Quyết định 20/2006/QĐ-BTNMT Ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất
Số hiệu: | 20/2006/QĐ-BTNMT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Đỗ Hải Dũng |
Ngày ban hành: | 12/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 30/12/2006 | Số công báo: | Từ số 47 đến số 48 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 20/2006/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2947/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005; ý kiến thỏa thuận của Bộ Tài chính về việc ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất tại Công văn số 13911/BTC-HCSN ngày 08 tháng 11 năm 2006;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất (theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng, không tính khấu hao tài sản cố định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ: Kế hoạch – Tài chính, Khoa học – Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Đơn giá dự toán các công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định) là căn cứ để lập và thẩm định dự toán các đề án điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa chất hoàn thành.
Đơn giá dự toán các công trình địa chất gồm các dạng sau:
1.1. Công tác địa chất;
1.2. Công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình;
1.3. Công tác điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản (đới biển nông ven bờ từ 0 mét đến 30 mét nước);
1.4. Công tác phân tích thí nghiệm;
1.5. Công tác khoan;
1.6. Công tác khai đào;
1.7. Công tác địa vật lý;
1.8. Công tác trắc địa;
1.9. Các sản phẩm tin học và thông tin.
2. Đơn giá dự toán được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành.
3. Xác định đơn giá dự toán thực tế của các dạng công tác trong đề án điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng cách lấy hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (nếu có) nhân với đơn giá dự toán.
Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng công tác.
4. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm:
A. Chi phí trực tiếp:
A-I: Lương cấp bậc và các phụ cấp lương
A-I-1: Lương cấp bậc
A-I-1-a: Cán bộ kỹ thuật
A-I-1-b: Công nhân
A-I-2: Các phụ cấp lương
A-I-2-a: Cán bộ kỹ thuật
A-I-2-b: Công nhân
A-II: Lương phụ
A-II-1: Cán bộ kỹ thuật
A-II-2: Công nhân
A-III: Trích BHXH, BHYT và KPCĐ
A-IV: Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng nếu có)
A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền
A-VI: Chi phí phục vụ
B. Chi phí gián tiếp:
5. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán:
5.1. Lương tối thiểu và cấp bậc được xác định và tính toán theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
5.2. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động – Thương binhvà Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính gồm:
- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp lưu động thực hiện Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường;
- Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức.
5.3. Lương phụ
- Lương phụ cán bộ kỹ thuật tính bằng 15,5% lương cấp bậc và phụ cấp lương;
- Lương phụ công nhân tính bằng 12,2% lương cấp bậc và phụ cấp lương.
5.4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính bằng 19% lương cấp bậc và lương phụ.
5.5. Giá tài sản, vật rẻ tiền, vật liệu, nhiên liệu, điện năng tính theo giá bán buôn vật tư, vật liệu trên thị trường ở thời điểm tính hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo giá vật tư đã được ban hành theo Quyết định số 39/2002/QĐ-BCN ngày 30/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất theo giá vật tư chủ yếu năm 2001.
Mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng được tính theo Quyết định số 1634/QĐ-CNCL ngày 03 tháng 8 năm 1998 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành bộ định mức tổng hợp.
5.6. Chi phí phục vụ được xác định bằng các hệ số tính theo tiền lương cấp bậc.
- Các hệ số chi phí phục vụ được nêu cụ thể cho từng dạng công tác.
- Nội dung công việc của chi phí phục vụ được xác định riêng cho từng dạng công tác.
5.7. Chi phí gián tiếp bình quân bằng 20,49% chi phí trực tiếp của tất cả các dạng công tác trong điều tra địa chất và khoáng sản, riêng cho công tác chuyên đề và thông tin tư liệu lấy 11,52%. Các đơn giá dự toán đều không tính khấu hao tài sản cố định.
Nội dung công việc của chi phí gián tiếp cho các dạng công tác trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bao gồm:
5.7.1. Lương và phụ cấp lương của CBNV bộ máy quản lý;
5.7.2. Bảo hiểm xã hội của CBNV bộ máy quản lý;
5.7.3. Vật tư, vật liệu, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm dùng cho bộ máy quản lý;
5.7.4. Công tác phí của CBNV bộ máy;
5.7.5. Bưu phí của cơ quan;
5.7.6. Hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết;
5.7.7. Nghiệp vụ phí - kiểm kê định kỳ;
5.7.8. Chi phí điện nước làm việc của bộ máy quản lý;
5.7.9. Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà của đơn vị;
5.7.10. Chi phí về an toàn bảo hộ lao động của bộ máy quản lý;
5.7.11. Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc, hệ thống điện nước, đường xá, nhà cửa của cơ quan;
5.7.12. Chi phí sơ kết, tổng kết quý, năm của đơn vị;
5.7.13. Chi phí về phòng chống lụt, bão, phòng chống cháy;
5.7.14. Chi phí hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy móc, thiết bị;
5.7.15. Chi phí bảo vệ, bảo quản kho tàng;
5.7.16. Chi phí cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương);
5.7.17. Chi phí huấn luyện dân quân tự vệ;
5.7.18. Các chi phí khác.
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 – 1/25.000 và điều tra khoáng sản chi tiết hóa;
1.2. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000;
1.3. Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000, 1/2.000 và 1/1.000;
1.4. Công tác trọng sa và trọng sa kết hợp địa hóa thứ sinh bùn đáy tỷ lệ 1/50.000;
1.5. Công tác trọng sa tỷ lệ 1/10.000;
1.6. Công tác lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000;
1.7. Lấy mẫu từ các công trình khai đào và từ mẫu lõi khoan.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 và công tác lấy mẫu.
Các chi phí cho các công tác hoặc các công việc khác chưa có trong tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo một điều kiện xác định cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC nếu có.
Các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán này (KĐC) được quy định cụ thể trong các bảng sau:
3.1. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác lập đề án tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ phụ thuộc mức độ phong phú tài liệu có trước.
Bảng số: 01
Loại |
Mức độ phong phú tài liệu có trước |
Hệ số |
I |
Vùng đã có bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000 |
1 |
II |
Vùng đã có bản đồ chuyên đề địa hóa, địa chất thủy văn các tỷ lệ |
1,03 |
III |
Vùng đã có diện tích nghiên cứu poligon hoặc có từ 2 khu vực điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 hoặc 2 mỏ thăm dò khai thác trở lên |
1,10 |
3.2. Hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 phụ thuộc mức độ tài liệu có trước.
Bảng số: 02
Mức độ tài liệu có trước |
Lập đề án và chuẩn bị thi công |
Công tác ngoài trời |
Trên diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản sơ bộ |
1 |
1 |
Dưới 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa |
1,10 |
0,87 |
Trên 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa |
1,15 |
0,88 |
Mức độ khó khăn phức tạp của các dạng công việc được nêu cụ thể trong tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất và lấy mẫu.
4. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất và lấy mẫu không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ, công nhân từ cơ sở đoàn, liên đoàn đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp theo khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất.
5. Đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán cho các dạng công tác gồm trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm phục vụ cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/10.000 được nêu trong các tập đơn giá dự toán của công tác trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm.
7. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:
7.1. Cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa:
- Lập đề án 0,66
- Đo vẽ ngoài trời 0,62
- Văn phòng tổng kết 0,39
7.2. Cho công tác lấy mẫu 0,58
8. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho các dạng công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa, lấy mẫu
8.1. Lập đề án gồm:
8.1.1. Chi phí vận chuyển
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu - đề án trình duyệt ở Cục, Bộ;
8.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
8.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;
8.1.4. Chi phí phôtô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;
8.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;
8.1.6. Chi phí bảo quản vật tư - thiết bị khi chuẩn bị thi công.
8.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
8.2.1. Chi phí vận chuyển
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ;
8.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
8.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết.
8.3. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra địa chất và khoáng sản gồm:
8.3.1. Chi phí vận chuyển
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc…).
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất;
8.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
8.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
8.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
8.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo quản mẫu vật, bảo vệ an ninh;
8.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
8.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
8.4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác lấy mẫu gồm:
8.4.1. Chi phí vận chuyển mẫu từ địa điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ địa điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích;
8.4.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp tại thực địa;
8.4.3. Sửa chữa các dụng cụ, phương tiện làm việc;
8.4.4. Chi phí bảo quản giao nhận mẫu;
9. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thực hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá dự toán cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ: 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ (không bao gồm thực địa tổng quan)
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Diện tích bình quân các đề án (Km2) |
|||||
1/50.000, nhóm tờ |
1/25.000, đơn tờ |
|||||
900 |
1350 |
1800 |
2250 |
2700 |
115 |
|
(2 tờ) |
(3 tờ) |
(4 tờ) |
(5 tờ) |
(6 tờ) |
(1 tờ) |
|
Đơn giản |
221,52 |
189,88 |
174,06 |
164,56 |
158,23 |
1.213,07 |
Trung bình |
253,17 |
210,98 |
189,88 |
177,22 |
168,78 |
1.328,60 |
Phức tạp |
284,82 |
232,07 |
205,70 |
189,88 |
179,33 |
1.617,42 |
Rất phức tạp |
316,47 |
253,17 |
221,53 |
202,54 |
189,88 |
1.790,72 |
9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ có quan sát phóng xạ
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ thông tin giải đoán ảnh |
Ngoài trời |
Trong phòng |
|||
Mức độ đi lại |
||||||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|||
Đơn giản |
Tốt |
481,67 |
536,05 |
613,57 |
791,31 |
616,69 |
Trung bình |
621,21 |
69,24 |
782,00 |
982,31 |
783,71 |
|
Phức tạp |
772,91 |
848,55 |
949,57 |
1.186,96 |
952,36 |
|
Rất phức tạp |
923,19 |
1.033,21 |
1.114,02 |
1.384,79 |
1.114,61 |
|
Đơn giản |
Trung bình |
538,95 |
600,63 |
687,62 |
886,27 |
616,69 |
Trung bình |
687,24 |
772,91 |
881,60 |
1.101,71 |
783,71 |
|
Phức tạp |
867,00 |
949,57 |
1.060,69 |
1.329,40 |
952,36 |
|
Rất phức tạp |
1.038,59 |
1.159,36 |
1.246,31 |
1.545,81 |
1.114,61 |
|
Đơn giản |
Kém |
597,04 |
662,49 |
761,11 |
982,34 |
616,69 |
Trung bình |
769,92 |
855,84 |
968,01 |
1.215,91 |
783,71 |
|
Phức tạp |
958,70 |
1.049,53 |
1.173,00 |
1.466,25 |
952,36 |
|
Rất phức tạp |
1.173,00 |
1.278,27 |
1.375,24 |
1.719,05 |
1.028,35 |
9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất - điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ không quan sát phóng xạ
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ thông tin giải đoán ảnh |
Ngoài trời |
Trong phòng |
|||
Mức độ đi lại |
||||||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|||
Đơn giản |
Tốt |
379,33 |
420,29 |
482,27 |
624,01 |
464,98 |
Trung bình |
488,03 |
543,16 |
612,33 |
767,56 |
589,29 |
|
Phức tạp |
605,52 |
664,60 |
743,14 |
934,23 |
717,08 |
|
Rất phức tạp |
726,63 |
809,36 |
869,63 |
1.089,94 |
838,28 |
|
Đơn giản |
Trung bình |
424,65 |
469,80 |
541,36 |
698,68 |
464,98 |
Trung bình |
546,79 |
607,77 |
684,06 |
860,48 |
589,29 |
|
Phức tạp |
678,39 |
743,14 |
834,14 |
1.048,02 |
717,08 |
|
Rất phức tạp |
813,39 |
908,28 |
973,16 |
1.220,08 |
838,28 |
|
Đơn giản |
Kém |
469,80 |
520,67 |
598,87 |
774,84 |
464,98 |
Trung bình |
605,52 |
672,80 |
756,90 |
950,53 |
589,29 |
|
Phức tạp |
749,96 |
821,56 |
923,68 |
1.159,51 |
717,08 |
|
Rất phức tạp |
898,30 |
1.003,01 |
1.082,72 |
1.351,17 |
838,28 |
9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000 đơn tờ, có quan sát phóng xạ
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ thông tin giải đoán ảnh |
Ngoài trời |
Trong phòng |
|||
Mức độ đi lại |
||||||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|||
Đơn giản |
Tốt |
1.081,25 |
1.186,41 |
1.316,22 |
1.645,86 |
1.383,07 |
Trung bình |
1.477,85 |
1.544,37 |
1.684,76 |
2.068,35 |
1.798,95 |
|
Phức tạp |
2.265,57 |
2.406,79 |
2.588,31 |
3.151,76 |
2.806,34 |
|
Rất phức tạp |
3.444,66 |
3.619,59 |
3.828,98 |
4.542,23 |
4.217,21 |
|
Đơn giản |
Trung bình |
1.211,23 |
1.327,51 |
1.473,13 |
1.845,85 |
1.383,07 |
Trung bình |
1.654,68 |
1.728,74 |
1.887,20 |
2.316,53 |
1.798,95 |
|
Phức tạp |
2.538,67 |
2.693,64 |
2.895,66 |
3.536,69 |
2.806,34 |
|
Rất phức tạp |
3.860,89 |
4.046,34 |
4.289,89 |
5.091,29 |
4.217,21 |
|
Đơn giản |
Kém |
1.339,05 |
1.470,80 |
1.631,37 |
2.041,01 |
1.383,07 |
Trung bình |
1.831,25 |
1.910,52 |
2.086,95 |
2.559,70 |
1.798,95 |
|
Phức tạp |
2.807,91 |
2.979,46 |
3.206,27 |
3.909,76 |
2.806,34 |
|
Rất phức tạp |
4.270,12 |
4.476,41 |
4.751,87 |
5.651,84 |
4.217,21 |
9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000 đơn tờ, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ thông tin giải đoán ảnh |
Ngoài trời |
Trong phòng |
|||
Mức độ đi lại |
||||||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|||
Đơn giản |
Tốt |
858,85 |
942,61 |
1.045,93 |
1.307,85 |
1.112,58 |
Trung bình |
1.174,71 |
1.226,86 |
1.337,29 |
1.644,55 |
1.447,13 |
|
Phức tạp |
1.797,54 |
1.908,50 |
2.050,26 |
2.509,56 |
2.257,51 |
|
Rất phức tạp |
2.731,25 |
2.873,40 |
3031,16 |
3.611,90 |
3.392,44 |
|
Đơn giản |
Trung bình |
961,38 |
1.055,94 |
1.171,13 |
1.463,91 |
1.112,58 |
Trung bình |
1.314,52 |
1.375,34 |
1.497,96 |
1.840,33 |
1.447,13 |
|
Phức tạp |
2.012,88 |
2.141,13 |
2.300,43 |
2.810,70 |
2.257,51 |
|
Rất phức tạp |
3.067,24 |
3.220,60 |
3.390,11 |
4.046,83 |
3.392,44 |
|
Đơn giản |
Kém |
1.063,17 |
1.167,57 |
1.294,73 |
1.620,41 |
1.112,58 |
Trung bình |
1.455,64 |
1.521,54 |
1.655,13 |
2.034,06 |
1.447,13 |
|
Phức tạp |
2.227,50 |
2.363,75 |
2.542,57 |
3.104,20 |
2.257,51 |
|
Rất phức tạp |
3.390,10 |
3.561,96 |
3.752,16 |
4.467,89 |
3.392,44 |
9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa có quan sát phóng xạ
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất |
Ngoài trời |
Trong phòng |
|||
Mức độ đi lại |
|||||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
||
Loại I |
1.831,40 |
2.078,27 |
2.376,24 |
2.589,73 |
1.921,88 |
Loại II |
3.331,50 |
3.507,77 |
4.017,99 |
4.305,00 |
3.254,96 |
Loại III |
5.303,75 |
5.919,36 |
6.499,70 |
7.128,70 |
5.306,38 |
Loại IV |
8.499,60 |
9.337,60 |
10.044,98 |
11.631,04 |
8.160,89 |
9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa không quan sát phóng xạ
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất |
Ngoài trời |
Trong phòng |
|||
Mức độ đi lại |
|||||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
||
Loại I |
1.406,97 |
1.593,44 |
1.824,21 |
1.988,80 |
1.303,16 |
Loại II |
2.568,07 |
2.699,09 |
3.093,69 |
3.306,38 |
2.207,09 |
Loại III |
4.069,40 |
4.521,55 |
5.038,30 |
5.453,83 |
3.568,47 |
Loại IV |
6.531,13 |
7.148,94 |
7.779,73 |
8.966,46 |
5.533,72 |
9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Diện tích bình quân các đề án (Km2) |
|||||
1/50.000, nhóm tờ |
1/25.000, đơn tờ |
|||||
900 |
1350 |
1800 |
2250 |
2700 |
115 |
|
(2 tờ) |
(3 tờ) |
(4 tờ) |
(5 tờ) |
(6 tờ) |
(1 tờ) |
|
Đơn giản |
625,91 |
510,00 |
452,05 |
417,28 |
394,09 |
2.041,63 |
Trung bình |
765,01 |
602,73 |
521,60 |
472,91 |
440,46 |
2.333,29 |
Phức tạp |
834,55 |
649,10 |
556,37 |
500,73 |
463,64 |
2.624,95 |
Rất phức tạp |
904,10 |
695,46 |
591,14 |
528,55 |
486,82 |
2.916,61 |
9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 (Không bao gồm thực địa tổng quan)
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS |
Diện tích bình quân các đề án (Km2) |
||||
3 |
5 |
10 |
15 |
20 |
|
Loại I |
35.278,89 |
24.698,22 |
14.817,13 |
11.054,05 |
8.819,72 |
Loại II |
41.158,71 |
28.223,11 |
16.581,08 |
12.230,02 |
9.701,69 |
Loại III |
52.918,34 |
35.278,89 |
20.108,97 |
14.581,97 |
11.465,64 |
Loại IV |
58.798,15 |
38.806,78 |
21.872,91 |
15.757,90 |
12.347,61 |
9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản |
Ngoài trời |
Trong phòng |
|||
Mức độ đi lại |
|||||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
||
Có quan sát phóng xạ |
|||||
Loại I |
4.017,52 |
4.549,64 |
5.204,52 |
5.677,65 |
3.444,42 |
Loại II |
7.308,47 |
7.719,06 |
8.807,64 |
9.410,90 |
5.843,90 |
Loại III |
11.644,00 |
12.962,19 |
14.312,42 |
15.613,55 |
9.813,34 |
Loại IV |
18.567,46 |
20.205,76 |
22.161,16 |
25.444,30 |
15.297,26 |
Không quan sát phóng xạ |
|||||
Loại I |
3.006,55 |
3.403,64 |
3.893,38 |
4.261,25 |
2.617,06 |
Loại II |
5.466,46 |
5.819,13 |
6.599,75 |
7.028,30 |
4.440,19 |
Loại III |
8.728,70 |
9.663,92 |
10.823,59 |
11.764,77 |
7.456,17 |
Loại IV |
13.876,39 |
15.032,76 |
16.399,37 |
19.327,83 |
11.622,85 |
9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết đề án điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS |
Diện tích bình quân các đề án (Km2) |
||||
3 |
5 |
10 |
15 |
20 |
|
Loại I |
40.027,25 |
28.019,08 |
17.211,72 |
13.342,42 |
11.207,63 |
Loại II |
46.698,46 |
32.021,80 |
19.213,08 |
14.676,66 |
12.208,31 |
Loại III |
56.038,15 |
37.625,62 |
22.014,99 |
16.544,60 |
13.609,27 |
Loại IV |
66.712,08 |
44.029,98 |
25.217,17 |
18.679,38 |
15.210,36 |
9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, có quan sát phóng xạ
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất |
Tỷ lệ |
||
1/5.000 |
1/2.000 |
1/1.000 |
||
1 |
Đơn giản (loại I) |
8.500,71 |
26.081,70 |
63.755,27 |
2 |
Trung bình (loại II) |
9.979,09 |
34.775,61 |
99.790,88 |
3 |
Phức tạp (loại III) |
15.301,28 |
46.840,60 |
191.264,40 |
4 |
Rất phức tạp (loại IV) |
22.951,91 |
71.724,69 |
327.884,29 |
9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, có quan sát phóng xạ
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất |
Tỷ lệ |
||
1/5.000 |
1/2.000 |
1/1.000 |
||
1 |
Đơn giản (loại I) |
5.777,18 |
19.680,52 |
43.681,14 |
2 |
Trung bình (loại II) |
7.786,64 |
25.584,66 |
68.881,80 |
3 |
Phức tạp (loại III) |
11.939,50 |
363549,54 |
137.763,59 |
4 |
Rất phức tạp (loại IV) |
17.909,27 |
55.966,46 |
223.865,85 |
9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 16
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất |
Tỷ lệ |
||
1/5.000 |
1/2.000 |
1/1.000 |
||
1 |
Đơn giản (loại I) |
7.316,00 |
