Quyết định 2017/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
Số hiệu: | 2017/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Lô Ích Giang |
Ngày ban hành: | 17/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2017/2007/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 17 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006 - 2010)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 và Thông tư số 79/2007/TT-BNN ngày 20 tháng 9 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2007/TT-BNN ;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Phê chuẩn chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010);
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 645/TTr-SNN ngày 12 tháng 10 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Cao Bằng (có bản nội dung chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức, trách nhiệm thực hiện
- Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ nguồn vốn của Chương trình và số hộ nghèo hàng năm để giao chỉ tiêu kế hoạch (không chia bình quan theo xã).
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các huyện, thị thực hiện đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 và Thông tư số 79/2007/TT-BNN ngày 20 tháng 9 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2007/TT-BNN .
- Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo giá các loại vật tư, máy móc, thiết bị để các huyện, xã làm căn cứ lập kế hoạch thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các huyện quyết định giá thanh toán theo giá thị trường tại thời điểm mua hàng (không cao hơn giá thông báo của Sở Tài chính). Việc tạm ứng, thanh quyết toán thực hiện theo Công văn số 2849/KBNN-KHTH ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Kho bạc Nhà nước về việc hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều 3. Hiệu lực áp dụng
Chính sách tại Quyết định này áp dụng thực hiện từ năm 2006 (chỉ tiêu vốn đã chuyển sang năm 2007) đến năm 2010.
Quyết định này thay thế Quyết định số 727/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2007 và nội dung Mục I (điểm 1 và điểm 2) thuộc Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 1031/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh, Tài chính, Công nghiệp, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006 - 2010)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2017/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Phạm vi áp dụng
- Tại địa bàn 106 xã của tỉnh thuộc Chương trình 135 giai đoạn II theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các xã mới chia tách và thành lập mới sau khi được Trung ương phê duyệt bổ sung danh sách thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Các xóm đặc biệt khó khăn thuộc xã vùng II được hưởng Chương trình 135 giai đoạn II.
2. Đối tượng được hỗ trợ
- Là các hộ nghèo theo chuẩn mới giai đoạn 2006 - 2010 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Là nhóm hộ: gồm các hộ nghèo và những hộ khác đang sinh sống trên cùng địa bàn, cụm dân cư thôn, bản có nguyện vọng phát triển cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp, chế biến nông, lâm sản sau thu hoạch, xây dựng và phổ biến mô hình sản xuất. Mỗi nhóm từ 05 hộ trở lên, trong đó tỷ lệ hộ nghèo chiếm từ 60% trở lên.
- Các cơ quan quản lý dự án được hỗ trợ một phần chi phí thực hiện dự án.
3. Nội dung hỗ trợ
- Các loại vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất: giống cây trồng, vật nuôi; phân bón; thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật; máy móc, thiết bị canh tác, thu hoạch, chế biến, bảo quản nông, lâm sản.
- Hỗ trợ thực hiện các nội dung sự nghiệp: công tác khuyến nông, khuyến lâm; tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất.
4. Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ cho 01 (một) hộ cả giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 mức tối đa không quá 03 (ba) triệu đồng/hộ; hỗ trợ cho 01 (một) nhóm hộ bằng số hộ tham gia nhân (x) với mức tiền tối đa không quá 03 triệu đồng/hộ. Trường hợp hỗ trợ cả 2 hình thức thì tổng mức hỗ trợ bình quân không được quá 03 triệu đồng/hộ.
5. Các nội dung và mức hỗ trợ cụ thể
a) Nhà nước hỗ trợ giá mua vật tư, máy móc, thiết bị
- Hỗ trợ 80% giá mua giống cây trồng, vật nuôi, giống cỏ chăn nuôi, phân bón vô cơ, theo định mức quy trình sản xuất hiện hành.
- Hỗ trợ 100% tiền mua các loại vacxin tiêm phòng bệnh cho gia súc, gia cầm. Hỗ trợ 50% tiền công tiêm phòng (phần còn lại - 50% do người chăn nuôi đóng góp).
