, hỗ trợ sinh kế, đặc biệt tại các địa bàn có nguy cơ ảnh hưởng cao do BĐKH và những địa phương chịu nhiều ảnh hưởng của BĐKH.
- Xây dựng chỉ tiêu, kế hoạch phát triển KT-XH cần dự báo và đánh giá tác động của BĐKH, kế hoạch ứng phó với BĐKH thông qua các kịch bản đã phê duyệt.
- Ưu tiên bố trí kinh phí cho hoạt động ứng phó với BĐKH trong các ngành trọng điểm; cũng như cần lồng ghép kế hoạch ứng phó với BĐKH vào các kế hoạch phát triển của ngành, thông qua các dự án phát triển cụ thể, đặc biệt là các lĩnh vực có tiềm năng như lâm nghiệp, du lịch, dược liệu,...
5. Giải pháp về kiểm tra, giám sát và đánh giá
- Xây dựng hệ thống giám sát áp dụng cho tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở các điều kiện thực tế tại địa phương và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tiến hành việc kiểm tra, giám sát và đánh giá theo định kỳ về việc thực hiện Kế hoạch từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã, hộ gia đình để đảm bảo việc thực hiện Kế hoạch được hiệu quả.
6. Triển khai các chương trình, nhiệm vụ, dự án được ưu tiên ứng phó với BĐKH tỉnh Lâm Đồng
Chi tiết các chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư tại Phụ lục đính kèm.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước được phân công; tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ngành và địa phương thực hiện tốt ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Là thành viên thường trực Ban chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan:
- Hướng dẫn xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch về ứng phó với biến đổi khí hậu (bao gồm kế hoạch này và các kế hoạch chuyên ngành, kế hoạch của địa phương).
- Thông tin, giáo dục và truyền thông liên quan đến biến đổi khí hậu; hướng dẫn, giám sát và đánh giá thực hiện nhiệm vụ ứng phó BĐKH.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Đề xuất các chủ trương, giải pháp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu vào các chương trình, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Chủ trì, tham mưu cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định Luật đầu tư công về công tác thẩm định, đề xuất bố trí, phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển, bao gồm nguồn vốn ngân sách hỗ trợ từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
c) Hướng dẫn các sở, ngành và UBND cấp huyện tích hợp yếu tố biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh vào các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
d) Tổng hợp kế hoạch vốn đối ứng của tỉnh, kế hoạch thu hút tài trợ kinh phí cho việc thực hiện Chương trình.
3. Sở Tài chính
a) Hàng năm, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường thẩm định dự toán kinh phí tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, tổng hợp trong dự toán chi ngân sách của địa phương, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định hiện hành.
4. Các sở, ngành và đoàn thể
Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu cho ngành, lĩnh vực mình; thực hiện các nhiệm vụ được giao về ứng phó với biến đổi khí hậu; chủ động tham gia các hoạt động phối hợp chung theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo về ứng phó với biến đổi khí hậu.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Trên cơ sở Kế hoạch hành động, UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch chi tiết thực hiện ứng phó với BĐKH của địa phương, trong đó có phân kỳ giai đoạn thực hiện cho phù hợp.
b) Tiến hành rà soát các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết trên địa bàn để lồng ghép các nội dung về biến đổi khí hậu vào quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng; lập kế hoạch xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư,...
c) Công bố rộng rãi các dự án thu hút sự chú ý cộng đồng người dân, các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh, các tổ chức và cá nhân nước ngoài để huy động mọi nguồn lực tham gia thực hiện Kế hoạch.
d) Tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu được UBND tỉnh giao.
6. Chế độ báo cáo
a) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch; gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/10 hàng năm.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh trước ngày 31/10 hàng năm.