22.446,81 |
54.869,95 |
2 |
Trung bình (loại II) |
8.588,34 |
29,929,08 |
85.883,41 |
3 |
Phức tạp (loại III) |
13.168,80 |
40.312,63 |
164.609,88 |
4 |
Rất phức tạp (loại IV) |
19.753,19 |
61.728,71 |
282.188,36 |
9.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 17
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất |
Tỷ lệ |
||
1/5.000 |
1/2.000 |
1/1.000 |
||
1 |
Đơn giản (loại I) |
4.661,55 |
15.880,04 |
32.770,18 |
2 |
Trung bình (loại II) |
6.282,96 |
20.644,02 |
55.580,09 |
3 |
Phức tạp (loại III) |
9.633,88 |
29.491,47 |
111.160,14 |
4 |
Rất phức tạp (loại IV) |
14.450,83 |
45.158,82 |
168.181,21 |
9.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa và lấy mẫu trọng sa kết hợp với lấy mẫu địa hóa thứ sinh bùn đáy ngoài trời tỷ lệ 1/50.000
Bảng số: 18
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu, điểm lấy mẫu
Mức độ đi lại |
Trọng sa (mẫu) |
Trọng sa kết hợp thứ sinh bùn đáy (điểm lấy mẫu) |
Tốt |
166,74 |
210,27 |
Trung bình |
178,06 |
224,31 |
Kém |
201,08 |
254,00 |
Rất kém |
216,25 |
275,09 |
9.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa và địa hóa thứ sinh bùn đáy công tác trong phòng và lập báo cáo tổng kết tỷ lệ 1/50.000
Bảng số: 19
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Dạng tài liệu |
Dạng công việc |
Phương pháp xử lý số liệu |
Số lượng mẫu trong đề án |
||
<= 1.000 |
1.001 – 3.000 |
> 3.000 |
|||
Trọng sa |
Trong phòng |
Không xử lý vi tính |
53,82 |
50,36 |
47,95 |
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính |
43,23 |
38,67 |
36,17 |
||
Tổng kết |
18,78 |
13,97 |
9,59 |
||
Địa hóa thứ sinh bùn đáy |
Trong phòng |
Không xử lý vi tính |
38,67 |
36,31 |
34,44 |
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính |
28,86 |
25,93 |
24,08 |
||
Tổng kết |
13,56 |
10,37 |
7,59 |
9.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa ngoài trời tỷ lệ 1/10.000
Bảng số: 20
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Phướng pháp lấy mẫu |
Khoảng cách vận chuyển mẫu |
Khối lượng 1 mẫu (dm3) |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|||
Trọng sa suối |
Trong vòng 100 m |
10 |
117,67 |
136,79 |
156,02 |
184,77 |
20 |
157,18 |
183,15 |
210,63 |
247,81 |
||
Từ 100 m trở lên |
10 |
130,83 |
151,54 |
172,66 |
204,50 |
|
20 |
196,84 |
228,95 |
263,29 |
309,75 |
||
Trọng sa sườn |
|
10 |
172,66 |
202,54 |
231,47 |
277,15 |
|
20 |
288,54 |
329,12 |
382,97 |
468,06 |
9.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa tỷ lệ 1/10.000 trong phòng và báo cáo tổng kết
Bảng số: 21
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Phương pháp xử lý số liệu |
Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm |
||
<= 1.000 |
1.001 – 2.000 |
> 2.000 |
|
Không xử lý vi tính |
76,28 |
72,02 |
68,23 |
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính |
61,10 |
55,30 |
51,63 |
9.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000
Bảng số: 22
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số lượng mẫu thử nghiệm |
Ngoài trời |
Trong phòng |
Dưới 300 mẫu |
68,19 |
65,20 |
Từ 300 mẫu trở lên |
60,62 |
65,20 |
9.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, ngoài trời
Bảng số: 23
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Độ sâu lấy mẫu (m) |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
0,10 |
16,83 |
21,22 |
25,03 |
31,49 |
0,1 – 0,3 |
19,14 |
23,81 |
32,54 |
39,05 |
0,3 – 0,5 |
23,24 |
27,89 |
40,68 |
48,81 |
9.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000, trong phòng và viết báo cáo tổng kết
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Phương pháp xử lý số liệu |
Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm |
||
<= 1.000 |
1.001 – 3.000 |
3.001 – 5.000 |
|
Không xử lý vi tính |
53,48 |
45,19 |
42,00 |
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính |
39,57 |
32,29 |
29,38 |
9.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu rảnh từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số: 25
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mét mẫu
Tiết diện rãnh (cm) (rộng x sâu) |
Cấp đất đá theo độ cứng |
|||||
I-II |
III-VI |
VII-XII |
XIII-XVI |
XVII-XVIII |
XIX-XX |
|
Khô ráo |
||||||
5 x 3 |
|
29,69 |
44,38 |
59,28 |
96,66 |
148,55 |
10 x 3 |
29,69 |
44,51 |
74,27 |
96,66 |
213,84 |
252,02 |
10 x 5 |
29,69 |
59,28 |
89,33 |
134,40 |
243,34 |
392,03 |
15 x 10 |
74,27 |
89,33 |
185,70 |
313,63 |
|
|
20 x 10 |
89,33 |
118,60 |
243,34 |
371,40 |
|
|
Nước chảy nhỏ giọt |
||||||
5 x 3 |
|
32,98 |
49,36 |
65,96 |
107,73 |
164,11 |
10 x 3 |
32,98 |
49,51 |
82,53 |
107,73 |
239,20 |
282,27 |
10 x 5 |
32,98 |
65,96 |
99,38 |
150,13 |
271,41 |
441,04 |
15 x 10 |
82,53 |
99,38 |
207,54 |
352,83 |
|
|
20 x 10 |
99,38 |
131,89 |
271,41 |
415,10 |
|
|
Nước chảy liên tục |
||||||
5 x 3 |
|
37,16 |
55,56 |
74,27 |
120,65 |
185,70 |
10 x 3 |
37,16 |
55,56 |
92,84 |
120,62 |
256,61 |
313,63 |
10 x 5 |
37,16 |
74,27 |
112,01 |
168,01 |
306,81 |
486,67 |
15 x 10 |
92,84 |
112,01 |
231,36 |
392,03 |
|
|
20 x 10 |
112,01 |
148,55 |
306,81 |
470,44 |
|
|
9.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu địa hóa từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm lấy mẫu
Điều kiện lấy mẫu |
Cấp đất đá theo độ cứng |
|
I – XIII |
XIV - XX |
|
Khô ráo |
19,28 |
31,61 |
Nước chảy nhỏ giọt |
21,39 |
35,06 |
Nước chảy thành dòng |
24,03 |
39,58 |
9.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu từ mẫu lõi khoan
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mét mẫu
Phương pháp lấy mẫu |
Cấp đất đá theo độ cứng |
||||
II |
III – IV |
V – VII |
VIII – X |
XI – XII |
|
Làm bằng tay |
20,84 |
41,72 |
62,41 |
78,27 |
120,27 |
9.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ công trình khai đào
Bảng số: 28
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Khối lượng một mẫu (dm3) |
Phân loại đất theo độ rửa |
|
Dễ và trung bình |
Khó khăn |
|
10 |
95,89 |
128,12 |
20 |
145,30 |
213,55 |
9.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ các đống mẫu của công trình khai đào
Bảng số: 29
Đơn vị tính: Nghìn đồmg/m3 mẫu
Phương pháp lấy mẫu |
Khối lượng một mẫu dài (m3) |
Phân loại đất theo độ rửa |
|
Dễ và trung bình |
Khó khăn |
||
Đãi toàn phần |
0,50 |
1.544,33 |
2.294,43 |
Đãi một phần đống mẫu |
0,125 |
2.170,41 |
3.346,06 |
9.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi mẫu lõi khoan bở rời
Bảng số: 30
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3 mẫu
Độ dài một mẫu (m) |
Đơn giá |
1,00 |
2.241,06 |
0,50 |
2.910,11 |
0,20 |
5.087,37 |
9.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh vũ trụ bằng mắt thường
9.29.1. Giải đoán sơ bộ
Bảng số: 31
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc |
Mức độ phân giải của AVT |
||
Độ phân giải thấp (I) |
Độ phân giải trung bình (II) |
Độ phân giải cao (III) |
|
Đơn giản (I) |
31,24 |
37,48 |
46,84 |
Trung bình (II) |
35,87 |
43,08 |
53,88 |
Phức tạp (III) |
39,91 |
47,91 |
59,86 |
Rất phức tạp (IV) |
44,37 |
53,19 |
66,48 |
9.29.2. Giải đoán lặp lại
Bảng số: 32
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc |
Mức độ phân giải của AVT |
||
Độ phân giải thấp (I) |
Độ phân giải trung bình (II) |
Độ phân giải cao (III) |
|
Đơn giản (I) |
46,84 |
56,21 |
70,27 |
Trung bình (II) |
53,83 |
64,65 |
80,80 |
Phức tạp (III) |
59,84 |
71,83 |
89,76 |
Rất phức tạp (IV) |
66,52 |
79,79 |
99,71 |
9.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh hàng không bằng mắt thường
9.30.1. Giải đoán sơ bộ
Bảng số: 33
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc |
Mức độ phân giải của AHK |
||
Độ phân giải thấp (I) |
Độ phân giải trung bình (II) |
Độ phân giải cao (III) |
|
Đơn giản (I) |
66,70 |
80,03 |
100,01 |
Trung bình (II) |
76,66 |
92,01 |
115,04 |
Phức tạp (III) |
85,17 |
102,24 |
127,71 |
Rất phức tạp (IV) |
94,66 |
113,60 |
141,92 |
9.30.2. Giải đoán lặp lại
Bảng số: 34
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc |
Mức độ phân giải của AHK |
||
Độ phân giải thấp (I) |
Độ phân giải trung bình (II) |
Độ phân giải cao (III) |
|
Đơn giản (I) |
100,05 |
120,05 |
150,01 |
Trung bình (II) |
114,97 |
137,99 |
172,55 |
Phức tạp (III) |
127,78 |
153,34 |
191,59 |
Rất phức tạp (IV) |
141,96 |
170,43 |
212,89 |
9.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Thực địa kiểm tra và văn phòng thực địa
Bảng số: 35
Đơn vị tính; Nghìn đồng/km lộ trình
Phân loại cấu trúc địa chất |
Thực địa theo phân loại giao thông |
Văn phòng thực địa |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
||
Đơn giản (I) |
509,91 |
569,96 |
653,39 |
840,28 |
360,16 |
Trung bình (II) |
659,67 |
734,36 |
826,17 |
1.038,33 |
459,42 |
Phức tạp (III) |
818,29 |
899,69 |
1.007,86 |
1.263,52 |
561,40 |
Rất phức tạp (IV) |
979,16 |
1.098,02 |
1.185,11 |
1.487,79 |
667,73 |
9.32. Chi phí dự toán cho công tác: tổng hợp màu đa phổ:
2.7858,77 nghìn đồng/tháng máy
9.33. Chi phí dự toán cho công tác: xử lý ảnh số:
2.7858,77 nghìn đồng/tháng máy
9.34. Đơn giá dự toán cho công tác: GĐTLVT phục vụ công tác tìm kiếm chi tiết hóa
Bảng số: 36
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc |
Phân loại ảnh viễn thám |
||
Tốt (I) |
Trung bình (II) |
Kém (III) |
|
Đơn giản (I) |
230,90 |
276,70 |
346,19 |
Trung bình (II) |
265,31 |
318,45 |
398,18 |
Phức tạp (III) |
294,83 |
353,86 |
441,70 |
Rất phức tạp (IV) |
327,63 |
393,57 |
491,76 |
9.35. Chi phí dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp trong đề án viễn thám độc lập:
34.916,01 nghìn đồng/tháng tổ
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Tập đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình bao gồm các dạng:
1.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công;
1.2. Đo vẽ địa chất thủy văn - địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp;
1.3. Thí nghiệm địa chất thủy văn - địa chất công trình;
1.4. Quan trắc động thái nước;
1.5. Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy (sau mùa thực địa);
1.6. Lập báo cáo tổng kết.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình.
Các dạng công tác khác chưa có trong tập định mức tổng hợp định tính bằng dự toán tài chính theo chế độ hiện hành.
3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình:
- Lập đề án và chuẩn bị thi công: 0,66
- Đo vẽ ĐCTV-ĐCCT và đo vẽ tổng hợp 0,70
- Lấy mẫu: 0,58
- Thí nghiệm ĐCTV-ĐCCT: 1,33
- Quan trắc động thái nước: 0,58
- Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết: 0,39
4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình
4.1. Lập đề án gồm:
4.1.1. Chi phí vận chuyển
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu - đề án trình duyệt ở Cục, Bộ.
4.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;
4.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;
4.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;
4.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công;
4.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
4.2.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ.
4.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
4.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết;
4.3. Đo vẽ địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.3.1. Chi phí vận chuyển:
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ phương tiện làm việc…)
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn - địa chất công trình.
4.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng nhẹ do thời tiết, thiên tai;
4.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh bảo quản mẫu vật;
4.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.3.7. Chi phí phô tô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
4.4. Cho công tác thí nghiệm địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.4.1. Vận chuyển người và các thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến hiện trường thi công và ngược lại. Vận chuyển nước đến điểm đổ nước thí nghiệm;
4.4.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.4.3. Chi phí sửa chữa thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, dụng cụ làm việc;
4.4.4. Chi phí điện nước làm việc của CBCN tổ bơm, thí nghiệm ở đơn vị.
4.5. Quan trắc động thái nước gồm:
4.5.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển trong vùng công tác: vận chuyển trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ, sửa chữa) ở công trình quan trắc các phương tiện làm việc…
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình;
4.5.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.5.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.5.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai;
4.5.5. Chi phí về bảo vệ an ninh, bảo vệ công trình quan trắc;
4.5.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.5.7. Chi phí phô tô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
5. Trong đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình thực hiện theo quy định sau:
6.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT (Không bao gồm thực địa tổng quan).
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn đồng/đề án
Các dạng đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT |
Mức độ phức tạp của các yếu tố ĐC, ĐCTV, ĐCCT |
Đề án loại |
|||
I |
II |
III |
IV |
||
Bản đồ 1/200.000 (1 tờ ≈ 7.500 km2) |
Đơn giản |
237.325,98 |
247.873,80 |
258.421,62 |
268.969,45 |
Trung bình |
263.695,54 |
275.825,53 |
289.537,70 |
295.339,00 |
|
Phức tạp |
290.065,09 |
277.935,09 |
316.434,64 |
329.619,42 |
|
Bản đồ 1/50.000 (2 tờ ≈ 900 km2) |
Đơn giản |
220.399,67 |
231.419,63 |
242.439,94 |
258.969,61 |
Trung bình |
247.949,63 |
258.969,61 |
269.989,60 |
292.029,56 |
|
Phức tạp |
275.499,59 |
289.274,57 |
303.049,55 |
325.089,51 |
|
Điều tra ĐCTV – ĐCCT khác |
Đơn giản |
221.652,96 |
233.318,91 |
244.984,85 |
262.483,77 |
Trung bình |
239.151,88 |
256.650,80 |
274.149,72 |
294.648,63 |
|
Phức tạp |
256.650,80 |
274.149,72 |
297.481,61 |
320.813,50 |
6.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất thủy văn (thực địa)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ |
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV |
Cấp giao thông |
|||
Tốt |
TB |
Kém |
Rất kém |
||
1/200.000 |
Đơn giản |
28,64 |
37,35 |
49,21 |
61,41 |
Trung bình |
34,85 |
46,05 |
60,49 |
75,87 |
|
Phức tạp |
49,35 |
66,71 |
91,54 |
114,57 |
|
1/100.000 |
Đơn giản |
86,31 |
112,20 |
129,74 |
159,58 |
Trung bình |
108,86 |
134,54 |
155,78 |
193,37 |
|
Phức tạp |
153,39 |
186,32 |
222,77 |
275,60 |
|
1/50.000 |
Đơn giản |
154,48 |
185,86 |
225,34 |
285,87 |
Trung bình |
186,69 |
203,24 |
272,25 |
333,87 |
|
Phức tạp |
255,53 |
285,87 |
368,90 |
457,39 |
|
1/25.000 |
Đơn giản |
529,91 |
538,12 |
653,42 |
831,62 |
Trung bình |
609,87 |
682,71 |
831,62 |
1.039,52 |
|
Phức tạp |
879,61 |
1.016,44 |
1.236,19 |
1.735,36 |
|
1/10.000 |
Đơn giản |
816,80 |
879,61 |
1.063,68 |
1.270,52 |
Trung bình |
1.115,58 |
1.236,19 |
1.429,36 |
1.829,57 |
|
Phức tạp |
1.694,04 |
1.988,66 |
2.286,97 |
3.049,28 |
|
1/5.000 |
Đơn giản |
2.023,86 |
2.137,37 |
2.472,41 |
3.009,17 |
Trung bình |
2.989,48 |
3.176,32 |
3.630,10 |
4.398,04 |
|
Phức tạp |
5.139,26 |
5.577,96 |
6.442,15 |
8.024,45 |
6.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ |
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCCT |
Cấp giao thông |
|||
Tốt |
TB |
Kém |
Rất kém |
||
1/200.000 |
Đơn giản |
27,25 |
36,65 |
47,47 |
59,92 |
Trung bình |
33,95 |
42,74 |
58,64 |
73,71 |
|
Phức tạp |
48,19 |
64,38 |
89,01 |
111,68 |
|
1/100.000 |
Đơn giản |
84,12 |
110,64 |
113,76 |
156,13 |
Trung bình |
106,71 |
131,42 |
152,19 |
188,91 |
|
Phức tạp |
150,28 |
193,56 |
217,22 |
269,46 |
|
1/50.000 |
Đơn giản |
158,61 |
180,32 |
229,63 |
292,57 |
Trung bình |
190,37 |
205,68 |
278,34 |
345,97 |
|
Phức tạp |
257,31 |
294,31 |
379,31 |
483,08 |
|
1/25.000 |
Đơn giản |
487,66 |
550,58 |
651,02 |
839,44 |
Trung bình |
595,43 |
701,45 |
839,44 |
1.089,48 |
|
Phức tạp |
898,39 |
1.024,15 |
1.219,18 |
1.551,71 |
|
1/10.000 |
Đơn giản |
825,93 |
948,27 |
1.190,82 |
1.651,81 |
Trung bình |
1.137,90 |
1.280,15 |
1.506,06 |
1.969,46 |
|
Phức tạp |
1.706,89 |
2.048,26 |
2.447,93 |
3.200,39 |
|
1/5.000 |
Đơn giản |
2.040,08 |
2.188,30 |
2.639,50 |
3.391,14 |
Trung bình |
2.977,10 |
3.200,39 |
3.683,88 |
4.414,32 |
|
Phức tạp |
4.923,66 |
5.333,99 |
6.321,75 |
7.758,50 |
6.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ |
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT |
Cấp giao thông |
|||
Tốt |
TB |
Kém |
Rất kém |
||
1/200.000 |
Đơn giản |
51,25 |
67,27 |
88,23 |
110,92 |
Trung bình |
62,59 |
80,60 |
108,61 |
136,64 |
|
Phức tạp |
89,38 |
119,69 |
164,74 |
206,35 |
|
1/100.000 |
Đơn giản |
169,32 |
203,16 |
234,82 |
287,56 |
Trung bình |
196,73 |
242,51 |
280,56 |
348,12 |
|
Phức tạp |
277,07 |
346,31 |
401,63 |
499,18 |
|
1/50.000 |
Đơn giản |
345,67 |
405,41 |
503,28 |
640,99 |
Trung bình |
416,59 |
451,81 |
604,86 |
749,98 |
|
Phức tạp |
568,12 |
640,99 |
824,14 |
1.041,63 |
|
1/25.000 |
Đơn giản |
1.071,37 |
1.209,66 |
1.442,23 |
1.829,18 |
Trung bình |
1.339,24 |
1.530,54 |
1.829,18 |
2.343,64 |
|
Phức tạp |
1.973,60 |
2.272,63 |
2.678,47 |
3.124,86 |
|
1/10.000 |
Đơn giản |
1.667,74 |
1.848,05 |
2.279,26 |
2.972,94 |
Trung bình |
2.279,26 |
2.532,51 |
2.972,94 |
3.798,76 |
|
Phức tạp |
3.418,88 |
4.022,23 |
4.884,13 |
6.216,16 |
|
1/5.000 |
Đơn giản |
4.022,23 |
4.273,62 |
5.259,83 |
6.837,78 |
Trung bình |
6.216,16 |
6.837,78 |
7.597,55 |
8.547,22 |
|
Phức tạp |
9.768,26 |
11.396,31 |
13.675,56 |
17.094,44 |
6.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ |
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC đệ tứ |
Cấp giao thông |
|||
Tốt |
TB |
Kém |
Rất kém |
||
1/100.000 |
Đơn giản |
136,33 |
174,82 |
187,05 |
234,19 |
Trung bình |
156,22 |
194,99 |
232,27 |
291,87 |
|
Phức tạp |
225,70 |
271,99 |
333,86 |
409,97 |
|
1/50.000 |
Đơn giản |
262,98 |
291,87 |
364,38 |
449,62 |
Trung bình |
301,36 |
327,94 |
432,16 |
525,93 |
|
Phức tạp |
442,49 |
489,04 |
626,44 |
774,29 |
|
1/25.000 |
Đơn giản |
733,55 |
844,71 |
995,53 |
1.186,16 |
Trung bình |
913,90 |
1.013,63 |
1.211,98 |
1.467,12 |
|
Phức tạp |
1.238,87 |
1.467,12 |
1.689,37 |
1.798,39 |
6.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ |
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ |
Cấp giao thông |
|||
Tốt |
TB |
Kém |
Rất kém |
||
1/100.000 |
Đơn giản |
171,90 |
228,96 |
250,47 |
322,80 |
Trung bình |
213,20 |
264,68 |
322,80 |
410,69 |
|
Phức tạp và rất phức tạp |
330,44 |
396,13 |
489,97 |
607,10 |
|
1/50.000 |
Đơn giản |
336,44 |
393,30 |
489,97 |
627,57 |
Trung bình |
419,92 |
461,58 |
607,10 |
744,69 |
|
Phức tạp và rất phức tạp |
649,45 |
725,34 |
915,60 |
1.139,84 |
|
1/25.000 |
Đơn giản |
979,88 |
1.117,04 |
1.298,87 |
1.551,43 |
Trung bình |
1.269,37 |
1.396,30 |
1.642,71 |
1.925,92 |
|
Phức tạp và rất phức tạp |
1.801,67 |
2.068,59 |
2.428,37 |
2.659,62 |
6.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ |
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ |
Cấp giao thông |
|||
Tốt |
TB |
Kém |
Rất kém |
||
1/100.000 |
Đơn giản |
230,43 |
305,99 |
339,42 |
431,86 |
Trung bình |
287,84 |
355,40 |
429,18 |
541,53 |
|
Phức tạp và rất phức tạp |
434,61 |
533,09 |
637,63 |
793,37 |
|
1/50.000 |
Đơn giản |
454,83 |
524,83 |
662,44 |
842,36 |
Trung bình |
559,30 |
620,22 |
812,25 |
1.003,35 |
|
Phức tạp và rất phức tạp |
832,06 |
934,65 |
1.197,06 |
1.483,28 |
|
1/25.000 |
Đơn giản |
1.337,86 |
1.516,22 |
1.795,54 |
2.200,98 |
Trung bình |
1.705,76 |
1.895,28 |
2.274,36 |
2.729,21 |
|
Phức tạp và rất phức tạp |
2.527,04 |
2.842,93 |
3.411,52 |
3.790,59 |
6.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau mùa thực địa) công tác đo vẽ địa chất thủy văn, đo vẽ địa chất công trình, đo vẽ tổng hợp ĐCTV – ĐCCT.