- Hỗ trợ 80% giá mua và cước vận chuyển máy móc, trang thiết bị, máy canh tác, thu hoạch, chế biến, bảo quản nông, lâm sản.
b) Hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến lâm
- Đối với các mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ:
+ Mô hình trồng trọt: được hỗ trợ 100% giá mua giống, phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật. Diện tích mô hình không quá 300 m2/hộ và số hộ tham gia mô hình không quá 10 hộ/thôn.
+ Mô hình chăn nuôi tiểu gia súc, gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản: chi phí không quá 300.000 đồng/hộ để mua giống, thức ăn, thuốc phòng, chữa bệnh và số hộ tham gia mô hình không quá 10 hộ/thôn.
- Đối với xây dựng mô hình sản xuất để nhân rộng (mỗi xã được chọn 1 trong 2 dạng sau):
+ Mô hình trồng trọt: hỗ trợ 60% giá mua giống, 40% giá mua phân bón vô cơ.
+ Mô hình chăn nuôi tiểu gia súc, gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản: hỗ trợ 60% giá mua con giống, thức ăn công nghiệp.
Chi phí cho công tác tổ chức, chỉ đạo mô hình chuyển giao kỹ thuật, công nghệ và xây dựng nhân rộng mô hình sản xuất áp dụng theo Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo; các quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về chế độ công tác phí, chi phí hội nghị đối với cơ quan hành chính sự nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp độc lập.
6. Cơ cấu sử dụng vốn
Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện xem xét trên cơ sở tình hình cụ thể và tỷ lệ hộ nghèo để phân bổ vốn cho các xã thực hiện (không chia bình quân). Cơ cấu sử dụng vốn như sau:
a) Vốn sự nghiệp
Tối đa không quá 80% tổng vốn, gồm: hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; phân bón; thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y; quản lý dự án; hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm. Trong đó:
- Mua giống cây trồng, vật nuôi chiếm 50%.
- Mua phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật chiếm 40%.
- Tập huấn, trang bị kiến thức sản xuất, quản lý kinh tế nông, lâm nghiệp, cung cấp thông tin thị trường, giúp hộ nghèo phát triển sản xuất 5%.
- Quản lý chỉ đạo; lập, thẩm định dự án chiếm 5% (cấp tỉnh 1%, cấp huyện 2%, cấp xã 2%).
b) Vốn đầu tư phát triển
Tối thiểu không dưới 20% tổng vốn, gồm: hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất, mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, thu hoạch, bảo quản nông, lâm sản. Trong đó:
- Mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông, lâm sản chiếm 80%.
- Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất chiếm 20%.
7. Trong quá trình tổ chức thực hiện tại các địa phương, nếu có vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn) và Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh (Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh) để tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung./.
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND về việc phân loại đơn vị hành chính cấp huyện Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2008 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND về danh mục các công trình đầu tư xây dựng cơ bản - sửa chữa năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thuỷ sản thành phố Hải Phòng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XIII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 01/12/2010
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủy sản thành phố Hải Phòng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 21/05/2015
Thông tư 79/2007/TT-BNN sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BNN hưóng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 04/10/2007
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 15/09/2010
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND cho phép tiếp tục áp dụng khoản hỗ trợ tái định cư bằng tiền Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2007 | Cập nhật: 20/06/2012
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung danh mục đầu tư xây dựng cơ bản của quận 3 năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án đặt tên đường Thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND bổ sung một số biện pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin đến năm 2010, định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 19/01/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn Ngân sách nhà nước tập trung giai đoạn 2008 – 2010 Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND bổ sung chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn tại Nghị quyết 20/2005/NQ-HĐND Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 29/08/2014
Thông tư 01/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 03/02/2007
Công văn số 2849/KBNN-KHTH về việc hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn Chương trình 135 giai đoạn I do Kho bạc Nhà nước ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 23/11/2007
Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006