UBND tỉnh yêu cầu các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch./.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC ƯU TIÊN ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 2065/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt |
Dự án |
Mục tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kế hoạch thực hiện |
A. Dự án thực hiện |
|||||
I. Dự án rà soát |
|||||
I.1. Dự án rà soát giai đoạn 2021-2025 |
|||||
1. |
Trồng xen cây lâm nghiệp, trồng cây thân gỗ và ăn quả mật độ thấp trên đất lâm nghiệp đang sản xuất nông nghiệp ổn định lâu năm |
Khôi phục lại độ che phủ rừng và giải quyết hài hòa lợi ích môi trường và xã hội ứng phó với BĐKH |
Sở NN và PTNT |
Sở KHCN, UBND các huyện, thành phố |
2021-2025 |
2. |
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỉnh Lâm Đồng theo kịch bản cập nhật BĐKH |
Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin tài nguyên nước tỉnh Lâm Đồng phục vụ công tác ứng phó BĐKH |
Sở TNMT |
Sở NN và PTNT |
2021-2025 |
3. |
Đánh giá những ảnh hưởng của BĐKH đến ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng |
- Đánh giá tác động của BĐKH đến ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng. - Đề xuất các giải pháp ứng phó. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Sở TNMT |
2021-2025 |
I.2. Dự án rà soát giai đoạn 2025-2030 |
|||||
4. |
Đánh giá tác động của BĐKH tới an ninh quốc phòng |
Đánh giá tác động của BĐKH đến an ninh quốc phòng tỉnh Lâm Đồng. Đề xuất các giải pháp ứng phó. |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
Sở TNMT |
2025-2030 |
II. Dự án phát sinh mới theo thỏa thuận Paris |
|||||
II.1. Dự án giảm nhẹ phát thải khí nhà kính |
|||||
Giai đoạn 2021-2025 |
|||||
5. |
Tổng kiểm kê khí thải nhà kính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, phục vụ xây dựng các báo cáo quốc gia theo quy định của Thỏa thuận Paris và đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ. (CN) |
Tổng kiểm kê khí thải nhà kính phục vụ xây dựng các báo cáo quốc gia |
Sở TNMT |
Sở NNPTNT, UBND các huyện, thành phố |
2021-2025 |
Giai đoạn 2025-2030 |
|||||
6. |
Xây dựng kế hoạch, giải pháp giảm thiểu phát thải khí nhà kính theo quy định của Thỏa thuận Paris của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Xây dựng kế hoạch giảm thiểu phát thải khí nhà kính cho ngành giao thông vận tải đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050. |
Sở Giao thông vận tải |
Sở TNMT, UBND các huyện, thành phố |
2025-2030 |
7. |
Xây dựng kế hoạch, giải pháp giảm thiểu phát thải khí nhà kính theo quy định của Thỏa thuận Paris từ hoạt động công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Xây dựng kế hoạch giảm thiểu phát thải khí nhà kính cho hoạt động công nghiệp đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050. |
Sở Công Thương |
Sở TNMT, UBND các huyện, thành phố |
2025-2030 |
II.2. Dự án thích ứng với BĐKH |
|||||
Giai đoạn 2021-2025 |
|||||
8. |
Thiết lập hoàn thiện mạng lưới quan trắc giám sát dòng chảy sông ngòi, tăng cường năng lực cảnh báo lũ và chủ động ứng phó BĐKH (CN) |
- Cảnh báo lũ; - Chủ động ứng phó BĐKH |
Đài khí tượng thủy văn |
Sở TN và MT, Sở NNPTNT, UBND các huyện, thành phố |
2021-2025 |
9. |
Kế hoạch phòng ngừa nguy cơ gây sạt lở và lũ quét trên toàn tỉnh theo kịch bản cập nhật BĐKH (CN) |
- Thiết lập công cụ cảnh báo nguy cơ lũ quét, sạt lở đất. - Tạo cơ sở cho việc đề xuất giải pháp phòng ngừa và ứng phó khi xảy ra lũ quét và sạt lở đất. |
Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
Sở TN&MT; Sở NNPTNT |
2021-2025 |
Giai đoạn 2025-2030 |
|||||
10. |
Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương do BĐKH lên các tài nguyên thiên nhiên tại địa phương, xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại. (CN) |
- Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương do BĐKH. - Xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại do BĐKH. |
Sở TNMT |
Sở NNPTNT, UBND các huyện, thành phố |
2025-2030 |
B. Các dự án và nhiệm vụ thường xuyên |
|||||
11. |
Xây dựng và triển khai các hoạt động truyền thông về BĐKH cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp huyện, xã và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã |
Hàng năm |
12. |
Duy trì hoạt động trồng rừng trên đất trống, trồng rừng sau giải tỏa, ưu tiên trồng rừng phòng hộ và đặc dụng bằng nguồn kinh phí trồng rừng thay thế để nâng cao độ che phủ rừng. |
- Tạo mới những diện tích rừng: rừng phòng hộ, rừng sản xuất lâm nghiệp; - Nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng, tạo thu nhập cho cộng đồng. - Bảo vệ môi trường sống, góp phần ngăn chặn nguy cơ lũ lụt, sạt lở, chống sa mạc hoá điều hoà khí hậu và góp phần giảm hiệu ứng nhà kính |
Sở NN và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường UBND cấp huyện |