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ |
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐCTV-ĐCCT |
Đo vẽ độc lập |
Đo vẽ tổng hợp ĐCTV-ĐCCT |
|
ĐCTV |
ĐCCT |
|||
1/200.000 |
Đơn giản |
17,74 |
16,11 |
24,60 |
Trung bình |
21,97 |
19,27 |
29,14 |
|
Phức tạp |
32,63 |
29,25 |
43,95 |
|
1/100.000 |
Đơn giản |
50,72 |
46,47 |
69,38 |
Trung bình |
60,66 |
55,48 |
82,68 |
|
Phức tạp |
85,43 |
80,42 |
118,31 |
|
1/50.000 |
Đơn giản |
96,11 |
85,11 |
129,16 |
Trung bình |
109,73 |
99,60 |
148,82 |
|
Phức tạp |
151,98 |
139,62 |
207,46 |
|
1/25.000 |
Đơn giản |
278,41 |
252,37 |
378,59 |
Trung bình |
353,75 |
322,05 |
479,51 |
|
Phức tạp |
526,30 |
469,08 |
707,47 |
|
1/10.000 |
Đơn giản |
454,25 |
444,91 |
644,14 |
Trung bình |
625,44 |
583,19 |
863,12 |
|
Phức tạp |
1.003,62 |
938,16 |
1.392,12 |
|
1/5.000 |
Đơn giản |
1.078,88 |
1.003,62 |
1.488,11 |
Trung bình |
1.598,34 |
1.438,52 |
2.271,36 |
|
Phức tạp |
2.877,05 |
2.397,54 |
3.923,23 |
6.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau thực địa) các công việc đo vẽ tổng hợp
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ |
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ |
Đo vẽ tổng hợp |
||
ĐCTV và ĐC đệ tứ |
ĐCTV, ĐC trước đệ tứ và ĐC đệ tứ |
ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tự và đệ tứ |
||
1/100.000 |
Đơn giản |
78,74 |
104,01 |
114,41 |
Trung bình |
92,14 |
126,35 |
138,30 |
|
Phức tạp và rất phức tạp |
130,51 |
190,30 |
206,53 |
|
1/50.000 |
Đơn giản |
141,05 |
191,04 |
209,16 |
Trung bình |
162,35 |
227,81 |
250,12 |
|
Phức tạp và rất phức tạp |
239,10 |
351,65 |
373,27 |
|
1/25.000 |
Đơn giản |
397,79 |
521,79 |
584,67 |
Trung bình |
480,46 |
655,79 |
735,25 |
|
Phức tạp và rất phức tạp |
683,43 |
970,53 |
1.102,86 |
6.10. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn bị và kết thúc một điểm bơm nước thí nghiệm
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Phương pháp bơm nước |
Độ sâu đặt ống dẫn nước hoặc đặt máy bơm |
|||||
Bằng các máy bơm trên mặt |
0 – 25 |
26 – 50 |
51 – 100 |
101 – 150 |
151 – 300 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A. BƠM HÚT CƠ KHÍ |
||||||
Bơm dâng bằng khí nén, có một máy nén khí với đường kính ống dẫn nước |
||||||
F = 91 mm |
|
3.749,50 |
6.640,47 |
7.866,92 |
10.617,72 |
14.104,41 |
F = 110 mm |
|
5.046,07 |
7.008,42 |
8.340,01 |
11.283,54 |
14.997,98 |
F = 130 mm |
|
5.308,87 |
7.393,86 |
8.830,58 |
11.984,37 |
17.240,67 |
F = 150 mm |
|
5.571,70 |
7.796,85 |
9.321,17 |
12.702,73 |
19.483,38 |
Bơm dâng bằng khí nén, có hai máy nén khí với đường kính ống dẫn nước |
||||||
F = 168 mm |
|
8.733,67 |
11.11738 |
12.820,06 |
16.585,95 |
23.636,98 |
F = 219 mm |
|
9.354,65 |
12.078,89 |
13.821,62 |
18.228,52 |
26.641,69 |
F = 273 mm |
|
10.015,67 |
13.120,53 |
15.303,94 |
20.031,33 |
29.646,38 |
Bơm li tâm hoặc bơm piston đặt ở trên mặt đất |
||||||
- Có động cơ đốt trong |
4.573,82 |
|
|
|
|
|
- Có động cơ cơ điện |
2.834,50 |
|
|
|
|
|
Bơm li tâm đặt ở trong giếng ở độ sâu |
||||||
- Chưa đến 15 m |
3.042,36 |
|
|
|
|
|
- Từ 15 m trở lên |
3.848,07 |
|
|
|
|
|
Bơm cần cơ khí đường kính dưới 75mm, đặt trên bệ gỗ |
||||||
- Có động cơ đốt trong |
|
5.822,82 |
7.205,73 |
8.103,42 |
10.250,56 |
13.283,30 |
- Có động cơ điện |
|
4.646,13 |
6.101,84 |
6.987,37 |
9.170,94 |
12.240,04 |
- Có cấn lắc bơm |
|
3.008,46 |
4.427,78 |
5.301,19 |
7.424,07 |
10.456,80 |
Bơm cần cơ khí đường kính 75mm – 200mm, đặt trên bệ bê tông |
||||||
- Có động cơ đốt trong |
|
6.550,68 |
8.054,90 |
9.073,87 |
11.415,15 |
14.447,85 |
- Có động cơ điện |
|
5.386,11 |
6.938,84 |
8.103,42 |
10.384,00 |
13.416,74 |
- Có tời bơm lưu động |
|
4.427,78 |
5.907,73 |
6.938,84 |
9.292,25 |
12.324,95 |
Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ gỗ |
||||||
- ATH 14 |
|
13.160,90 |
18.188,82 |
27.014,50 |
37.249,46 |
|
- ATH 10 |
|
9.828,89 |
13.363,93 |
19.048,68 |
26.799,54 |
|
- ATH 8 |
|
7.297,02 |
10.223,00 |
14.928,42 |
21.293,92 |
|
Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ bê tông |
||||||
- ATH 14 |
|
13.160,90 |
18.188,82 |
27.014,50 |
37.249,46 |
|
- ATH 10 |
|
9.828,89 |
13.363,93 |
19.048,68 |
26.799,54 |
|
- ATH 8 |
|
7.297,02 |
10.223,00 |
14.928,42 |
21.293, 92 |
|
- 10” |
|
4.382,99 |
5.635,97 |
6.329,67 |
|
|
- 8” |
|
3.523,12 |
4.609,90 |
5.218,99 |
|
|
- 6” |
|
2.663,25 |
3.558,94 |
4.108,31 |
|
|
- 4” |
|
2.149,71 |
3.021,54 |
3.558,94 |
|
|
B. BƠM HÚT BẰNG TAY |
||||||
- Xả nước ở lỗ khoan tự chẩy |
1.867,69 |
|
|
|
|
|
- Bơm piston trên mặt |
1.279,12 |
|
|
|
|
|
- Bơm cần đường kính 4 – 5” trở xuống |
|
1.398,68 |
|
|
|
|
6.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành bơm thí nghiệm đo hồi phục mực nước sau khi bơm xong
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn đồng/ca tổ TN
Phương pháp bơm và thiết bị bơm |
Đơn giá |
A- Bơm hút cơ khí |
|
1. Bơm dâng bằng máy nén khí |
|
- 1 máy nén khí |
1.416,93 |
- 2 máy nén khí |
2.238,19 |
2. Bơm bằng máy bơm ly tâm hay piston đặt trên mặt đất |
|
- Động cơ đốt trong |
632,34 |
- Động cơ điện |
608,33 |
3. Bằng máy bơm ly tâm đặt ở giếng |
510,41 |
4. Bằng máy bơm cần cơ khí: |
|
- Động cơ đốt trong |
632,05 |
- Động cơ điện |
600,99 |
5. Bằng máy bơm giếng phun có động cơ điện |
|
- ATH 14 |
1.404,36 |
- ATH 10 |
656,65 |
- ATH 8 |
575,88 |
6. Bằng máy bơm chìm thẳng đứng |
672,10 |
B. Tiến hành thí nghiệm bằng tay (thủ công) |
|
7. Xả nước thí nghiệm ở lỗ khoan tự chẩy |
545,67 |
8. Bằng bơm cần |
906,98 |
9. Bằng bơm piston |
1.331,87 |
C. Đo phục hồi mực nước |
|
10. Phục hồi mực nước sau khi bơm xong |
461,93 |
6.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan.
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ) |
Không dùng máy bơm |
Có dùng máy bơm |
|
Động cơ đốt trong |
Động cơ điện |
||
Dưới 50 |
493,81 |
|
|
Dưới 800 |
541,81 |
3.838,81 |
3.244,68 |
Trên 800 |
1.108,28 |
5.263,11 |
4.384,46 |
6.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn đồng/ca-tổ
Phương pháp đổ nước vào lỗ khoan |
Lưu lượng nước khi đổ |
|
Dưới 800 (lít/giờ) |
Trên 800 (lít/giờ) |
|
Thủ công |
518,34 |
523,34 |
Dùng máy bơm |
531,94 |
802,30 |
6.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Để chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ) |
Không dùng bơm |
Dùng máy bơm |
||||
Có động cơ đốt trong |
Có động cơ điện |
|||||
Độ sâu của giếng và hố đào (m) |
||||||
≤ 2,5 |
> 2,5 |
≤ 2,5 |
> 2,5 |
≤ 2,5 |
> 2,5 |
|
Phương pháp Beđurép |
|
|
|
|
|
|
Dưới 50 |
321,35 |
503,00 |
|
|
|
|
Dưới 800 |
393,28 |
641,28 |
6.078,72 |
7.209,05 |
4.549,08 |
5.497,63 |
Trên 800 |
483,29 |
784,19 |
6.632,92 |
7.878,50 |
5.087,59 |
6.138,17 |
Phương pháp Nesterốp |
|
|
|
|
|
|
Dưới 50 |
493,99 |
779,61 |
|
|
|
|
Dưới 800 |
561,15 |
842,50 |
6.878,57 |
7.959,25 |
5.298,91 |
6.212,68 |
6.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào.
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Lưu lượng nước khi đổ (1/h) |
Không dùng máy bơm |
Có dùng máy bơm |
||
Độ sâu của giếng và hố đào (m) |
||||
< 2,5 |
> 2,5 |
< 2,5 |
> 2,5 |
|
Dưới 800 |
406,16 |
555,28 |
657,44 |
806,54 |
Trên 800 |
414,20 |
563,31 |
665,45 |
814,61 |
6.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan trong vùng tìm kiếm thăm dò KS rắn dùng máy khoan sẵn có, lỗ khoan có lưu lượng nước nhỏ hơn 0,5 1/s.
Bảng số: 16
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Loại công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Chuẩn bị và kết thúc |
Lỗ khoan |
635,09 |
Tiến hành múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan |
Ca - tổ TN |
1.433,66 |
Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm |
Lỗ khoan |
2.732,96 |
6.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Múc nước thí nghiệm bằng tay ở giếng
Bảng số: 17
Đơn vị tính: Nghìn đồng/giếng
Phương pháp múc thí nghiệm |
Giếng có |
Múc nước thí nghiệm |
Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm |
|
Lưu lượng Q(l/s) |
Mực nước tĩnh (m) |
|||
Cố định mực nước hạ thấp |
≤ 0,5 |
≤ 2,5 |
493,12 |
254,36 |
S ≥ 0,2 m và ổn định lưu lượng khi múc |
≤ 0,5 |
> 2,5 |
556,36 |
254,36 |
6.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Công tác thí nghiệm nén ngoài hiện trường ở giếng, hào, lò, hố móng
Bảng số: 18
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Loại công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Chuẩn bị và kết thúc |
Điểm thí nghiệm |
3.016,70 |
Tiến hành thí nghiệm |
Ca - tổ TN |
|
Nén: Có làm ướt |
Ca - tổ TN |
673,58 |
Không làm ướt |
Ca - tổ TN |
557,45 |
Kích thủy lực: Có làm ướt |
Ca - tổ TN |
669,43 |
Không làm ướt |
Ca - tổ TN |
553,15 |
Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy thí nghiệm |
Điểm thí nghiệm |
1.856,81 |
6.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Thí nghiệm cắt ngoài hiện trường
Bảng số: 19
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Điều tra tiến hành thí nghiệm |
Chuẩn bị và kết thúc 1 điểm TN |
Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy 1 điểm TN |
Tiến hành thí nghiệm |
|||
Số lượng mẫu nguyên khối |
(ca tổ TN) |
|||||
1 |
2-3 |
1 |
2-3 |
|
||
Trong hố móng |
2.099,89 |
|
1.670,67 |
|
669,21 |
|
Trong các hào, giếng, lò |
3.021,47 |
|
1.676,62 |
|
1.028,31 |
|
Trên mặt đất |
1.538,47 |
2.103,62 |
1.673,63 |
7.277,42 |
673,98 |
|
6.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Để lấy một mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan
Bảng số: 20
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Độ sâu lấy mẫu (m) |
Dẻo cứng – quánh cứng |
Dẻo nhão - nhã |
||
Khô ráo |
Lầy lội |
Khô ráo |
Lầy lội |
|
< 10 |
127,06 |
148,58 |
180,74 |
212,90 |
11 – 15 |
180,74 |
212,90 |
245,37 |
299,91 |
16 – 20 |
245,37 |
299,91 |
366,05 |
421,49 |
21 – 25 |
366,05 |
421,49 |
488,78 |
578,79 |
26 – 30 |
488,78 |
544,20 |
635,79 |
739,12 |
6.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Để lấy một mẫu đất nguyên dạng từ công trình khai đào, vết lộ
Bảng số: 21
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Loại công trình và độ sâu |
Đất dính (sét, sét cát) |
Đất dính yếu (cát pha, cát sét lẫn ít sỏi, cuội) |
||
Kích thước mẫu (m) |
||||
0,2 x 0,2 x 0,2 |
0,3 x 0,3 x 0,3 |
0,2 x 0,2 x 0,2 |
0,3 x 0,3 x 0,3 |
|
Hố hào giếng |
|
|
|
|
Độ sâu 0 – 3m |
258,30 |
387,49 |
265,77 |
498,90 |
3,1 – 6m |
293,18 |
447,43 |
458,10 |
658,55 |
6,1 – 8m |
340,11 |
520,36 |
508,10 |
713,83 |
8,1 – 10m |
459,51 |
707,47 |
631,16 |
1.006,78 |
10,1 – 12m |
581,97 |
901,41 |
813,02 |
1.394,56 |
> 12m |
707,47 |
1.102,20 |
992,25 |
1.675,07 |
Lò bằng, lò vỉa dọc, lò xuyên vỉa |
707,47 |
1.102,20 |
992,25 |
1.675,05 |
6.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo mực nước, một lần đo nhiệt độ nước trong lỗ khoan, giếng
Bảng số: 22
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lần
Dạng công tác |
Chiều sâu nghiên cứu (m) |
|||||
0 – 25 |
26 – 50 |
51 – 100 |
101 – 150 |
151 – 300 |
301 – 400 |
|
Đo mực nước trong công trình |
||||||
Có miệng đóng kính |
21,97 |
22,93 |
26,16 |
29,47 |
42,59 |
52,35 |
Có miệng để hở |
16,45 |
17,12 |
19,61 |
26,16 |
36,03 |
45,78 |
Đo mực nước trong công trình |
||||||
Có miệng đóng kính |
29,57 |
39,48 |
56,16 |
45,86 |
52,43 |
62,20 |
Có miệng để hở |
32,72 |
33,92 |
36,85 |
42,59 |
49,16 |
58,90 |
6.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo lưu lượng, một lần đo nhiệt độ nước lấy một mẫu nước ở lỗ khoan tự chảy điểm lộ nước và dòng chảy trên mặt
Bảng số: 23
Đơn vị tính; Nghìn đồng/lần
STT |
Dạng công tác |
Đơn giá |
1 |
Đo lưu lượng của nước tự phun bằng bình khắc độ 3 lần |
24,85 |
2 |
Đo lưu lượng theo ván đo nước đọc số ở cột áp lực 2 lần |
16,06 |
3 |
Đo lưu lượng bằng đồng hồ đo nước |
24,85 |
4 |
Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế màng chắn đọc số ở cột áp lực 2 lần |
24,85 |
5 |
Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng nằm ngang |
24,85 |
6 |
Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng thẳng đứng |
24,85 |
7 |
Đo cột áp lực ở lỗ khoan tự phun có lắp và tháo áp kế |
24,85 |
8 |
Đo nhiệt độ của nước khi bơm ở các lỗ khoan tự chẩy, ở mạch nước và dòng nước chẩy trên mặt |
32,21 |
9 |
Lấy một mẫu nước ở điểm lộ, dòng chẩy trên mặt, lỗ khoan tự phun để phân tích hóa học |
42,01 |
6.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề lấy một mẫu nước, hoặc khí trong lỗ khoan hoặc giếng
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lần
Dạng công tác |
Chiều sâu nghiên cứu (m) |
|||||
0 – 25 |
26 – 50 |
51 – 100 |
101 – 150 |
151 – 300 |
301 – 400 |
|
Lấy mẫu bằng ống nước |
||||||
Không có giá 3 chân |
255,97 |
259,91 |
270,73 |
278,13 |
297,04 |
323,08 |
Có giá 3 chân |
248,64 |
252,09 |
255,97 |
266,77 |
285,54 |
304,53 |
Bơm lấy mẫu |
||||||
Không có giá 3 chân |
230,50 |
237,78 |
245,07 |
255,81 |
274,50 |
296,83 |
Có giá 3 chân |
281,84 |
285,83 |
292,73 |
300,77 |
319,32 |
338,58 |
6.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để trang bị một đầu của lỗ khoan để quan trắc một lần các yếu tố cân bằng nước để lắp một lần máy đo độ thấm
Bảng số: 25
Đơn vị tính; Nghìn đồng/lần
STT |
Dạng công tác |
Đơn giá |
1 |
Trang bị một đầu lỗ khoan quan trắc |
654,79 |
2 |
Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi thổ nhưỡng (loại ГГ-50) |
38,09 |
3 |
Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi nước |
38,11 |
4 |
Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi bùn lầy |
30,38 |
5 |
Nạp và nạp lại 1 bộ bốc hơi thổ nhưỡng ГГ-500-50 |
41,31 |
6 |
ГГ-500-100 |
573,88 |
7 |
Nạp và nạp lại một bộ bốc hơi bùn lầy (b – 1000) |
573,88 |
8 |
Đo 1 lần bằng băng kế |
11,89 |
9 |
Nghiên cứu độ ẩm tự nhiên của đất bằng phương pháp phóng xạ ở một điểm |
1.148,45 |
10 |
Đo 3 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm |
40,46 |
11 |
Đo 1 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm |
22,26 |
12 |
Nạp, lắp, trang bị cho một máy đo độ thấm |
767,18 |
6.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để di chuyển các quan trắc viên và cán bộ kiểm tra giữa các điểm quan trắc.
