Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 2028/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 23/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2028/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 25 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/ 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 20/TTr-VP ngày 29/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 06 thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh, trong đó: 02 TTHC tại cấp tỉnh; 02 TTHC tại cấp huyện; 02 TTHC tại cấp xã. (Có phụ lục danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung kèm theo).
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết đối với 06 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ danh mục 06 thủ tục hành chính tại số thứ tự 3, 5 phần A; tại số thứ tự 3, 5 phần B; tại số thứ tự 2,4 phần C Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc công bố tại Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2028/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH:
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1 |
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh |
Thời hạn giải quyết tố cáo là 24 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo, đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 24 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 24 ngày. |
Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. |
Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Không |
- Luật Tố cáo 2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2 mục II phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng thanh tra Chính phủ |
2 |
Xử lý đơn tại cấp tỉnh |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban Tiếp công dân tỉnh; Bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành. |
Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Không |
- Luật Khiếu nại; - Luật Tố cáo năm 2018; - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; -Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; -Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2 mục IV phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng thanh tra Chính phủ |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN:
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1 |
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện |
Thời hạn giải quyết tố cáo là 24 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo, đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 24 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 24 ngày. |
Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Không |
- Luật Tố cáo 2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3 mục II phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng thanh tra Chính phủ |
2 |
Xử lý đơn tại cấp huyện |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Ban tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Không |
- Luật Khiếu nại; - Luật Tố cáo năm 2018; - Luật Tiếp công dân năm 2013; -Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3 mục IV phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng thanh tra Chính phủ |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ:
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1 |
Giải quyết tố cáo tại cấp xã |
Thời hạn giải quyết tố cáo là 24 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo, đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 24 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 24 ngày. |
UBND cấp xã |
Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Không |
- Luật Tố cáo 2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4 mục II phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng thanh tra Chính phủ |
2 |
Xử lý đơn tại cấp xã |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
UBND cấp xã |
Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Không |
- Luật Khiếu nại; - Luật Tố cáo năm 2018; - Luật Tiếp công dân năm 2013; -Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4 mục IV phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng thanh tra Chính phủ |
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ thuộc phạm vị quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Ngoại vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Nghị định 31/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1430/QĐ-UBND quy định về việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quyết định 2735/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2018 quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án phát triển thị trường bất động sản tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thu lệ phí Đăng ký cư trú và cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Lưu Phương, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung điểm sản xuất gạch nung công nghệ tuynel vào Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; vị trí điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định và phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 về thay đổi thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng văn học nghệ thuật tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 - 2016 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Văn thư - Lưu trữ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Thông tư 07/2014/TT-TTCP quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 08/12/2014