Hàng năm |
13. |
Triển khai đề án Ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp, khôi phục và phát triển rừng bền vững giai đoạn 2020 - 2025 định hướng đến năm 2030 |
Quản lý, khai thác rừng hiệu quả, bền vững |
Sở NN và PTNT |
Sở TNMT, UBND các huyện |
Hàng năm |
14. |
Chăm sóc sức khỏe người dân thích ứng với BĐKH và Xây dựng chương trình phòng chống dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh môi trường. |
Đánh giá tác động của BĐKH đến sức khỏe cộng đồng. Đề xuất các giải pháp thích ứng. Xây dựng chương trình phòng chống dịch bệnh, đảm bảo sức khỏe cộng đồng, giữ gìn vệ sinh môi trường |
Sở Y tế |
Sở TNMT |
Hàng năm |
15. |
Diễn tập cứu hộ, cứu nạn phòng chống thiên tai, bão lũ |
Nâng cao khả năng cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai. |
Sở NN và PTNT |
Sở TNMT |
Hàng năm |
16. |
Kế hoạch ứng phó với các hiện tượng thời tiết cực đoan (ngập lụt, lũ quét, hạn hán,..). |
Đánh giá ảnh hưởng của các hiện tượng thời tiết cực đoan đến đến kinh tế xã hội. |
Sở NN và PTNT |
Sở TNMT |
Hàng năm |
17. |
Tuyên truyền vận động sử dụng tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường. Giảm thiểu phát thải khí CO2 trong sinh hoạt đô thị. |
- Nâng cao nhận thức người dân trong việc sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng. - Giảm thiểu phát thải khí CO2 trong sinh hoạt đô thị. |
Sở Công Thương |
Sở thông tin truyền thông |
Hàng năm |
C. Dự án thực hiện lồng ghép |
|||||
Giai đoạn 2021-2025 |
|||||
18. |
Đánh giá tác động của BĐKH đến ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng, đề xuất các giải pháp ứng phó theo kịch bản cập nhật |
- Đánh giá tác động trước mắt và lâu dài của BĐKH đến ngành nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lâm Đồng - Đề xuất các giải pháp cho ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng trong điều kiện BĐKH |
Sở NN và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2021-2025 |
19. |
Đánh giá hiện trạng, đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh trong điều kiện BĐKH. |
- Đánh giá hiện trạng quản lý rừng, hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Lâm Đồng. Ảnh hưởng của BĐKH đến tài nguyên rừng; - Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên rừng. |
Sở NN và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2021-2025 |
20. |
Xây dựng đề án phòng chống cháy rừng và tăng cường năng lực phục vụ công tác phòng chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh trong điều kiện BĐKH. |
- Đề án phòng chống cháy rừng. - Tăng cường năng lực phòng chống cháy rừng cho đơn vị chủ rừng và kiểm lâm |
Sở NN và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2021-2025 |
21. |
Nghiên cứu các giống rau hoa thích ứng với điều kiện BĐKH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Nghiên cứu giống rau hoa mới thích ứng với tình hình BĐKH |
Sở NN và PTNT |
Sở KHCN |
2021-2025 |
22. |
Xây dựng kế hoạch quản lý kiểm soát giảm thiểu tác hại nhà lưới nhà kính theo kịch bản BĐKH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Xác định các giải pháp kiểm soát, giảm thiểu tác động của nhà lưới, nhà kính trong điều kiện BĐKH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Sở NN và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện/thị/tp |
2021-2025 |
23. |
Nâng cao năng lực thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị |
Triển khai đầu tư trang thiết bị thu gom chất thải rắn đồng bộ, xây dựng các nhà máy xử lý tập trung, đóng cửa các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện/thị/tp |
2021-2025 |
24. |
Thực hiện các giải pháp chống ngập cho các đô thị lớn. |
Triển khai các chương trình, dự án nâng cao năng lực chống ngập lụt đô thị trong điều kiện biến đổi khí hậu |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện/thị/tp |
2021-2025 |
Giai đoạn 2025-2030 |
|||||
25. |
Tăng cường hệ thống cảnh báo khí tượng, thủy văn |
Xúc tiến đầu tư cơ sở vật chất hệ thống cảnh báo |
Đài Khí tượng Thủy văn |
Sở TNMT |
2025-2030 |
26. |
Đầu tư phát triển hệ thống thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời vào sản xuất và đời sống. |
Phát triển các hệ thống thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời. Đưa vào ứng dụng phổ biến trong doanh nghiệp và đời sống nhân dân. |
Sở Công Thương |
Sở TNMT, UBND các huyện |
2025-2030 |
27. |
Chương trình mở rộng sử dụng các nguồn nguyên liệu thay thế, nhiên liệu sinh học áp dụng trên địa bàn tỉnh |
- Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên không tái tạo. - Tăng cường sử dụng các nguồn nguyên liệu thay thế giảm thiểu phát thải khí nhà kính. |
Sở Công Thương |
Sở TNMT, Sở GTVT |
2025-2030 |
28. |
Đầu tư xây dựng và nâng cấp các công trình cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh |