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn đồng/1 km
Đặc điểm của đường |
Các quan trắc viên |
Cán bộ kiểm tra |
||
Đi bằng xe đạp |
Đi bộ |
Đi bằng xe đạp |
Đi bộ |
|
Đường đất đường mòn tương đối bằng phẳng đi lại thuận lợi dễ dàng rất ít đoạn phải lội đường đi được xe đạp lớn hơn 3/4 tổng chiều dài đường quan trắc |
4,94 |
11,61 |
0,72 |
1,69 |
Đường đất, đường mòn, đường ruộng, đường dốc có đoạn lầy đường đi được xe đạp lớn hơn 1/2 tổng chiều dài đường quan trắc |
6,45 |
11,61 |
0,94 |
1,69 |
Đường đất, đường mòn, đường ruộng cày, có cây mọc rậm rạp, sườn đồi, vách núi, lầy lội |
|
23,8 |
|
3,49 |
6.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực quan trắc ở công trình
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn đồng/1 công trình QT
Số TT |
Loại tổ quan trắc |
Cư li di chuyển giữa hai công trình quan trắc (Km) |
Đơn giá |
||
Cự li di chuyển |
Di chuyển cả đi và về |
Đi xe có động cơ |
Đi xe thô sơ |
||
1 |
Tổ quan trắc vùng đồng bằng, trung du ven biển |
< 5 |
10 |
906,50 |
1.281,31 |
> 5 – 15 |
20 |
1.214,72 |
1.988,22 |
||
> 15 – 25 |
40 |
1.786,34 |
3.391,66 |
||
> 25 – 35 |
60 |
2.429,44 |
4.804,86 |
||
> 35 |
70 |
2.760,72 |
5.765,84 |
||
2 |
Tổ quan trắc vùng núi hẻo lánh, vùng xa, vùng sâu, và tổ quan trắc vùng ảnh hưởng thủy triều đo thủ công ngày 2 lần |
< 5 |
10 |
1.435,92 |
2.089,99 |
> 5 – 15 |
20 |
1.924,11 |
3243,09 |
||
> 15 – 25 |
40 |
2.829,60 |
5.532,33 |
||
> 25 – 35 |
60 |
3.848,26 |
7.837,46 |
||
> 35 |
70 |
4.372,99 |
9.404,97 |
||
3 |
Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo thủ công ngày 12 lần không kể cự ly |
|
|
|
12.499,56 |
4 |
Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo bằng máy tự ghi |
< 5 |
10 |
897,66 |
1.268,07 |
> 5 – 15 |
20 |
1.202,89 |
1.967,71 |
||
> 15 – 25 |
40 |
1.768,95 |
3.356,68 |
||
> 25 – 35 |
60 |
2.405,77 |
4.755,31 |
||
> 35 |
|
2.733,82 |
5.706,38 |
6.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực cho tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành tổ kiểm tra thuộc văn phòng, tổ kiểm tra thuộc đội.
Bảng số: 28
Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng tổ
STT |
Loại tổ |
Đơn giá |
1 |
Tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành |
32.457,75 |
2 |
Tổ kiểm tra thuộc văn phòng (dùng xe có động cơ đi kiểm tra) |
10.717,39 |
3 |
Tổ kiểm tra thuộc đội (dùng xe có động cơ đi kiểm tra) |
9.575,67 |
6.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe ô tô đi lấy mẫu
Bảng số: 29
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Phương pháp lấy mẫu |
Độ sâu lấy mẫu |
Cư ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km) |
||||
< 5 |
5 – 15 |
>15 – 25 |
>25 – 35 |
> 35 |
|||
Trung bình di chuyển cả đi và về (Km) |
|||||||
10 |
20 |
40 |
60 |
70 |
|||
1 |
Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt |
|
68,42 |
91,01 |
244,54 |
189,78 |
216,31 |
2 |
Lấy bằng ống múc |
||||||
a |
Không có giá 3 chân |
< 10 |
361,44 |
387,16 |
410,81 |
464,63 |
514,81 |
10 – 20 |
495,27 |
514,81 |
530,55 |
553,18 |
571,55 |
||
b |
Có giá 3 chân |
< 10 |
484,65 |
506,79 |
522,79 |
558,23 |
660,01 |
10 – 20 |
640,40 |
680,86 |
727,05 |
780,23 |
942,53 |
||
3 |
Bơm lấy mẫu |
||||||
a |
Không có giá 3 chân |
< 10 |
355,08 |
380,02 |
432,30 |
484,91 |
506,96 |
10 – 20 |
458,53 |
484,91 |
535,55 |
588,20 |
610,18 |
||
b |
Có giá 3 chân |
< 10 |
524,17 |
555,09 |
619,52 |
682,78 |
707,07 |
10 – 20 |
649,52 |
682,78 |
747,12 |
808,64 |
834,57 |
6.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe có động cơ đi lấy mẫu.
Bảng số: 30
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Phương pháp lấy mẫu |
Độ sâu lấy mẫu |
Cư ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km) |
||||
< 5 |
5 – 15 |
>15 – 25 |
>25 – 35 |
> 35 |
|||
Trung bình di chuyển cả đi và về (Km) |
|||||||
10 |
20 |
40 |
60 |
70 |
|||
1 |
Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt |
|
98,86 |
120,03 |
162,36 |
204,70 |
230,79 |
2 |
Lấy bằng ống múc |
||||||
a |
Không có giá 3 chân |
< 10 |
441,08 |
468,71 |
531,17 |
592,73 |
621,76 |
10 – 20 |
671,37 |
709,29 |
763,46 |
827,02 |
855,60 |
||
b |
Có giá 3 chân |
< 10 |
588,84 |
622,95 |
705,18 |
783,48 |
824,42 |
10 – 20 |
894,80 |
934,90 |
1.010,58 |
1.080,88 |
1.119,92 |
||
3 |
Bơm lấy mẫu |
||||||
a |
Không có giá 3 chân |
< 10 |
375,46 |
414,95 |
494,87 |
574,62 |
611,41 |
10 – 20 |
477,64 |
521,36 |
600,41 |
680,55 |
717,80 |
||
b |
Có giá 3 chân |
< 10 |
541,23 |
591,78 |
687,16 |
781,60 |
831,06 |
10 – 20 |
669,96 |
717,99 |
813,86 |
908,27 |
952,83 |
6.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe thô sơ đi lấy mẫu.
Bảng số: 31
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Phương pháp lấy mẫu |
Độ sâu lấy mẫu |
Cư ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km) |
||||
< 5 |
5 – 15 |
>15 – 25 |
>25 – 35 |
> 35 |
|||
Trung bình di chuyển cả đi và về (Km) |
|||||||
10 |
20 |
40 |
60 |
70 |
|||
1 |
Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt |
|
121,89 |
176,84 |
285,76 |
394,06 |
448,42 |
2 |
Lấy bằng ống múc |
||||||
a |
Không có giá 3 chân |
< 10 |
569,23 |
597,00 |
710,19 |
862,16 |
947,02 |
10 – 20 |
877,88 |
947,02 |
1.028,17 |
1.098,93 |
1.180,32 |
||
b |
Có giá 3 chân |
< 10 |
803,93 |
860,38 |
939,75 |
1.131,95 |
1.223,26 |
10 – 20 |
1.199,06 |
1.248,45 |
1.360,71 |
1.424,85 |
1.533,38 |
||
3 |
Bơm lấy mẫu |
||||||
a |
Không có giá 3 chân |
< 10 |
419,46 |
521,70 |
724,83 |
929,50 |
1.021,05 |
10 – 20 |
530,39 |
630,51 |
830,52 |
1.038,16 |
1.132,99 |
||
b |
Có giá 3 chân |
< 10 |
584,08 |
703,17 |
940,60 |
1.187,32 |
1.316,84 |
10 – 20 |
710,07 |
832,47 |
1.080,98 |
1.316,84 |
1.448,54 |
6.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ, bản đồ địa chất thủy văn, địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp.
Bảng số: 32
Đơn vị tính; Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ |
Cấp phức tạp của các điều kiện: ĐCTV-ĐCCT ĐC trước đệ tứ ĐC đệ tứ |
Đo vẽ độc lập |
Đo vẽ tổng hợp |
||||
ĐCTV |
ĐCCT |
ĐCTV-ĐCCT |
ĐCTV-ĐC đệ tứ |
ĐCTV-ĐC trước đệ tứ và đệ tứ |
ĐCTV-ĐCCT ĐC trước đệ tứ và đệ tứ |
||
1/200.000 |
Đơn giản |
17,52 |
15,46 |
23,70 |
|
|
|
Trung bình |
21,55 |
18,74 |
28,47 |
|
|
|
|
Phức tạp, rất phức tạp |
31,52 |
28,58 |
42,83 |
|
|
|
|
1/100.000 |
Đơn giản |
49,34 |
45,40 |
67,46 |
68,07 |
89,91 |
99,11 |
Trung bình |
59,18 |
53,96 |
80,53 |
79,91 |
109,42 |
119,92 |
|
Phức tạp, rất phức tạp |
83,34 |
78,29 |
115,14 |
112,91 |
164,58 |
178,94 |
|
1/50.000 |
Đơn giản |
93,59 |
82,85 |
125,94 |
122,06 |
166,19 |
180,82 |
Trung bình |
107,04 |
97,21 |
144,81 |
140,71 |
197,14 |
216,73 |
|
Phức tạp, rất phức tạp |
147,82 |
136,56 |
202,86 |
210,21 |
306,11 |
323,07 |
|
1/25.000 |
Đơn giản |
270,48 |
245,71 |
367,28 |
345,48 |
453,17 |
505,69 |
Trung bình |
345,48 |
314,34 |
498,48 |
415,39 |
572,02 |
634,43 |
|
Phức tạp, rất phức tạp |
513,12 |
459,11 |
684,19 |
591,41 |
830,80 |
943,06 |
|
1/10.000 |
Đơn giản |
441,67 |
430,79 |
623,11 |
|
|
|
Trung bình |
623,11 |
572,02 |
830,80 |
|
|
|
|
Phức tạp, rất phức tạp |
969,27 |
918,26 |
1.342,05 |
|
|
|
|
1/5.000 |
Đơn giản |
1.057,36 |
969,27 |
1.395,74 |
|
|
|
Trung bình |
1.586,09 |
1.395,74 |
2.180,86 |
|
|
|
|
Phức tạp, rất phức tạp |
2.907,79 |
2.326,25 |
3.877,07 |
|
|
|
6.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết các tài liệu địa chất thủy văn - địa chất công trình trong công tác địa chất.
Bảng số: 33
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT |
Loại công tác ĐCTV-ĐCCT |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Khoan ĐCTV |
|
|
- Lỗ khoan sâu 100m |
1LK |
2.258,31 |
|
- LK sâu từ 101 – 200m |
1LK |
3.387,46 |
|
- LK sâu từ 201 – 300m |
1LK |
4.516,62 |
|
- LK sâu từ 301 – 500m |
1LK |
5.269,37 |
|
LK sâu từ 501m trở lên |
1LK |
6.398,52 |
|
2 |
Thí nghiệm ĐCTV |
|
|
- Múc nước TN ở giếng; đổ nước TN ở LK, giếng và hố đào |
1 điểm TN |
1.129,15 |
|
- Điểm TN < 10 kíp |
1 điểm TN |
2.634,70 |
|
- Điểm TN từ 10 – 20 kíp |
1 điểm TN |
3.011,07 |
|
- Điểm TN từ 21 – 40 kíp |
1 điểm TN |
3.763,85 |
|
- Điểm TN từ 41 – 50 kíp |
1 điểm TN |
4.892,97 |
|
- Điểm TN từ 51 kíp trở lên |
1 điểm TN |
5.269,37 |
|
3 |
Thí nghiệm ĐCCT |
|
|
- Điểm TN ≤ 1 kíp |
1 điểm TN |
752,74 |
|
- Điểm TN từ 2 – 5 kíp |
1 điểm TN |
903,30 |
|
- Điểm TN từ 6 đến 10 kíp |
1 điểm TN |
1.053,84 |
|
- Điểm TN từ 11 kíp trở lên |
1 điểm TN |
1.166,77 |
|
4 |
Tài liệu phân tích mẫu nước (toàn diện, đơn giản,…) |
1 mẫu |
112,91 |
5 |
Tài liệu phân tích mẫu địa chất công trình |
1 mẫu |
124,20 |
6 |
Tài liệu quan trắc động thái nước (đo mực nước, lưu lượng, nhiệt độ) |
|
|
- Trạm đo ≤ 1 năm thủy văn |
1 trạm |
376,39 |
|
- Trạm đo > 1- 2 năm thủy văn |
1 trạm |
752,76 |
|
- Trạm đo > 2 – 3 năm thủy văn trở lên |
1 trạm |
1.129,15 |
Ghi chú: - Mẫu nước các loại và mẫu ĐCCT lấy khi đo vẽ tại thực địa không thuộc bảng này, chúng đã được tính trong lập báo cáo tổng kết các tài liệu đo vẽ.
6.34. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ ĐCTV – ĐCCT ở các đề án điều tra địa chất khác.
Bảng số: 34
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ |
Điều kiện phức tạp của ĐCTV, ĐCCT |
Các đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT khác |
||
Đo vẽ ĐCTV |
Đo vẽ ĐCCT |
Đo vẽ tổng hợp ĐCTV-ĐCCT |
||
1/50.000 |
Đơn giản |
60,12 |
53,26 |
|
Trung bình |
68,81 |
62,47 |
|
|
Phức tạp |
95,04 |
87,61 |
|
|
1/25.000 |
Đơn giản |
173,86 |
157,92 |
236,07 |
Trung bình |
222,04 |
202,03 |
320,40 |
|
Phức tạp |
329,81 |
295,10 |
439,75 |
|
1/10.000 |
Đơn giản |
283,90 |
276,88 |
400,49 |
Trung bình |
400,49 |
367,67 |
533,98 |
|
Phức tạp |
622,97 |
590,20 |
862,59 |
|
1/5.000 |
Đơn giản |
679,62 |
622,97 |
897,07 |
Trung bình |
1.019,40 |
897,07 |
1.401,70 |
|
Phức tạp |
1.868,92 |
1.495,14 |
2.491,89 |
1. Đơn giá dự toán cho các công việc điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 đến 1/50.000 bao gồm các dạn công việc sau:
1.1. Công tác địa chất gồm:
1.1.1. Bản đồ địa chất – khoáng sản;
1.1.2. Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính;
1.1.3. Bản đồ vành trọng sa;
1.1.4. Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản;
1.1.5. Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ;
1.1.6. Bản đồ thủy thạch động lực;
1.1.7. Bản đồ trầm tích tầng mặt;
1.1.8. Bản đồ địa chất môi trường;
1.1.9. Bản đồ dị thường xạ phổ gamma;
1.1.10. Khoan tay lấy mẫu và tài liệu địa chất.
1.2. Công tác địa vật lý gồm:
1.2.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở;
1.2.2. Thi công thực địa;
1.2.3. Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát.
1.3. Công tác trắc địa gồm:
1.3.1. Công tác trắc địa phục vụ địa chất biển;
1.3.2. Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển.
2. Chi phí cho các dạng công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành, bao gồm:
2.1. Bồi dưỡng đi biển
2.2. Chi phí thuê tàu, thuê thuyền phục vụ khảo sát.
2.3. Chi phí vận chuyển, di chuyển, tiền lương và các chi phí khác theo chế độ cho người, vật tư thiết bị, dụng cụ làm việc từ trụ sở làm việc (Hà Nội) đến địa điểm khảo sát và ngược lại.
2.4. Chi phí thuê hoa tiêu, dẫn đường, sử dụng tần số vô tuyến.
2.5. Chi phí cho các công việc lập bản đồ địa chất ảnh và sự chuyển động đường bờ, bản đồ cấu trúc kiến tạo biển ven bờ theo tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai biến địa chất và dự báo tai biến, quan trắc tại trạm cố định, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý.
2.6. Chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị trước và sau khảo sát.
3. Thời gian biển động (gió từ cấp 5 trở lên) vượt quá 10 ngày trong một tháng làm việc được dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
4. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:
4.1. Cho công tác lập đề án: 0,66;
4.2. Cho công tác ngoài trời: 0,62;
4.3. Cho công tác trong phòng: 0,39.
5. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) gồm:
5.1. Lương và phụ cấp lương, BHXH, BHYT của CBCNV bộ phận phục vụ.
5.2. Chi phí vận chuyển gồm:
5.2.1. Chuyển quân trong vùng công tác (người, trang thiết bị dụng cụ, lương thực, thực phẩm);
5.2.2. Vận chuyển mẫu, vật tư từ điểm trung chuyển về trạm tĩnh (trụ sở trên bờ);
5.2.3. Đi lấy kết quả phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm;
5.2.4. Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị; vận chuyển tài liệu, đề án báo cáo từ đơn vị về trình duyệt tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công nghiệp và nộp lưu trữ;
5.2.5. Đưa Chủ nhiệm đề án đi nghiệm thu các công trình địa chất tại thực địa.
5.3. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCNV trực tiếp sản xuất theo chế độ:
- Tiếp phẩm, cấp dưỡng.
- Y tế công trường.
5.4. Chi phí liên hệ công tác:
- Liên hệ với địa phương và các đồn biên phòng vùng công tác.
- Liên hệ thuê thuyền, thuê bến.
- Liên hệ phát sóng vô tuyến.
5.5. Chi phí về sửa chữa nhỏ các thiết bị, dụng cụ làm việc.
5.6. Chi phí về an ninh, bảo quản mẫu vật.
5.7. Chi phí về kiểm định thiết bị, máy móc.
5.8. Chi phí về phôtô, đánh máy tài liệu.
5.9. Chi phí về điện nước của CBCNV thuộc đề án;
6. Đơn giá dự toán cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) thực hiện theo quy định sau:
6.1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất.
6.1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa chất – khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000;
6.1.1.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
149,67 |
160,26 |
180,60 |
2 |
Trung bình |
165,28 |
177,07 |
199,60 |
3 |
Phức tạp |
209,22 |
224,54 |
253,67 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
483,75 |
522,16 |
596,40 |
2 |
Trung bình |
527,17 |
569,92 |
652,51 |
3 |
Phức tạp |
567,06 |
612,77 |
700,71 |
6.1.1.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
132,31 |
140,58 |
150,16 |
2 |
Trung bình |
149,57 |
158,82 |
169,44 |
3 |
Phức tạp |
169,64 |
179,93 |
191,78 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
632,57 |
668,41 |
709,21 |
2 |
Trung bình |
698,71 |
738,19 |
783,04 |
3 |
Phức tạp |
764,49 |
807,49 |
856,00 |
6.1.1.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Dạng công việc |
Đơn giá |
1 |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
38,53 |
2 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
77,43 |
6.1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.2.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
138,57 |
148,37 |
167,20 |
2 |
Trung bình |
153,02 |
163,94 |
184,79 |
3 |
Phức tạp |
193,70 |
207,88 |
234,85 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
447,86 |
483,43 |
552,16 |
2 |
Trung bình |
488,06 |
527,64 |
604,10 |
3 |
Phức tạp |
524,99 |
567,31 |
648,73 |
6.1.2.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
79,00 |
83,94 |
89,66 |
2 |
Trung bình |
89,31 |
94,83 |
101,17 |
3 |
Phức tạp |
101,29 |
107,44 |
114,51 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
377,71 |
399,11 |
423,47 |
2 |
Trung bình |
417,20 |
440,77 |
467,55 |
3 |
Phức tạp |
456,48 |
482,15 |
511,12 |
6.1.2.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Dạng công việc |
Đơn giá |
1 |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
32,35 |
2 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
65,03 |
6.1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ vành trọng sa đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.3.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
123,97 |
132,74 |
149,59 |
2 |
Trung bình |
136,90 |
146,67 |
165,33 |
3 |
Phức tạp |
173,30 |
185,99 |
210,11 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
400,69 |
432,51 |
494,00 |
2 |
Trung bình |
436,65 |
472,07 |
540,47 |
3 |
Phức tạp |
469,69 |
507,56 |
580,40 |
6.1.3.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
71,60 |
76,08 |
81,27 |
2 |
Trung bình |
80,95 |
85,95 |
91,70 |
3 |
Phức tạp |
91,81 |
97,37 |
103,79 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
342,34 |
361,73 |
383,81 |
2 |
Trung bình |
378,13 |
399,49 |
423,77 |
3 |
Phức tạp |
413,73 |
437,00 |
463,25 |
6.1.3.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Dạng công việc |
Đơn giá |
1 |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
24,19 |
2 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
48,65 |
6.1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.4.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
72,84 |
77,99 |
87,88 |
2 |
Trung bình |
80,43 |
86,17 |
97,13 |
3 |
Phức tạp |
101,82 |
109,27 |
123,44 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
235,41 |
254,10 |
290,23 |
2 |
Trung bình |
256,54 |
277,35 |
317,53 |
3 |
Phức tạp |
275,95 |
298,20 |
340,99 |
6.1.4.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
46,19 |
49,08 |
52,42 |
2 |
Trung bình |
52,22 |
55,45 |
59,16 |
3 |
Phức tạp |
59,23 |
62,82 |
66,96 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
220,85 |
233,36 |
247,60 |
2 |
Trung bình |
243,94 |
257,72 |
273,38 |
3 |
Phức tạp |
266,90 |
281,91 |
298,85 |
6.1.4.3. Công tác trong phóng
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Dạng công việc |
Đơn giá |
1 |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
20,81 |
2 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
41,82 |
6.1.5. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.5.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
72,70 |
77,84 |
87,72 |
2 |
Trung bình |
80,28 |
86,01 |
96,95 |
3 |
Phức tạp |
101,62 |
109,07 |
123,21 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
234,97 |
253,63 |
289,69 |
2 |
Trung bình |
256,06 |
276,83 |
316,94 |
3 |
Phức tạp |
275,43 |
297,64 |
340,35 |
6.1.5.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
58,79 |
62,47 |
66,72 |
2 |
Trung bình |
66,46 |
70,57 |
75,29 |
3 |
Phức tạp |
75,38 |
79,95 |
85,22 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
281,08 |
297,00 |
315,13 |
2 |
Trung bình |
310,46 |
328,01 |
347,94 |
3 |
Phức tạp |
339,69 |
358,80 |
380,36 |
6.1.5.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Dạng công việc |
Đơn giá |
1 |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
12,30 |
2 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
24,73 |
6.1.6. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ thủy - thạch động lực đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.6.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 16
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
149,79 |
160,39 |
180,74 |
2 |
Trung bình |
165,41 |
177,21 |
199,75 |
3 |
Phức tạp |
209,39 |
224,72 |
253,86 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
484,12 |
522,57 |
596,87 |
2 |
Trung bình |
527,58 |
570,37 |
653,01 |
3 |
Phức tạp |
567,50 |
613,25 |
701,26 |
6.1.6.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 17
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
79,03 |
83,98 |
89,70 |
2 |
Trung bình |
89,34 |
94,87 |
101,21 |
3 |
Phức tạp |
101,33 |
107,48 |
114,56 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
377,85 |
399,25 |
423,62 |
2 |
Trung bình |
417,35 |
440,93 |
467,73 |
3 |
Phức tạp |
456,65 |
482,33 |
511,31 |
6.1.6.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 18
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Dạng công việc |
Đơn giá |
1 |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
24,85 |
2 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
49,86 |
6.1.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ trầm tích tầng mặt đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.7.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 19
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
64,21 |
68,75 |
77,47 |
2 |
Trung bình |
70,90 |
75,96 |
85,63 |
3 |
Phức tạp |
89,75 |
96,33 |
108,82 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
207,52 |
224,00 |
255,85 |
2 |
Trung bình |
226,15 |
244,49 |
279,92 |
3 |
Phức tạp |
243,26 |
262,87 |
300,60 |
6.1.7.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 20
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
35,61 |
37,84 |
40,42 |
2 |
Trung bình |
40,26 |
42,75 |
45,61 |
3 |
Phức tạp |
45,66 |
48,43 |
51,62 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
170,27 |
179,92 |
190,90 |
2 |
Trung bình |
188,07 |
198,70 |
210,78 |
3 |
Phức tạp |
205,78 |
217,36 |
230,41 |
6.1.7.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 21
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Dạng công việc |
Đơn giá |
1 |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
10,61 |
2 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
21,42 |
6.1.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.8.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 22
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
123,71 |
132,46 |
149,27 |
2 |
Trung bình |
136,61 |
146,36 |
164,97 |
3 |
Phức tạp |
172,93 |
185,59 |
209,67 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
399,83 |
431,59 |
492,95 |
2 |
Trung bình |
435,72 |
471,06 |
539,32 |
3 |
Phức tạp |
468,69 |
506,48 |
579,16 |
6.1.8.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 23
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
68,73 |
73,03 |
78,01 |
2 |
Trung bình |
77,70 |
82,51 |
88,02 |
3 |
Phức tạp |
88,13 |
93,47 |
99,63 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
328,62 |
347,23 |
368,43 |
2 |
Trung bình |
362,97 |
383,48 |
406,78 |
3 |
Phức tạp |
397,15 |
419,48 |
444,68 |
6.1.8.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Dạng công việc |
Đơn giá |
1 |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
20,84 |
2 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
41,88 |
6.1.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ dị thường xạ phổ gamma đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.9.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 25
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
109,35 |
117,09 |
131,95 |
2 |
Trung bình |
120,76 |
129,37 |
145,83 |
3 |
Phức tạp |
152,86 |
164,05 |
185,33 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
353,44 |
381,50 |
435,75 |
2 |
Trung bình |
385,16 |
416,40 |
476,73 |
3 |
Phức tạp |
414,30 |
447,70 |
511,96 |
6.1.9.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Cấu trúc địa chất |
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
Tỷ lệ 1/100.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
49,73 |
52,84 |
56,44 |
2 |
Trung bình |
56,22 |
59,69 |
63,68 |
3 |
Phức tạp |
63,76 |
67,62 |
72,08 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||||
1 |
Đơn giản |
237,74 |
251,21 |
266,55 |
2 |
Trung bình |
262,60 |
277,44 |
294,30 |
3 |
Phức tạp |
287,33 |
303,49 |
321,72 |
6.1.9.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Dạng công việc |
Đơn giá |
1 |
Lập đề cương và chuẩn bị thi công |
11,80 |
2 |
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề |
23,63 |
6.1.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay không tháp ven bờ biển – bãi triều - cồn nổi
Bảng số: 28
Số TT |
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Khoan lấy mẫu và tài liệu địa chất |
Nghìn đồng/m địa tầng |
237,93 |
2 |
Di chuyển vị tri |
Nghìn đồng/1 vị trí |
305,21 |
6.1.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án
Bảng số: 29
Số TT |
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án |
Nghìn đồng/ km2 |
51,88 |
6.2. Đơn giá cho công tác địa vật lý
6.2.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở
Bảng số: 30
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá 1/100.000 |
Đơn giá 1/50.00 |
Tính theo chiều dài tuyến |
|
|
|
Khó khăn loại I |
Nghìn đồng/km |
46,11 |
46,11 |
Khó khăn loại II |
Nghìn đồng/km |
46,11 |
46,11 |
Khó khăn loại III |
Nghìn đồng/km |
46,11 |
46,11 |
Tính theo diện tích |
|
|
|
Khó khăn loại I |
Nghìn đồng/km2 |
37,19 |
59,04 |
Khó khăn loại II |
Nghìn đồng/km2 |
37,19 |
59,04 |
Khó khăn loại III |
Nghìn đồng/km2 |
37,19 |
59,04 |
6.2.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Thi công thực địa
Bảng số: 31
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá 1/100.000 |
Đơn giá 1/50.00 |
Tính theo chiều dài tuyến |
|
|
|
Khó khăn loại I |
Nghìn đồng/km |
367,27 |
414,34 |
Khó khăn loại II |
Nghìn đồng/km |
414,34 |
467,25 |
Khó khăn loại III |
Nghìn đồng/km |
475,85 |
537,66 |
Tính theo diện tích |
|
|
|
Khó khăn loại I |
Nghìn đồng/km2 |
291,98 |
524,36 |
Khó khăn loại II |
Nghìn đồng/km2 |
329,44 |
589,84 |
Khó khăn loại III |
Nghìn đồng/km2 |
395,21 |
706,21 |
6.2.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát
Bảng số: 32
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá 1/100.000 |
Đơn giá 1/50.00 |
Tính theo chiều dài tuyến |
|
|
|
Khó khăn loại I |
Nghìn đồng/km |
170,000 |
170,000 |
Khó khăn loại II |
Nghìn đồng/km |
170,000 |
170,000 |
Khó khăn loại III |
Nghìn đồng/km |
170,000 |
170,000 |
Tính theo diện tích |
|
|
|
Khó khăn loại I |
Nghìn đồng/km2 |
137,10 |
217,72 |
Khó khăn loại II |
Nghìn đồng/km2 |
137,10 |
217,72 |
Khó khăn loại III |
Nghìn đồng/km2 |
137,10 |
217,72 |
6.3. Đơn giá cho công tác trắc địa
6.3.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất biển
Bảng số: 33
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Xác định tọa độ trạm cố định |
Nghìn đồng/ trạm |
15.491,12 |
2 |
Trạm quan trắc mực nước biển |
Nghìn đồng/ tháng trạm |
26.480,90 |
6.3.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất biển
Bảng số : 34
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Loại khó khăn |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|||
1 |
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền |
Nghìn đồng/ điểm |
184,02 |
197,05 |
222,25 |
2 |
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu |
Nghìn đồng/ điểm |
266,47 |
282,30 |
300,87 |
6.3.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Định vị dẫn đường và đo sâu hồi âm
Bảng số : 35
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Loại khó khăn |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|||
1 |
Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/100.000 |
Nghìn đồng/km |
67,20 |
76,90 |
89,58 |
2 |
Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/50.000 |
Nghìn đồng/km |
76,92 |
87,82 |
102,34 |
3 |
Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE-400 trên tàu |
Nghìn đồng/km |
19,05 |
21,72 |
25,17 |
4 |
Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE-400 trên thuyền |
Nghìn đồng/km |
41,11 |
47,03 |
54,58 |
5 |
Đo sâu hồi âm bằng máy OSK-16667 |
Nghìn đồng/km |
42,81 |
47,32 |
53,17 |
6 |
Đo sâu hồi âm bằng máy OSK-16667 (không chạy băng đo sâu) |
Nghìn đồng/km |
31,10 |
35,58 |
41,44 |
6.3.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa phục vụ địa chất và địa vật lý biển
Bảng số: 36
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Văn phòng thực địa địa chất biển |
Nghìn đồng/ km2 |
21,99 |
2 |
Văn phòng thực địa địa vật lý biển |
Nghìn đồng/ km2 |
22,86 |
6.3.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp phục vụ địa chất và địa vật lý biển
Bảng số: 37
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Văn phòng nội nghiệp địa chất biển |
Nghìn đồng/ km2 |
15,52 |
2 |
Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển |
Nghìn đồng/ km2 |
17,93 |
3 |
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/50.000 |
Nghìn đồng/ km2 |
58,58 |
4 |
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/100.000 |
Nghìn đồng/ km2 |
21,36 |
5 |
Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý |
Nghìn đồng/ km2 |
16,69 |
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
1. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm bao gồm các công tác sau:
1.1. Phân tích hóa học và hóa lý:
1.1.1. Phân tích khoáng sản kim loại.
1.1.2. Phân tích khoáng sản không kim loại:
1.1.2.1. Phân tích hóa học khoáng sản rắn.
1.1.2.2. Phân tích hóa học than.
1.1.2.3. Phân tích hóa học nước.
1.1.3. Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử.
1.1.4. Phân tích quang phổ Plasma.
1.1.5. Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr.
1.2. Phân tích thí nghiệm.
1.3. Phân tích quang phổ hồ quang.
1.4. Phân tích cơ lý.
1.5. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại.
1.6. Phân tích hiển vi điện tử.
1.7. Phân tích nhiệt.
1.8. Phân tích nhiệt.
1.8. Phân tích rơnghen.
1.9. Phân tích khoáng thạch học.
1.9.1. Phân tích khoáng tướng và khoáng vật.
1.9.2. Phân tích thạch học và thạch học than.
1.10. Phân tích trầm tích.
1.11. Phân tích cổ sinh bào tử phấn.
1.12. Phân tích mẫu bao thể.
1.13. Gia công mẫu gồm:
1.13.1. Gia công mẫu phân tích khoáng tướng thạch học, khoáng vật;
1.13.2. Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy;
1.13.3. Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy;
1.13.4. Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. Bằng máy và tay;
1.13.5. Gia công mẫu phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm. Trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g;
1.13.6. Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo;
1.13.7. Gia công mẫu trầm tích biển.
2. Đối với các dạng phân tích hóa học, phân tích quang phổ plasma, quang phổ hấp thụ nguyên tử, các đơn giá dự toán cho phân tích 1 mẫu khi phân tích đồng thời 1 loạt 20 mẫu yêu cầu phân tích, nếu số mẫu yêu cầu phân tích ít hơn 15 thì dùng các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán như sau:
K = 1 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 15 – 20;
K = 1,2 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 10 – 14;
K = 1,4 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 5 – 9;
K = 1,8 khi số lượng mẫu (lượng cân ít hơn 5.
3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công các loại lát mỏng thạch học, khoáng tướng, khoáng vật, cổ sinh và gia công mẫu trầm tích biển được tính bằng 64% lương cấp bậc (hệ số 0,64).
4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công mẫu.
4.1. Cho công tác phân tích thí nghiệm gồm:
4.1.1. Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị phân tích thí nghiệm. Sửa chữa và bảo quản hệ thống: hốt, thông gió, điện, nước. Sửa chữa đồ dùng, dụng cụ làm việc, đồ dùng bằng gỗ (bộ phận cơ điện thực hiện hoặc thuê ngoài);
4.1.2. Chi phí cho bộ phận nước cất phục vụ cho các phòng phân tích;
4.1.3. Chi phí điện nước cho bộ phận cơ điện, bộ phận nước cất làm việc;
4.1.4. Chi phí bảo quản phòng cân chung và các kho chuyên dùng.
4.2. Cho công tác gia công mẫu gồm:
4.2.1. Chi phí điện nước cho bộ phận gia công tại nơi làm việc;
4.2.2. Sửa chữa các thiết bị, dụng cụ phương tiện làm việc;
4.2.3. Chi phí giải quyết mẫu vật thải, hủy.
5. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm thực hiện theo quy định sau:
5.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản kim loại.