Nghiên cứu khả thi, thiết kế cho các hệ thống cấp nước (nhà máy, hệ thống đường ống) cung cấp nước uống cho các huyện thiếu nước sạch vào mùa khô |
Sở Xây dựng |
Sở NN và PTNT, Sở TNMT |
2025-2030 |
29. |
Chống sạt lở một số khu vực nguy hiểm dọc sông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Bảo vệ các công trình đường, bảo vệ khu dân cư, khu sản xuất cho các vị trí đang có nguy cơ sạt lở nghiêm trọng. |
UBND các huyện, thành phố |
Sở NNPTNT, TNMT, XD |
2025-2030 |
30. |
Đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình thủy lợi |
Phục vụ nước cấp, nước tưới, tôn tạo cảnh quan, đảm bảo an toàn mưa lũ. |
Sở NNPTNT |
UBND các huyện, thành phố |
2025-2030 |
31. |
Đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình phòng chống lũ |
Phòng tránh và hạn chế thiệt hại do lũ, kết hợp phát điện, cấp nước hiệu quả. |
Sở NNPTNT |
UBND các huyện, thành phố |
2025-2030 |
32. |
Nạo vét khai thông dòng chảy sông, suối, hồ đập trên địa bàn tỉnh |
- Giảm thiểu, khắc phục tình trạng ngập lụt bằng công tác nạo vét, khai thông dòng chảy sông suối, tăng khả năng cung cấp nước sinh hoạt bằng công tác nạo vét hồ đập. |
Sở NNPTNT |
UBND các huyện, thành phố, Sở Xây dựng |
2025-2030 |
33. |
Đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình điều tiết và thoát nước đô thị. Triển khai thực hiện việc nâng cấp hệ thống thoát nước. |
Xúc tiến xây dựng nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước khu dân cư đô thị và vùng nông thôn. |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thành phố |
2025-2030 |
Giai đoạn sau 2030 |
|||||
34. |
Xây dựng hệ thống giám sát đa dạng sinh học đối với các đơn vị, các cơ sở bảo tồn trên địa bàn tỉnh. |
Xây dựng hệ thống giám sát đa dạng sinh học làm công cụ cảnh báo các tác động của BĐKH đến tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
Sở TNMT |
Sở NNPTNT, UBND các huyện, thành phố |
Sau 2030 |
35. |
Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu và Báo cáo Đánh giá khí hậu tỉnh Lâm Đồng |
Đánh giá diễn biến khí hậu; tác động của biến đổi khí hậu. Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu |
Sở TNMT |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sau 2030 |
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nợ chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2020 về chuyển thôn, xóm thành tổ dân phố và chuyển phố thành xóm thuộc xã, phường, thị trấn khi thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết 830/NQ-UBTVQH14 Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung kế hoạch chuyển đổi áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 thay thế tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đang áp dụng tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 1246/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 30/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 1052/QĐ-TTg về phân bổ vốn sự nghiệp năm 2018 của Hợp phần Ứng phó với biến đổi khí hậu trong Chương trình mục tiêu Ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất bản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Công văn 180/BTNMT-KHTC năm 2018 về hướng dẫn triển khai Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh (nguồn vốn sự nghiệp) Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lao động tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 1670/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 1052/QĐ-TTg năm 2017 về cấp đổi, cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 1246/QĐ-UBND công bố đợt 18 danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới tỉnh Lạng Sơn trong năm 2017 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 1670/QĐ-TTg năm 2016 về Ngày Tem Việt Nam Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 26-CTr/TU, Nghị quyết 26/NQ-CP và 36a/NQ-CP do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Vận tải ô tô tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 1670/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới viện, trung tâm nghiên cứu và phòng thí nghiệm về công nghệ sinh học đến năm 2025 Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 1246/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển chăn nuôi Gà đồi Yên Thế theo hướng VietGAHP giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 1670/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt đề án phát triển Lưới điện Thông minh tại Việt Nam Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 1670/QĐ-TTg năm 2011 bãi bỏ khoản 25 Điều 1 Quyết định 1325/QĐ-TTg về danh sách đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500, địa điểm : phường Yên Hòa, Trung Hòa, quận Cầu Giấy; xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội Ban hành: 11/03/2011 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2009 thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 19/04/2013