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên mẫu |
Yêu cầu xác định |
Đơn giá |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Quặng antimon mẫu đơn |
As, S |
107,13 |
2 |
Quặng antimon, mẫu nhóm |
As, Sb, S |
151,06 |
3 |
Quặng boxit, mẫu đơn |
Al203, Fe203, Ti02, Ca0, mkn |
170,32 |
4 |
Quặng boxit, mẫu cơ bản |
Al203, Fe203, Ti02, Si02 mkn |
164,10 |
5 |
Quặng boxit, mẫu nhóm |
Al203, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, S, Mn, P205, mkn C02 |
296,34 |
6 |
Quặng boxit, mẫu tổng hợp |
Al203, Fe0, Fe203, Ti02, Si02, Mn, Ca0, Mg0, S, P205, C02, H20, mkn Cu, Ni, Co, Pb, Zn |
638,24 |
7 |
Quặng chì kẽm, mẫu đơn |
Pb, Zn |
164,89 |
8 |
Quặng chì kẽm, mẫu nhóm |
Pb, Zn, S, Fe tổng lượng |
225,36 |
9 |
Quặng chì kẽm, mẫu tổng hợp |
Pb, Zn, S, Fe, Al203, Si02 |
274,95 |
10 |
Quặng crômit, mẫu đơn |
Cr203, Ni, Co |
196,19 |
11 |
Quặng đất hiếm, xạ, mẫu đơn |
U, Th, TR203, Nb, Ta |
1.288,30 |
12 |
Quặng đất hiếm, xạ, mẫu đơn |
U, Th, TR203 |
581,42 |
13 |
Quặng đa kim |
Pb, Zn, Fe tổng lượng, Cu, S |
215,59 |
14 |
Quặng đồng, mẫu đơn |
Cu, Fe, TR203, S |
365,52 |
15 |
Quặng đồng, mẫu tổng hợp |
Cu, Fe203, TR203, Si, Ti02, Ca0, Mg0, Ni, Co, K20, Na20 |
729,57 |
16 |
Quặng mangan, mẫu đơn |
Mn, Si02, Fe tổng lượng, P |
192,59 |
17 |
Quặng mangan, mẫu nhóm |
Mn, Si02, Fe, Al203, P, Ca0, Mg0, Pb, Zn, Cu, Co, Ni, mkn |
680,20 |
18 |
Quặng mangan, mẫu tổng hợp |
Mn, Si02, Al203, Fe203, Fe0, Ca0, Mg0, P205, S, C02, H20, Cu, Co, Ni, Pb, Zn |
841,90 |
19 |
Quặng sắt, mẫu đơn |
Fe tổng lượng, Mn |
77,64 |
20 |
Quặng sắt, mẫu nhóm |
Fe tổng lượng, Mn, Pb, Zn, As, P, S |
312,71 |
21 |
Quặng sắt, mẫu tổng hợp |
Fe203, Fe0, Mn, Pb, Zn, As, S, P, Ca0, Mg0, Si02, Al203, Cr203, Ti02, Cu, Ni, Co,H20+, H20-, mkn |
957,88 |
22 |
Quặng pyrit, mẫu đơn |
Fe tổng lượng, S |
71,31 |
23 |
Quặng thiếc, mẫu đơn |
Sn |
53,47 |
24 |
Quặng thiếc, mẫu nhóm |
Sn, As, S |
146,62 |
25 |
Quặng thiếc, mẫu nhóm |
Sn, As, W, Bi |
206,43 |
26 |
Quặng thủy ngân, mẫu đơn |
Hg |
26,24 |
5.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản không kim loại (khoáng sản rắn)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên mẫu |
Yêu cầu xác định |
Đơn giá |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Apatit, mẫu đơn |
P205, HO |
74,96 |
2 |
Apatit, mẫu nhóm |
P205, Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, S02, HO, mkn |
523,69 |
3 |
Apatit, mẫu tổng hợp |
P205, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, Al203, S03, K20, Na20, HO, C02, TR203, mkn |
944,45 |
4 |
Photphorit, mẫu đơn |
P205, Ca0, HO |
237,86 |
5 |
Asbet, mẫu đơn |
Si02, Al203, Fe203, Ca0, Mg0 |
185,78 |
6 |
Asbet, mẫu tổng hợp |
Si02, Al203, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, H20-, K20, Na20 |
306,44 |
7 |
Quặng barit |
BaS04 |
89,44 |
8 |
Quặng barit |
BaS04, Si02, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, cặn không tan |
536,76 |
9 |
Cát, mẫu đơn |
Fe203, Si02 |
103,02 |
10 |
Cát, mẫu nhóm |
Fe203, Si02, Al203, Ti02 |
172,21 |
11 |
Cát, mẫu tổng hợp |
Fe203, Si02, Fe0, Al203, Ti02, Ca0, Mg0, K20, Na20 |
424,65 |
12 |
Đá vôi, mẫu đơn |
Ca0, Mg0, HO, mkn |
116,71 |
13 |
Đá vôi, mẫu nhóm |
Si02, Al203, Fe203, Ti02, P205, S, Ca0, Mg0, K20, Na20 |
414,05 |
14 |
Đolomít, mẫu đơn |
Ca0, Mg0, HO, mkn |
112,74 |
15 |
Đolomít, mẫu nhóm |
Ca0, Mg0, HO, Si02, Fe203, Al203, Ti02, S02, P205, mkn |
362,11 |
16 |
Grafit, mẫu đơn |
C, S |
226,36 |
17 |
Grafit, phân tích mẫu nhóm |
C, S, Vcháy Wpt, d |
366,28 |
18 |
Fenspat, phân tích mẫu đơn |
Al203, Fe203, Ca0, K20, Na20 |
234,65 |
19 |
Fenspat, phân tích mẫu nhóm |
Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, K20, Na20 |
318,64 |
20 |
Kaolin, phân tích mẫu đơn |
Al203, Fe203 |
93,33 |
21 |
Kaolin, phân tích mẫu nhóm |
Al203, Fe203, Si02, Ti02, mkn |
164,71 |
22 |
Kaolin, phân tích mẫu tổng hợp |
Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, S03, P205, K20, Na20, mkn |
409,28 |
23 |
Serpentin, phân tích mẫu tổng hợp |
Al203, Fe203, Fe0, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, Mn, S03, P205, Ni, Co, K20, Na20, mkn |
633,23 |
24 |
Serpentin, phân tích mẫu đơn |
Al203, Fe203 |
93,33 |
25 |
Sét làm vật liệu chịu lửa, phân tích mẫu tổng hợp |
(Như mẫu caolin) |
409,33 |
26 |
Sét làm xi măng, phân tích mẫu nhóm |
(Như mẫu caolin) |
402,99 |
27 |
Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu đơn |
Al203, Fe203, Si02, Ti02, mkn |
164,71 |
28 |
Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu nhóm |
Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, mkn |
210,01 |
29 |
Silicat, phân tích mẫu tổng hợp |
Al203, Fe203, Fe0, Si02, Ti02, P205, Mn, H20-, Ca0, Mg0, K20, Na20, mkn |
584,96 |
5.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các yêu cầu riêng trong than
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên phân tích (xác định) |
Ký hiệu quy ước |
Đơn giá |
1 |
Chất bốc TCVN 174-65 |
Vpt |
38,83 |
2 |
Độ ẩm phân tích TCVN 172-65 |
Wpt |
36,90 |
3 |
Hydro và cacbon TCVN 255-67 |
HptCpt |
120,96 |
4 |
Lưu huỳnh tổng lượng TCVN 175-65 |
S tổng lượng |
75,76 |
5 |
Nhiệt bốc cháy TCVN 200-66 |
Qpt |
117,94 |
6 |
Nitơ TCVN 253-67 |
Npt |
105,00 |
7 |
Phôtpho TCVN 254-67 |
Ppt |
110,25 |
8 |
Tro hóa mẫu than để phân tích hóa học và xác định nhiệt nóng chảy |
|
38,83 |
9 |
Tro phân tích, TCVN 173-65 |
Apt |
827,51 |
10 |
Tro, thành phần hóa học |
Ahh |
41,23 |
11 |
Trọng lượng riêng |
|
161,08 |
12 |
Berili |
Be |
278,07 |
13 |
Uran |
U |
27,81 |
14 |
Tính toán và ghi chép kết quả phân tích |
|
|
5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học than
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên phân tích |
Yêu cầu xác định và các ký hiệu quy ước |
Đơn giá |
1 |
Than đá, phân tích kỹ thuật |
Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt) lưu huỳnh tổng lượng (S chung) |
196,91 |
2 |
Than đá, phân tích toàn diện |
Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt), nhiệt bốc cháy (Qpt), cacbon và hydro (C.H), Nitơ (N), lưu huỳnh tổng lượng (S tổng lượng) |
560,48 |
5.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học từng yêu cầu riêng trong nước
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu
Số TT |
Tên yêu cầu (nguyên tố) |
Đơn giá |
1 |
2 |
3 |
1 |
Axit silicic tự do |
9,57 |
2 |
Cacbonic ăn mòn, phương pháp thể tích |
8,65 |
3 |
Cacbonic tự do, phương pháp thể tích |
9,61 |
4 |
Clo phương pháp thể tích |
10,48 |
5 |
Độ cứng tổng quát, phương pháp chuẩn độ thể tích |
10,69 |
6 |
Ion amoni, phương pháp so mầu xác định trực tiếp |
6,41 |
7 |
Ion canxi, phương pháp chuẩn độ thể tích |
10,05 |
8 |
Ion carbonat, phương pháp thể tích |
8,7 |
9 |
Ion hydrô carbonat, phương pháp thể tích |
5,16 |
10 |
Ion magiê, phương pháp chuẩn độ thể tích |
10,23 |
11 |
Ion nitrát, phương pháp so màu |
17,87 |
12 |
Ion nitrit, phương pháp màu |
13,06 |
13 |
Ionsulfat, phương pháp trọng lượng |
26,49 |
14 |
Nhôm, phương pháp so màu |
46,11 |
15 |
Sắt (III), phương pháp so màu |
8,12 |
16 |
Sắt (II) phương pháp chuẩn độ |
11,67 |
17 |
Nồng độ ion hyđro (pH) phương pháp so màu |
22,11 |
18 |
Tổng độ khoáng, sấy ở 1050C, phương pháp trọng lượng |
21,99 |
19 |
Tính chất vật lý, xác định định tính |
9,33 |
20 |
Tính toán và ghi chép kết quả phân tích 1 mẫu nước |
35,33 |
5.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các loại nước
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên mẫu |
Yêu cầu xác định |
Đơn giá |
1 |
Nước tự nhiên, phân tích hóa học toàn diện, khi độ khoáng hóa đến 5g/lít |
NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3-, C02 tự do, C02 ăn mòn, HC03-, Cl-, N03-, N02-, S042-, H2Si02, pH, C032-, K và Na, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích |
383,49 |
2 |
Như trên khi độ khoáng từ 5 – 20g/lít |
Như trên |
415,81 |
3 |
Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng) |
Như trên |
480,56 |
4 |
Nước tự nhiên, phân tích hóa học đơn giản khi độ khoáng hóa đến 5g/lít |
NH4+, Ca2+, Mg2+, C02 tự do, Fe2+, Fe3+, Cl-, N03-, N02-, S042-, H2Si02, HC03-, C032-, pH, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích |
274,73 |
5 |
Như trên khi độ khoáng hóa từ 5 – 20g/lít |
Như trên |
294,93 |
6 |
Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng) |
Như trên |
339,44 |
5.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các nguyên tố vi lượng và môi trường trong nước
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
1 |
Đồng (Cu2+) – Phương pháp cực phổ |
31,06 |
2 |
Chì (Pb2+) – Phương pháp cực phổ |
32,02 |
3 |
Kẽm (Zn2+) – Phương pháp cực phổ |
32,24 |
4 |
Cadimi (Cd2+) – Phương pháp cực phổ |
35,66 |
5 |
Thủy ngân (Hg2+) – Phương pháp cực phổ |
53,55 |
6 |
Antimoan (Sb2+) – Phương pháp cực phổ |
32,54 |
7 |
Selen (Se2+)– Phương pháp cực phổ |
42,33 |
8 |
Crom (Cr3+ + Cr6+) – Phương pháp cực phổ |
40,93 |
9 |
Niken (Ni2+) – Phương pháp cực phổ |
38,62 |
10 |
Dihyđrosunfua (H2S) – Phương pháp cực phổ |
44,04 |
11 |
Vàng (Au3+) – Phương pháp cực phổ |
85,36 |
12 |
Bạc (Ag+) – Phương pháp cực phổ |
85,36 |
13 |
Asen (As) – Phương pháp trắc quang |
97,98 |
14 |
Mangan (Mn2+) – Phương pháp trắc quang |
52,16 |
15 |
Bo (B) – Phương pháp trắc quang |
22,58 |
16 |
Flo (F) – Phương pháp trắc quang |
50,45 |
17 |
Flo (F) – Phương pháp điện cực chọn lọc ion |
54,02 |
18 |
Brom (Br) – Phương pháp trắc quang |
52,48 |
19 |
Iod (I) – Phương pháp chiết - trắc quang |
48,66 |
20 |
Amoni (NH4+) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất |
39,84 |
21 |
Xyanua (CN) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất |
117,67 |
22 |
Phenol – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất |
74,05 |
23 |
DO (oxy hòa tan) - Thể tích |
21,92 |
24 |
BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa) – Thể tích |
45,35 |
25 |
COD (nhu cầu oxy hóa học) - Thể tích |
92,63 |
26 |
Độ màu - Phương pháp trắc quang |
43,14 |
27 |
EC (độ dẫn điện) |
37,30 |
28 |
Độ đục – đo độ đục hoặc độ truyền qua |
38,46 |
29 |
Nitơ tổng |
64,36 |
30 |
(Phốt pho tổng) P043- |
35,56 |
5.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học - hấp thụ các nguyên tố vi lượng trong nước
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
1 |
Hg - Kỹ thuật bay hơi lạnh |
34,55 |
2 |
As - Kỹ thuật hydrua hóa |
74,23 |
3 |
Se - Kỹ thuật hydrua hóa |
63,47 |
4 |
Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (phân tích một nguyên tố đầu) |
81,41 |
5 |
Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (phân tích thêm mỗi một nguyên tố) |
11,79 |
6 |
Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,… Phân tích một nguyên tố đầu |
50,82 |
7 |
HTNT xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,. Phân tích thêm mỗi một nguyên tố |
24,66 |
5.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
1 |
2 |
3 |
1 |
Au – phương pháp cộng kết telua |
107,02 |
2 |
Au – phương pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa) |
148,74 |
3 |
Au – phương pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa) |
103,26 |
4 |
Ag – phân hủy mẫu bằng cường thủy |
47,94 |
5 |
Ag - chiết bằng IZO – Amylic |
56,80 |
6 |
Cu, Pb, Zn, Ag, Ni, Co, Bi phân hủy mẫu bằng 3 axit trong bình teflon (phân tích 1 nguyên tố đầu) |
66,23 |
7 |
Như trên phân tích thêm mỗi một nguyên tố |
5,51 |
8 |
Cu, Pb, Zn, Cd phân hủy mẫu bằng cường thủy (phân tích một nguyên tố đầu) |
46,02 |
9 |
Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố |
5,10 |
10 |
Mn, Co, Ni phân hủy mẫu bằng 3 axít (phân tích một nguyên tố đầu) |
67,19 |
11 |
Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố |
5,16 |
12 |
As phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình teflon |
64,10 |
13 |
Sb phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình teflon |
67,55 |
14 |
Bi phân hủy mẫu bằng cường thủy |
45,86 |
15 |
As, Sb, phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin |
64,90 |
16 |
Si02, Al203, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0 trong silicát phân hủy bằng KOH (đo cùng một dung dịch) |
76,11 |
17 |
SrO trong silicát |
63,81 |
18 |
BaO trong silicát |
85,11 |
19 |
MgO trong đá vôi |
27,86 |
20 |
K, Na, Li, Rb, Cs phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin (đo cùng một dung dịch) phân tích 1 nguyên tố đầu |
57,63 |
21 |
Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố |
4,81 |
5.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
A |
Loại mẫu yêu cầu phân tích 10 nguyên tố: As, Mo, Sb, Zn, Pb, Bi, Co, Ni, Cu, Ag |
|
1 |
Phân tích 1 nguyên tố đầu |
108,37 |
2 |
Phân tích thêm mỗi một nguyên tố |
5,99 |
B |
Loại mẫu yêu cầu phân tích 4 nguyên tố: Sn, W, Mo, Cr |
|
1 |
Phân tích 1 nguyên tố đầu |
139,57 |
2 |
Phân tích thêm mỗi một nguyên tố |
11,63 |
5.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
1 |
Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag. Phân tích một nguyên tố đầu |
48,16 |
2 |
Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag. Phân tích thêm mỗi một nguyên tố |
15,37 |
5.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma 15 nguyên tố đất hiếm
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
1 |
Phân tích 15 nguyên tố đất hiếm: Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, Lu. |
544,17 |
5.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr |
||
1 |
Tính cho 1 mẫu |
2.788,96 |
Gia công + Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr |
||
1 |
Tính cho 1 mẫu |
2.598,64 |
5.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nghiệm
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Yêu cầu phân tích |
Yêu cầu xác định |
Đơn giá |
1 |
Các loại quặng chứa ít sunphua và dễ nung chảy |
Au, Ag |
141,50 |
2 |
Các loại quặng có khả năng ôxy hóa và chứa nhiều S, Fe, Cu, Zn, Cr, Sb, As, Bi, Sn,… phải đốt mẫu sơ bộ |
Au, Ag |
175,52 |
5.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hồ quang
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
1 |
Phân tích quang phổ bán định lượng |
37,57 |
2 |
Phân tích quang phổ định lượng xác định gần đúng các thành phần trong đất đá |
60,65 |
5.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích cơ lý
Bảng số: 16
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên phân tích |
Đơn giá |
1 |
2 |
3 |
|
Mẫu đất |
|
1 |
Xác định độ ẩm W |
43,66 |
2 |
Xác định khối lượng thể tích (gw) |
69,88 |
3 |
Xác định khối lượng riêng (gr) |
90,85 |
4 |
Xác định thành phần hạt |
125,75 |
5 |
Xác định giới hạn chảy |
118,79 |
6 |
Xác định giới hạn dẻo |
67,07 |
7 |
Thí nghiệm cắt |
78,61 |
8 |
Thí nghiệm nén lún |
113,12 |
9 |
Tính n, ε, G, I, B, gc |
34,94 |
10 |
Thí nghiệm độ trương nở |
26,20 |
11 |
Xác định độ thấm |
46,46 |
12 |
Chuẩn bị kiểm tra và tổng hợp kết quả |
52,39 |
13 |
Mẫu đất phân tích toàn diện |
891,32 |
|
Mẫu đá |
|
14 |
Xác định độ ẩm w |
49,60 |
15 |
Xác định độ ẩm hút ẩm Whn |
55,19 |
16 |
Xác định khối lượng thể tích gw |
69,88 |
17 |
Xác định khối lượng riêng gr |
94,32 |
18 |
Xác định độ rỗng, khối lượng thể tích khô gk |
11,54 |
19 |
Xác định kháng nén sn |
427,93 |
20 |
Xác định kháng kéo sk |
427,93 |
21 |
Xác định hệ số biến mềm |
427,93 |
22 |
Tính lực dính kết (C), góc ma sát trong (j) |
131,14 |
23 |
Xác định độ chịu băng giá |
585,12 |
24 |
" xác định độ mài mòn |
151,26 |
25 |
" độ xung kích |
139,72 |
26 |
" Môđun đàn hồi E |
174,68 |
27 |
Chuẩn bị và kiểm tra tổng hợp kết quả |
53,49 |
28 |
Phân tích mẫu đá toàn diện |
1.755,40 |
29 |
Phân tích mẫu đá ốp lát toàn diện |
2.806,23 |
5.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm khoáng sản không kim loại
Bảng số: 17
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên thử nghiệm (xác định) |
Đơn giá |
Xác định tính chất cơ lý của đá tự nhiên |
||
1 |
Thử nghiệm sơ bộ |
123,74 |
2 |
Thử nghiệm toàn diện trên đá hộc với sự chuẩn bị mẫu hình trụ từ đá phún xuất |
795,20 |
3 |
Như trên, từ đá trầm tích (mềm) |
340,78 |
4 |
Như trên, từ đá trầm tích (độ cứng trung bình) |
389,92 |
5 |
Như trên, từ đá trầm tích (cứng) |
546,50 |
Xác định tính chất cơ lý và công nghệ của các loại sét (làm gạch ngói, keramzit) |
||
6 |
Thử nghiệm cơ lý sơ bộ |
499,42 |
7 |
Thử nghiệm sét toàn diện |
1.027,27 |
Sét keramzit |
||
8 |
Thử nghiệm sơ bộ xác định độ nở |
186,90 |
9 |
Xác định độ chịu lửa |
165,60 |
Xác định tính chất cơ lý của kaolin |
||
10 |
Thử nghiệm gốm trong phòng thí nghiệm đối với kaolin |
438,48 |
5.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hiển vi điện tử
Bảng số: 18
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên bước công việc và các nguyên tố xác định |
Đơn giá |
1 |
Phân tích định lượng thành phần hóa học của hợp kim đơn khoáng hoặc của bao thể trong khoáng vật |
397,06 |
5.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nhiệt
Bảng số: 19
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
1 |
Phân tích định tính |
149,40 |
2 |
Phân tích định lượng |
230,82 |
5.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích rơnghen
Bảng số: 20
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
1 |
Phân tích định tính mẫu sét |
202,38 |
2 |
Phân tích định tính mẫu bauxit quaczit |
232,16 |
3 |
Xác định tên khoáng vật (mẫu đơn khoáng) |
157,00 |
4 |
Phân tích định lượng mẫu sét |
383,21 |
5 |
Phân tích định lượng mẫu bauxit quaczit |
419,68 |
6 |
Xác định thông số ô mạng |
255,97 |
5.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng tướng
Bảng số: 21
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên các yêu cầu phân tích |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
2 |
3 |
4 |
I. Mẫu mài láng |
|||
1 |
Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5 |
Mẫu mài láng |
40,75 |
2 |
Như trên lớn hơn 5 |
" |
65,84 |
3 |
Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5 |
" |
62,67 |
4 |
Như trên lớn hơn 5 |
" |
100,28 |
5 |
Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5 |
" |
65,84 |
6 |
Như trên lớn hơn 5 |
" |
97,17 |
7 |
Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5 |
" |
87,75 |
8 |
Như trên lớn hơn 5 |
|
137,92 |
9 |
Xác định mẫu mài láng những khoáng vật ít gặp và khoáng vật hiếm xạ có kích thước khoáng vật nhỏ hơn 0,1 mm |
Khoáng vật |
106,59 |
10 |
Như trên, có kích thước khoáng vật từ 0,1 – 0,5mm |
" |
78,36 |
II. Các bánh quặng |
|||
11 |
Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần |
Mẫu bánh mài láng |
59,56 |
12 |
Như trên lớn hơn 5 |
" |
97,17 |
13 |
Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần |
" |
75,21 |
14 |
Như trên lớn hơn 5 |
" |
150,43 |
15 |
Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần |
" |
90,89 |
16 |
Như trên lớn hơn 5 |
" |
156,71 |
17 |
Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần |
" |
119,11 |
18 |
Như trên lớn hơn 5 |
" |
216,27 |
III. Đo vi độ cứng |
|||
19 |
Đo vi độ cứng các khoáng vật dị hướng 30 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp xây dựng đường cong phân bố |
Xác định |
141,06 |
20 |
Đo vị độ cứng các khoáng vật đẳng hướng, độ cứng cao, 8 – 10 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp trung bình số học |
" |
72,09 |
21 |
Như trên, các khoáng vật cứng trung bình và mềm |
" |
43,90 |
5.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng vật
Bảng số: 22
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên các yêu cầu phân tích |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Phân tích khoáng vật bán định lượng sơ bộ với sự xác định bằng mắt thường các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I |
Mẫu |
30,90 |
2 |
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II |
" |
51,49 |
3 |
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III |
" |
109,90 |
4 |
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV |
" |
127,04 |
5 |
Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn phần với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I |
" |
89,27 |
6 |
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II |
" |
109,90 |
7 |
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III |
" |
154,51 |
8 |
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV |
" |
192,31 |
9 |
Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn diện với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm mô tả chi tiết các khoáng vật đối với các mẫu trọng sa cấp I |
" |
216,33 |
10 |
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II |
" |
236,92 |
11 |
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III |
" |
288,43 |
12 |
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV |
" |
329,66 |
13 |
Phân tích khoáng vật các phần nhẹ với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong các mẫu trọng sa cấp I, II, III |
" |
24,02 |
14 |
Như trên, trong các mẫu trọng sa cấp IV |
" |
65,23 |
15 |
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu, không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật |
" |
36,07 |
16 |
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt tính chính xác hàm lượng và không chẩn đoán các khoáng vật, có đến 5 khoáng vật |
" |
85,88 |
17 |
Như trên, có 6 – 15 khoáng vật |
" |
161,39 |
18 |
Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật |
" |
202,61 |
19 |
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt, tính chính xác hàm lượng và chẩn đoán các khoáng vật có đến 5 khoáng vật |
" |
202,61 |
20 |
Như trên, có 6 – 15 khoáng vật |
" |
298,75 |
21 |
Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật |
" |
336,51 |
22 |
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa nhân tạo đều hạt, tính chính xác hàm lượng các khoáng vật có đến 5 khoáng vật |
" |
264,41 |
23 |
Như trên, có 6 – 15 khoáng vật |
" |
353,68 |
24 |
Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật |
" |
442,94 |
25 |
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu bằng phương pháp đếm hạt không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật |
" |
49,46 |
Tách các phần đơn khoáng |
|||
26 |
Chọn các phần đơn khoáng có trọng lượng 20 – 50mg có kích thước hạt lớn hơn 0,2 – 0,5mm |
Phần |
68,67 |
27 |
Như trên, có kích thước hạt 01, - 0,2mm |
" |
127,06 |
5.23. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích thạch học
Bảng số: 23
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lát mỏng
Số TT |
Tên các yêu cầu phân tích |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Phân tích thạch học sơ bộ và mô tả các lát mỏng 1a |
Lát mỏng |
32,21 |
2 |
Như trên, cấp 1b |
Lát mỏng |
42,92 |
3 |
Như trên, cấp 1c, II, và IIIa |
" |
53,67 |
4 |
Như trên, cấp IIIb và IVa |
" |
71,55 |
5 |
Như trên, cấp Ivb |
" |
89,46 |
6 |
Như trên, cấp V |
" |
121,66 |
7 |
Phân tích thạch học toàn diện và mô tả chi tiết các lát mỏng cấp Ia |
" |
78,73 |
8 |
Như trên, cấp Ib, và Ic |
Lát mỏng |
103,76 |
9 |
Như trên, cấp II |
" |
121,66 |
10 |
Như trên, cấp III |
" |
161,03 |
11 |
Như trên, cấp IVa |
" |
186,06 |
12 |
Như trên, cấp IVb |
" |
203,96 |
13 |
Như trên, cấp V |
" |
354,26 |
14 |
Xác định khoáng vật đẳng hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất |
Khoáng vật |
32,21 |
15 |
Xác định khoáng vật dị hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất |
" |
114,49 |
16 |
Phân tích các plagioclaz trên bàn phedorop |
Xác định |
143,14 |
17 |
Như trên, các fenpat kali |
" |
207,55 |
18 |
Như trên, các khoáng vật tối màu |
" |
161,03 |
19 |
Như trên các amfibol |
" |
57,25 |
20 |
Xem qua các lát mỏng để sơ bộ xác định đá và phân bổ chúng cho các nhóm thạch học |
Lát mỏng |
10,75 |
5.24. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích thạch học than
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên các nghiên cứu |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chất thấp khi thành phần thạch học đơn điệu, mô tả sơ lược |
Lát mỏng trong suốt |
42,92 |
2 |
Như trên, mô tả chi tiết |
" |
85,90 |
3 |
Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chết thấp và cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả sơ lược" |
" |
60,84 |
4 |
Như trên, mô tả chi tiết |
" |
107,36 |
5 |
Phân tích mẫu mài láng của than có mức độ biến chất thấp, mô tả sơ lược |
Mẫu mài láng |
35,79 |
6 |
Như trên, mô tả chi tiết |
" |
125,22 |
7 |
Phân tích và mô tả mẫu mài láng của than có mức độ biến chất cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả theo tương tự |
" |
46,54 |
8 |
Xác định mức độ biến chất |
" |
25,05 |
9 |
Nghiên cứu thạch học toàn diện một vỉa than (chiều dày khoảng 2m, 8 mẫu) |
Vỉa 2m |
1.094,99 |
10 |
Nhận và mô tả mẫu bằng mắt thường |
Mẫu |
21,46 |
5.25. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích trầm tích
Bảng số: 25
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên các yêu cầu phân tích |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Phân tích định lượng toàn diện bằng phương pháp nhúng dầu các phần 0,25 – 0,05 mm để đối chiếu các đá bở rời |
Mẫu 10 – 20g |
407,68 |
2 |
Phân tích định lượng toàn diện các đá bở rời, nghiên cứu tất cả các phần to hơn 0,01mm |
" |
640,66 |
3 |
Phân tích khoáng vật các đá bở rời và gắn kết, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật |
" |
224,00 |
4 |
Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 6 – 10 khoáng vật |
" |
282,27 |
5 |
Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật |
" |
371,85 |
6 |
Phân tích khoáng vật sơ bộ của đá cácbonat, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật |
Mẫu 10 – 20g |
152,31 |
7 |
Phân tích khoáng vật sơ bộ các cát đều hạt, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật |
Mẫu 50g |
98,56 |
8 |
Phân tích khoáng vật toàn diện các cát đều hạt với dự tính nhóm khoáng vật trên 15 |
" |
268,83 |
5.26. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công và phân tích cổ sinh, mẫu bào tử phấn
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
1 |
Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu bào tử phấn hoa đệ tứ |
536,52 |
2 |
Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu vi cổ sinh: Foraminifera |
548,66 |
5.27. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công và phân tích mẫu bao thể
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Yêu cầu phân tích |
Đơn giá |
1 |
Gia công mẫu bao thể |
111,63 |
2 |
Phân tích mẫu bao thể |
216,40 |
5.28. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của đất đá và quặng
Bảng số: 28
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết lạnh và gắn kết có sự đốt nóng các mẫu (trên bếp điện) đối với cấp phức tạp 1 |
Lát mỏng trong suốt |
31,13 |
2 |
Như trên, đối với cấp phức tạp II |
" |
33,35 |
3 |
Như trên, đối với cấp phức tạp III |
" |
52,02 |
4 |
Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết nóng (nấu mẫu với nhựa thông) đối với cấp phức tạp I |
" |
42,50 |
5 |
Như trên, đối với cấp phức tạp II |
" |
49,81 |
6 |
Như trên, đối với cấp phức tạp III |
" |
63,75 |
7 |
Gia công mẫu mài láng từ các đất đá, quặng và các mẫu đóng bánh đối với cấp phức tạp I |
Mẫu mài láng |
56,76 |
8 |
Như trên, đối với cấp phức tạp II |
" |
82,07 |
9 |
Như trên, đối với cấp phức tạp III |
" |
126,39 |
10 |
Gia công lát mỏng cổ sinh trong suốt định hướng |
Lát mỏng trong suốt |
32,26 |
11 |
Gia công mẫu cổ sinh mài láng định hướng |
Mẫu mài láng |
44,34 |
12 |
Gia công lát mỏng tổ hợp (trong suốt và mài láng) đối với cấp phức tạp I |
Lát mỏng tổ hợp |
34,43 |
13 |
Như trên, đối với cấp phức tạp II |
" |
39,57 |
14 |
Như trên, đối với cấp phức tạp III |
" |
49,45 |
15 |
Mài nhẵn các cục |
1 cm2 |
5,13 |
16 |
Cưa đá bằng lưỡi cưa kim cương |
Mạch |
0,75 |
5.29. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của than
Bảng số: 29
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 20 mm đối với cấp phức tạp I |
Lát mỏng trong suốt |
78,24 |
2 |
Như trên, đối với cấp phức tạp II |
" |
102,15 |
3 |
Như trên, đối với cấp phức tạp III |
" |
117,03 |
4 |
Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 40 mm đối với cấp phức tạp I |
" |
104,23 |
5 |
Như trên, đối với cấp phức tạp II |
" |
138,14 |
6 |
Như trên, đối với cấp phức tạp III |
" |
178,67 |
7 |
Gia công mẫu mài láng đối với cấp phức tạp I |
Mẫu mài láng |
38,10 |
8 |
Như trên, đối với cấp phức tạp II |
" |
53,00 |
9 |
Như trên, đối với cấp phức tạp III |
" |
57,46 |
10 |
Gia công mẫu đóng bánh mài láng đối với cấp phức tạp I |
Mẫu đóng bánh mài láng |
42,58 |
11 |
Như trên, đối với cấp phức tạp II |
" |
57,46 |
12 |
Như trên, đối với cấp phức tạp III |
" |
63,72 |
5.30. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu trầm tích biển
Bảng số: 30
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên công việc |
Đơn giá |
1 |
Gia công mẫu cát để phân tích độ hạt (sét < 25%) |
71,65 |
2 |
Gia công mẫu sét, bột để phân tích độ hạt (sét > 25%) |
138,48 |
3 |
Gia công mẫu trọng sa |
55,38 |
4 |
Gia công mẫu cát, sét, bột để phân tích cacbonat |
32,21 |
5.31. Đơn giá dự toán cho công tác: phân loại mẫu trọng sa
Bảng số: 31
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên các yêu cầu phân loại |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Phân loại mẫu trọng sa thiên nhiên và trọng sa nhân tạo để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II và III |
Mẫu trọng sa |
36,99 |
2 |
Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II, III |
" |
50,20 |
3 |
Như trên, để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp IV |
" |
57,89 |
4 |
Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp IV |
" |
105,49 |
5 |
Phân loại mẫu trọng sa nhân tạo để phân tích định lượng |
" |
149,35 |
5.32. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy
Bảng số: 32
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg) |
Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4 |
|
Nhóm cấp đất đá theo độ cứng |
||
III - XII |
XIII - XX |
|
> 17 – 22 |
140,48 |
191,48 |
> 12 – 17 |
116,81 |
152,92 |
> 7 – 12 |
88,31 |
113,05 |
> 3 – 7 |
59,03 |
73,91 |
> 1 – 3 |
40,11 |
49,01 |
0,4 - 1 |
30,88 |
37,15 |
5.33. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy
Bảng số: 33
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg) |
Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4 |
|
Nhóm cấp đất đá theo độ cứng |
||
III - XII |
XIII - XX |
|
> 17 – 22 |
167,20 |
228,32 |
> 12 – 17 |
149,79 |
190,16 |
> 7 – 12 |
117,00 |
150,45 |
> 3 – 7 |
88,18 |
111,27 |
> 1 – 3 |
69,93 |
86,55 |
0,4 - 1 |
60,77 |
74,51 |
5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. Bằng máy và tay
Bảng số: 34
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg) |
Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4 |
|
Nhóm cấp đất đá theo độ cứng |
||
III - XII |
XIII - XX |
|
> 17 – 22 |
158,40 |
216,53 |
> 12 – 17 |
150,95 |
185,02 |
> 7 – 12 |
115,57 |
149,09 |
> 3 – 7 |
91,18 |
115,25 |
> 1 – 3 |
74,31 |
93,79 |
0,4 - 1 |
67,73 |
83,44 |
5.35. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm, trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g
Bảng số: 35
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Loại đất đá |
Làm bằng tay |
Làm bằng máy |
Đất phủ bở rời đã gia công sơ bộ qua rây 1 – 2 mm |
20,92 |
11,25 |
Đá gốc hoặc quặng nguyên khai |
27,83 |
13,45 |
5.36. Đơn giá dự toán cho công tác:
Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo
Bảng số: 36
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu của mẫu |
Đơn giá |
> 17 – 22 |
366,99 |
> 12 – 17 |
280,09 |
> 7 – 12 |
183,51 |
> 3 – 7 |
128,23 |
5.37. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu phân tích hóa trọng lượng < 0,4 kg đến kích thước 0,074 mm
Bảng số: 37
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Phương pháp gia công |
Loại mẫu |
Kích thước ban đầu của mẫu |
Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4 |
|
Nhóm cấp đất đá theo độ cứng |
||||
III - XII |
XIII - XVIII |
|||
Bằng máy |
Mẫu đất đá hoặc quặng thông thường |
Mẫu cục hoặc mảnh vụn |
29,44 |
35,33 |
Mẫu bột 1»mm |
22,01 |
26,41 |
||
Bằng máy |
Mẫu vàng xâm nhiễm thô |
Mẫu cục hoặc mảnh vụn |
56,08 |
67,27 |
Mẫu bột 1»mm |
47,41 |
56,89 |
||
Bằng máy và tay kết hợp |
Mẫu các nguyên tố dễ bay hơi |
Mẫu cục hoặc mảnh vụn |
41,73 |
50,09 |
Mẫu bột 1»mm |
33,38 |
40,07 |
Chương 6:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN
1. Đơn giá dự toán cho công tác khoan bao gồm các dạng công tác:
1.1. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan điều tra – tìm kiếm khoáng sản bằng các máy khoan cố định và tự hành có đầu quay kiểu spinden đặt trên mặt đất theo phương pháp khoan, khoảng chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;
1.2. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan nghiên cứu địa chất thủy văn (lỗ khoan chuyên đề) bằng các máy khoan tự hành có đầu quay kiểu rôto đặt trên mặt đất theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;
1.3. Khoan đập cơ khí các lỗ khoan điều ta tìm kiếm – thăm dò mỏ sa khoáng theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, đường kính khoan, chiều dài hiệp khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;
1.4. Khoan tay có tháp có lấy mẫu theo chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;
1.5. Các công việc kèm theo trong khi khoan và công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan theo từng loại thiết bị khoan và chiều sâu lỗ khoan.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác khoan.
Chi phí cho các dạng công tác khác hoặc các công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành gồm những công việc sau:
2.1. Công tác làm đường để vận chuyển thiết bị - dụng cụ khoan từ đơn vị đến lỗ khoan;
2.2. Công tác san gạt nền khoan và gia cố nền móng tháp khoan và máy khoan;
2.3. Các công việc khắc phục các sự cố xảy ra trong quá trình khoan do điều kiện khách quan;
2.4. Các công việc mới phát sinh khác…
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn bị cho từng dạng công việc của công tác khoan. Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).
Các hệ số KK được nêu ở bảng số 01.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)
Bảng số: 01
Số TT |
Điều kiện áp dụng hệ số |
Hệ số (KK) |
A |
Khoan xoay cơ khí |
|
1 |
Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang |
|
|
- Từ 890 đến 750 |
1,15 |
|
- Từ 740 đến 600 |
1,25 |
|
- Từ 590 đến 00 |
1,50 |
2 |
Rửa lỗ khoan |
|
|
- Bằng nước lã |
0,95 |
|
- Bằng dung dịch có tỷ trọng trên 1,3 g/cm3 |
1,10 |
3 |
Đường kính khoan khi khoan bằng hợp kim |
|
|
- Từ 75 mm đến 92 mm |
0,90 |
|
- Từ 113 mm đến 132 mm |
1,10 |
|
- Từ 133 mm đến 160 mm |
1,25 |
|
- Từ 161 mm đến 250 mm |
1,35 |
4 |
Khoan hiệp ngắn để nâng cao tỷ lệ mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng phức tạp dễ sập lở mất nước mạnh |
1,30 |
5 |
Khoan lỗ khoan nhiều đáy |
|
B |
Khoan tay |
1,15 |
|
Đường kính lỗ khoan |
|
|
- Từ 73 mm đến 92 mm |
0,90 |
|
- Từ 113 mm đến 132 mm |
1,10 |
C |
Khoan mở rộng đường kính |
|
|
- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 132 mm |
1,50 |
|
- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 151 mm |
1,70 |
|
- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 250 mm |
1,80 |
4. Đơn giá dự toán cho công tác khoan được tính theo cấp đất đá.
5. Việc xác định số lần, số ca máy để xác định chi phí cho công tác kèm theo trong khi khoan phải căn cứ vào thiết kế kỹ thuật và nhiệm vụ địa chất của lỗ khoan đã được duyệt trong đề án.
6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khoan như sau:
- Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu cho các loại máy cố định và tự hành: 0,86
- Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan địa chất thủy văn: 1,08
- Khoan đập cơ khí: 0,82
- Khoan tay có tháp: 0,34
- Công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan: 0,86
7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khoan
7.1. Cho công tác khoan xoay địa chất gồm
7.1.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:
- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch;
7.1.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;
7.1.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan);
7.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
7.1.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;
7.2. Cho công tác khoan xoay địa chất thủy văn gồm:
7.2.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:
- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch;
7.2.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phu tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;
7.2.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan);
7.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
7.2.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;
7.2.6. Vận chuyển ống chống - ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan.
7.3. Cho công tác khoan đập cáp gồm:
7.3.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:
- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch;
7.3.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;
7.3.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan);
7.3.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
7.3.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
7.4. Cho công tác khoan tay địa chất gồm:
7.4.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan;
7.4.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;
7.4.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan);
7.4.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
7.4.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
8. Đơn giá dự toán cho công tác khoan thực hiện theo quy định sau:
8.1. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy cố định kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Phương pháp khoan |
Cấp đất đá |
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
|||||||
Đến 50 |
Đến 100 |
Đến 200 |
Đến 300 |
Đến 400 |
Đến 500 |
Đến 600 |
Đến 700 |
||
Khoan bằng hợp kim |
I |
59,35 |
71,23 |
84,49 |
108,45 |
122,01 |
162,27 |
198,48 |
216,55 |
II |
71,23 |
83,09 |
96,58 |
122,01 |
135,59 |
178,51 |
216,55 |
234,58 |
|
III |
94,97 |
106,80 |
120,73 |
149,14 |
162,69 |
210,97 |
252,62 |
270,64 |
|
IV |
130,55 |
142,42 |
156,94 |
189,81 |
216,94 |
308,34 |
360,87 |
378,93 |
|
V |
178,03 |
189,91 |
205,23 |
257,60 |
298,29 |
373,24 |
469,13 |
505,22 |
|
VI |
249,25 |
261,13 |
301,81 |
379,64 |
433,86 |
551,75 |
667,64 |
703,70 |
|
VII |
361,58 |
386,54 |
443,51 |
516,22 |
573,57 |
732,34 |
864,20 |
939,34 |
|
VIII |
536,15 |
561,11 |
595,57 |
702,65 |
731,31 |
878,44 |
1.023,85 |
1.042,14 |
|
Khoan bằng kim cương |
IX |
567,64 |
585,92 |
610,95 |
716,63 |
751,22 |
889,33 |
1.035,34 |
1.056,02 |
X |
878,89 |
915,52 |
981,23 |
1.096,37 |
1.177,56 |
1.352,26 |
1.510,27 |
1.609,30 |
|
XI |
1.116,94 |
1.153,56 |
1.240,43 |
1.421,19 |
1.543,02 |
1.757,95 |
2.005,45 |
2.104,47 |
|
XII |
3.131,09 |
3.186,02 |
3.369,50 |
3.837,25 |
4.162,10 |
4.755,45 |
5.323,08 |
5.422,11 |
8.2. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy tự hành kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Phương pháp khoan |
Cấp đất đá |
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
|||||
Đến 50 |
Đến 100 |
Đến 200 |
Đến 300 |
Đến 400 |
Đến 500 |
||
Khoan bằng hợp kim |
I |
51,42 |
64,28 |
78,65 |
91,74 |
104,84 |
141,87 |
II |
64,28 |
77,15 |
91,74 |
104,84 |
117,95 |
157,62 |
|
III |
77,15 |
90,02 |
104,84 |
131,05 |
144,15 |
189,15 |
|
IV |
102,87 |
115,73 |
131,05 |
157,26 |
170,35 |
220,67 |
|
V |
154,30 |
167,16 |
196,56 |
209,66 |
222,77 |
299,46 |
|
VI |
218,61 |
244,30 |
275,20 |
301,40 |
327,61 |
441,33 |
|
VII |
354,63 |
368,27 |
402,67 |
430,47 |
458,23 |
579,76 |
|
VIII |
450,13 |
477,41 |
527,63 |
555,44 |
597,08 |
761,94 |
|
Khoan bằng kim cương |
IX |
509,67 |
529,29 |
555,78 |
575,59 |
608,63 |
776,62 |
X |
784,13 |
823,35 |
853,49 |
893,19 |
952,75 |
1134,60 |
|
XI |
999,76 |
1038,99 |
1111,53 |
1151,23 |
1270,32 |
1520,36 |
|
XII |
2842,50 |
2881,70 |
3017,01 |
3116,24 |
3413,98 |
4152,64 |
8.3. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, các lỗ khoan địa chất thủy văn, loại máy khoan tự hành, kiểu đầu quay roto đặt trên mặt đất, khoan bằng hợp kim.
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Cấp đất đá |
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
|||||
Đến 50 |
Đến 100 |
Đến 200 |
Đến 300 |
Đến 400 |
Đến 500 |
|
I |
123,81 |
136,21 |
154,73 |
167,65 |
228,24 |
244,55 |
II |
136,21 |
148,60 |
167,65 |
180,53 |
244,55 |
260,86 |
III |
148,60 |
160,97 |
193,43 |
206,34 |
277,16 |
293,48 |
IV |
160,97 |
173,36 |
206,34 |
219,22 |
309,76 |
326,07 |
V |
222,89 |
235,25 |
270,80 |
296,60 |
407,59 |
423,90 |
VI |
247,64 |
260,01 |
309,50 |
335,29 |
456,51 |
472,79 |
VII |
340,27 |
353,34 |
404,42 |
431,39 |
569,71 |
619,97 |
VIII |
471,11 |
510,36 |
579,67 |
620,10 |
821,06 |
871,32 |
IX |
667,41 |
759,04 |
849,27 |
903,20 |
1.206,42 |
1.273,47 |
X |
955,31 |
1.138,53 |
1.253,72 |
1.334,60 |
1.792,92 |
1.876,68 |
8.4. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan các lỗ khoan tìm kiếm thăm dò mỏ sa khoáng bằng máy khoan đập cơ khí
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Đường kính khoan |
Chiều dài hiệp khoan |
Cấp đất đá |
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
|||||||||
|
Đến 15 |
Đến 30 |
Đến 45 |
Đến 60 |
Đến 75 |
|||||||
Khoan trong ống |
||||||||||||
168 mm |
0,5 m |
I |
251,10 |
300,24 |
324,24 |
360,29 |
396,30 |
|||||
II |
334,80 |
384,29 |
432,34 |
480,36 |
528,40 |
|||||||
III |
418,52 |
468,36 |
516,39 |
564,44 |
612,46 |
|||||||
IV |
538,10 |
600,46 |
648,50 |
732,55 |
792,60 |
|||||||
0,2 m |
V |
1.339,23 |
1.561,20 |
1.729,31 |
1.897,45 |
2.113,60 |
||||||
VI |
1.901,23 |
2.293,75 |
2.594,00 |
2.894,21 |
3.194,45 |
|||||||
219 mm |
0,5 m |
I |
330,29 |
366,98 |
403,68 |
452,59 |
501,54 |
|||||
II |
440,37 |
489,31 |
513,77 |
538,23 |
636,10 |
|||||||
III |
489,31 |
574,93 |
623,84 |
672,80 |
721,74 |
|||||||
IV |
672,80 |
709,48 |
807,35 |
856,27 |
941,90 |
|||||||
0,2 m |
V |
1.578,00 |
1.798,17 |
2.018,38 |
2.201,85 |
2.470,97 |
||||||
VI |
2.201,85 |
2.470,97 |
3.045,93 |
3.363,96 |
3.682,03 |
|||||||
273 mm |
0,5 m |
I |
377,64 |
426,39 |
487,28 |
548,18 |
609,08 |
|||||
II |
462,91 |
511,66 |
572,55 |
621,27 |
743,09 |
|||||||
III |
548,18 |
633,46 |
706,54 |
755,28 |
889,27 |
|||||||
IV |
718,72 |
804,00 |
877,11 |
974,57 |
1.120,75 |
|||||||
0,2 m |
V |
1.790,74 |
2.058,75 |
2.278,03 |
2.497,29 |
2.765,29 |
||||||
VI |
2.497,29 |
3.021,12 |
3.410,93 |
3.764,22 |
4.154,03 |
|||||||
Khoan dưới ống |
||||||||||||
168 mm |
0,5 m |
I |
204,15 |
252,20 |
300,24 |
324,24 |
356,66 |
|||||
II |
288,21 |
312,25 |
348,25 |
396,30 |
435,94 |
|||||||
III |
372,30 |
396,30 |
432,34 |
480,36 |
528,40 |
|||||||
IV |
456,35 |
552,40 |
600,46 |
684,51 |
752,96 |
|||||||
0,2 m |
V |
1.128,85 |
1.296,99 |
1.429,10 |
1.549,19 |
1.704,13 |
||||||
VI |
1.741,34 |
1.945,49 |
2.161,65 |
2.377,81 |
2.615,62 |
|||||||
219 mm |
0,5 m |
I |
305,80 |
330,29 |
354,76 |
403,68 |
450,73 |
|||||
II |
354,76 |
403,68 |
428,15 |
452,59 |
548,18 |
|||||||
III |
440,37 |
489,31 |
538,23 |
587,15 |
633,46 |
|||||||
IV |
587,15 |
660,57 |
721,74 |
807,35 |
889,27 |
|||||||
0,2 m |
V |
1.308,90 |
1.529,06 |
1.663,62 |
1.798,17 |
2.010,00 |
||||||
VI |
2.018,38 |
2.287,50 |
2.507,69 |
2.776,81 |
3.082,03 |
|||||||
273 mm |
0,5 m |
I |
341,09 |
377,64 |
438,54 |
487,28 |
511,66 |
|||||
II |
377,64 |
426,39 |
487,28 |
536,00 |
609,08 |
|||||||
III |
511,66 |
548,18 |
621,27 |
657,82 |
743,09 |
|||||||
IV |
633,46 |
755,28 |
828,37 |
901,45 |
1.071,99 |
|||||||
0,2 m |
V |
1.486,19 |
1.705,48 |
1.888,20 |
2.058,75 |
2.278,03 |
||||||
VI |
2.229,29 |
2.582,56 |
2.801,85 |
3.155,12 |
3.459,67 |
|||||||
8.5. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan lấy mẫu bằng bộ khoan tay có tháp
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Cấp đất đá |
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
||
Đến 10 |
Đến 20 |
Đến 30 |
|
I |
120,39 |
192,59 |
297,08 |
II |
152,47 |
240,77 |
377,20 |
III |
208,65 |
329,05 |
513,64 |
IV |
345,25 |
537,69 |
1.219,87 |
V |
922,93 |
1.420,52 |
3.250,34 |
8.6. Đơn giá dự toán cho công tác: các công việc kèm theo trong công tác khoan
Bảng số: 07
Dạng công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá dự toán theo loại máy và chiều sâu lỗ khoan |
|||||||
Loại máy cố định |
Loại máy tự hành |
Máy khoan đập cơ khí |
Khoan tay có tháp |
||||||
Chiều sâu LK 100m |
Chiều sâu LK 300, 500m |
Chiều sâu LK 700m |
Chiều sâu LK 100m |
Chiều sâu LK 300m |
Chiều sâu LK 500m |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1. Tháo lắp - vận chuyển thiết bị khoan trong tuyến thi công của đề án |
Nghìn đồng/lần |
5.080,92 |
12.275,92 |
28.281,67 |
5.376,54 |
5.376,54 |
22.734,55 |
3.940,00 |
808,87 |
2. Sản xuất dung dịch có tỷ trọng đến 1,3g/cm3 khi lỗ khoan bị mất dung dịch bằng loại thùng trộn 1m3 |
Nghìn đồng/m3 |
213,98 |
290,82 |
358,59 |
228,13 |
241,61 |
346,19 |
|
|
3. Rửa 100m lỗ khoan để nghiên cứu địa vật lý hay làm các công việc khác trong khi khoan |
Nghìn đồng/ 100m LK |
103,73 |
141,28 |
169,69 |
107,95 |
116,93 |
160,75 |
|
|
4. Nâng thả thiết bị phục vụ nghiên cứu địa vật lý trong quá trình khoan |
Nghìn đồng/lần |
211,68 |
302,69 |
404,01 |
221,90 |
251,55 |
351,75 |
|
|
5. Trám chống phức tạp 1m lỗ khoan hoặc lấp 1 m lỗ khoan |
Nghìn đồng/m |
17,08 |
29,19 |
62,57 |
17,92 |
24,26 |
33,94 |
|
|
6. Trám xi măng chân ống chống làm chắc thành lỗ khoan bằng máy bơm khoan |
Nghìn đồng/lần |
151,20 |
329,69 |
512,18 |
136,53 |
287,47 |
402,35 |
|
|
7. Chống và nhổ ống chống trong quá trình khoan |
Nghìn đồng/100 ống |
3.745,19 |
4.972,52 |
5.994,93 |
3.925,73 |
4.132,41 |
5.778,97 |
|
|
8. Nghiên cứu thủy địa chất lỗ khoan trong quá trình khoan |
Nghìn đồng/LK |
2.289,94 |
8.865,11 |
18.993,82 |
2.343,96 |
7.443,87 |
10.509,79 |
|
|
Chương 7:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO
1. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào bao gồm các dạng công tác:
1.1. Thi công hào và vỉa lộ theo khoảng chiều sâu, phương pháp chống và cấp đất đá;
1.2. Thi công hố theo cấp đất đá;
1.3. Thi công giếng thường theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.4. Thi công giếng sa khoáng theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.5. Thi công lò bằng thủ công theo tiết diện lò, phương tiện vận chuyển đất đá, khoảng chiều sâu lò, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.6. Các công việc phục vụ cho thi công lò bằng;
1.7. Lấp công trình hào, hố và giếng.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác khai đào.
Các chi phí cho các dạng công tác khác hoặc công tác khác chưa có trong từng phần của tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dạng công việc của công tác khai đào. Khi sử dụng đơn giá dự toán này trong điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).
Các hệ số KK được nêu cụ thể ở bảng số 01.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)
Bảng số: 01
Số TT |
Điều kiện áp dụng hệ số |
Hệ số (KK) |
1 |
Làm thủ công trong điều kiện đất đá dẻo quánh dính chặt vào cuốc xẻng |
1,25 |
2 |
Công trình hào, giếng có lượng nước: |
|
- Dạng giọt và dòng chảy đến 12 m3/h |
1,11 |
|
- Dạng dòng chảy không lớn lắm từ 13 m3/h đến 20 m3/h |
1,25 |
|
- Chảy thành dòng lớn trên 20 m3/h |
1,33 |
|
3 |
Thi công và chống các công trình có nguy hiểm về khí nổ và bụi độc |
1,05 |
4 |
Khoan nổ lỗ mìn không có hệ thống ống dẫn nước để rửa lỗ khoan chống bụi độc |
1,05 |
5 |
Công trình phải bắn mìn ngầm dưới nước (khó đục mìn, sự phá vỡ đất đá khó khăn) |
1,25 |
6 |
Công trình lò ngang hoặc nghiêng khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc thành công trình: |
|
- Dạng giọt |
1,10 |
|
- Dạng dòng chảy liên tục |
1,25 |
4. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào được tính theo cấp đất đá.
5. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khai đào như sau:
- Hào, hố, vỉa lộ: 0,43;
- Giếng, lò: 0,64;
- Lấp công trình hào, giếng: 0,43.
6. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khai đào
6.1. Cho công tác hào, hố, vỉa lộ gồm:
6.1.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
6.1.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
6.1.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
6.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;
6.1.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ hào tại thực địa;
6.1.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.
6.2. Cho công tác giếng – lò gốm:
6.2.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
6.2.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
6.2.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
6.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;
6.2.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ giếng, lò tại thực địa;
6.2.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.
7. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào thực hiện theo quy định sau:
7.1 Đơn giá dự toán cho công tác: thi công vỉa lộ
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3
Cấp đất đá |
Khoảng chiều sâu 0 – 2 m |
I |
67,45 |
II |
75,38 |
III |
107,13 |
IV |
115,05 |
V |
123,00 |
VI |
73,41 |
VII |
81,40 |
VIII |
93,39 |
IX |
101,52 |
X |
109,52 |
XI |
117,77 |
XII |
125,79 |
XIII |
150,03 |
XIV |
182,02 |
XV |
274,19 |
XVI |
338,57 |
7.2. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hào
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3
Cấp đất đá |
Khoảng chiều sâu (m) |
|||
0 – 2 |
0 – 4 |
0 - 6 |
0 – 8 |
|
I |
167,09 |
203,39 |
219,53 |
235,65 |
II |
183,21 |
223,56 |
231,62 |
255,83 |
III |
227,59 |
243,74 |
259,86 |
280,04 |
IV |
239,71 |
255,83 |
271,98 |
296,18 |
V |
251,80 |
267,95 |
284,07 |
304,24 |
VI |
173,67 |
210,31 |
226,59 |
242,88 |
VII |
185,90 |
218,47 |
234,75 |
259,16 |
VIII |
190,00 |
226,62 |
238,83 |
267,31 |
IX |
194,23 |
230,84 |
247,13 |
279,69 |
X |
198,36 |
239,05 |
259,41 |
291,95 |
XI |
202,75 |
255,65 |
288,21 |
304,50 |
XII |
231,29 |
288,29 |
316,78 |
328,99 |
XIII |
296,76 |
337,48 |
361,89 |
398,54 |
XIV |
341,66 |
402,72 |
439,36 |
500,41 |
XV |
447,93 |
492,71 |
561,89 |
618,86 |
XVI |
570,58 |
656,07 |
700,84 |
754,85 |
7.3. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hố
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3
Cấp đất đá |
Khoảng cách di chuyển giữa các hố (m) |
|||
0 – 100 |
> 100 – 2000 |
> 200 – 300 |
> 300 – 400 |
|
I |
105,72 |
107,97 |
112,48 |
114,73 |
II |
110,22 |
112,48 |
116,98 |
119,24 |
III |
121,49 |
125,97 |
128,22 |
132,73 |
IV |
130,48 |
134,98 |
137,24 |
141,72 |
V |
146,22 |
150,73 |
155,21 |
159,72 |
7.4. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 0,96m2 - chiều sâu đến 10m (giếng nông)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Cấp đất đá |
Chiều sâu giếng (m) |
|||
Chống trụ |
Chống liền vì |
|||
0 – 5 |
0 – 10 |
0 – 5 |
0 – 10 |
|
I |
529,47 |
567,87 |
884,79 |
947,18 |
II |
542,46 |
630,29 |
956,80 |
1.019,22 |
III |
662,49 |
755,13 |
1.086,43 |
1.153,64 |
IV |
777,71 |
870,34 |
1.216,06 |
1.283,27 |
V |
1.046,56 |
1.134,39 |
1.508,91 |
1.576,12 |
VI |
667,04 |
774,60 |
1.091,34 |
1.168,71 |
VII |
686,66 |
789,38 |
1.110,93 |
1.188,33 |
VIII |
706,12 |
813,68 |
1.130,42 |
1.212,64 |
IX |
740,11 |
847,70 |
1.169,25 |
1.251,47 |
X |
784,14 |
907,60 |
1.217,46 |
1.305,16 |
XI |
876,47 |
1.009,62 |
1.324,96 |
1.421,68 |
XII |
948,89 |
1.092,70 |
1.408,03 |
1.514,44 |
XIII |
1.168,52 |
1.301,67 |
1.650,86 |
1.752,42 |
XIV |
1.377,24 |
1.553,92 |
1.883,76 |
2.033,69 |
XV |
1.700,16 |
1.905,84 |
2.250,20 |
2.429,16 |
XVI |
1.952,97 |
2.666,48 |
3.073,72 |
3.281,68 |
XVII |
3.628,72 |
3.960,17 |
4.420,58 |
4.734,96 |
XVIII |
5.474,69 |
6.284,95 |
6.489,03 |
7.345,10 |
7.5. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 1,40m2. Chiều sâu đến 30m
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Cấp đất đá |
Chiều sâu giếng (m) |
||||||||||
Chống trụ |
Chống liền vì |
||||||||||
0 – 10 |
0 – 15 |
0 – 20 |
0 – 25 |
0 – 30 |
0 – 5 |
0 – 10 |
0 – 15 |
0 – 20 |
0 – 25 |
0 – 30 |
|
I |
824,33 |
1.113,65 |
1.207,96 |
1.269,11 |
1.335,76 |
1.117,23 |
1.238,66 |
1.556,26 |
1.622,94 |
1.726,53 |
1.808,02 |
II |
891,55 |
1.217,39 |
1.311,67 |
1.358,00 |
1.395,03 |
1.198,82 |
1.310,66 |
1.674,80 |
1.741,46 |
1.830,23 |
1.867,27 |
III |
1.011,56 |
1.402,58 |
1.489,46 |
1.543,20 |
1.602,47 |
1.333,25 |
1.445,11 |
1.882,22 |
1.941,49 |
2.037,68 |
2.104,33 |
IV |
1.136,39 |
1.610,02 |
1.704,30 |
1.772,86 |
1.846,94 |
1.472,49 |
1.589,12 |
2.111,88 |
2.185,96 |
2.296,93 |
2.333,99 |
V |
1.424,45 |
2.047,09 |
2.141,40 |
2.202,54 |
2.269,20 |
1.798,96 |
1.910,80 |
2.608,24 |
2.674,89 |
2.778,49 |
2.822,95 |
VI |
1.037,99 |
1.467,11 |
1.546,79 |
1.578,47 |
1.615,71 |
1.354,70 |
1.476,80 |
1.954,68 |
2.006,80 |
2.073,52 |
2.112,62 |
VII |
1.063,43 |
1.498,14 |
1.570,36 |
1.616,95 |
1.661,62 |
1.380,13 |
1.502,23 |
1.985,71 |
2.030,38 |
2.119,43 |
2.164,79 |
VIII |
1.088,14 |
1.535,88 |
1.623,01 |
1.654,69 |
1.684,48 |
1.404,85 |
1.531,76 |
2.030,91 |
2.090,45 |
2.157,17 |
2.187,15 |
IX |
1.126,93 |
1.602,98 |
1.690,11 |
1.736,70 |
1.796,24 |
1.443,66 |
1.575,42 |
2.105,46 |
2.157,58 |
2.224,29 |
2.261,73 |
X |
1.191,95 |
1.705,89 |
1.796,62 |
1.834,02 |
1.886,14 |
1.497,60 |
1.645,25 |
2.223,25 |
2.267,91 |
2.358,83 |
2.410,62 |
XI |
1.221,21 |
1.907,11 |
1.997,85 |
2.042,69 |
2.079,91 |
1.681,63 |
1.785,76 |
2.446,80 |
2.484,01 |
2.589,81 |
2.634,16 |
XII |
1.408,12 |
2.066,58 |
2.164,76 |
2.194,71 |
2.231,94 |
1.728,30 |
1.875,95 |
2.628,60 |
2.688,14 |
2.764,18 |
2.798,33 |
XIII |
1.640,95 |
2.461,76 |
2.552,52 |
2.604,80 |
2.656,89 |
1.961,13 |
2.152,31 |
3.068,45 |
3.120,54 |
3.226,36 |
3.275,41 |
XIV |
1.946,33 |
2.961,18 |
3.066,81 |
3.104,21 |
3.148,88 |
2.271,34 |
2.491,55 |
3.634,84 |
3.694,40 |
3.785,34 |
3.826,91 |
XV |
2.363,13 |
3.654,29 |
3.745,04 |
3.774,98 |
3.841,99 |
2.702,64 |
2.961,54 |
4.409,86 |
4.461,98 |
4.560,32 |
4.601,94 |
XVI |
3.308,67 |
5.724,34 |
5.318,12 |
5.348,08 |
5.400,19 |
3.696,58 |
4.023,16 |
6.161,58 |
6.228,56 |
6.312,05 |
6.352,34 |
XVII |
4.719,94 |
7.568,54 |
7.666,73 |
7.711,59 |
7.763,68 |
5.151,34 |
5.608,54 |
8.807,95 |
8.867,51 |
8.958,41 |
9.003,78 |
XVIII |
7.480,72 |
12.068,53 |
12.174,20 |
12.219,03 |
12.300,91 |
8.062,05 |
8.712,74 |
13.866,24 |
13.933,24 |
14.024,20 |
14.096,84 |
7.6. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng tiết diện 2,16 m2 chống liền vì. Chiều sâu đến 50m
Bảng số: 07
Cấp đất đá |
Chiều sâu giếng (m) |
|||||||||
0 – 5 |
0 – 10 |
0 – 15 |
0 – 20 |
0 – 25 |
0 – 30 |
0 – 35 |
0 – 40 |
0 – 45 |
0 – 50 |
|
I |
1.348,39 |
1.515,14 |
1.934,24 |
2.023,15 |
2.174,97 |
2.278,68 |
2.437,35 |
2.541,06 |
2.699,70 |
2.803,42 |
II |
1.439,60 |
1.606,36 |
2.074,99 |
2.163,89 |
2.315,71 |
2.419,44 |
2.570,67 |
2.681,81 |
2.833,08 |
2.936,77 |
III |
1.607,65 |
1.774,40 |
2.319,46 |
2.423,19 |
2.567,59 |
2.663,90 |
2.822,57 |
2.918,86 |
3.070,13 |
3.166,42 |
IV |
1.770,86 |
1.937,63 |
2.512,07 |
2.675,07 |
2.826,90 |
-101,40 |
3.074,45 |
3.155,95 |
3.292,38 |
3.373,85 |
V |
2.145,34 |
2.316,90 |
3.178,81 |
3.312,15 |
3.419,54 |
3.478,83 |
3.607,82 |
3.689,32 |
3.825,74 |
3.877,61 |
VI |
1.633,14 |
1.815,13 |
2.403,68 |
2.463,24 |
2.593,19 |
2.660,21 |
2.797,02 |
2.864,03 |
2.993,41 |
3.073,37 |
VII |
1.657,37 |
1.834,56 |
2.440,97 |
2.507,98 |
2.623,03 |
2.690,02 |
2.819,42 |
2.893,85 |
3.030,66 |
3.096,99 |
VIII |
1.686,67 |
1.863,87 |
2.493,37 |
2.560,37 |
2.690,31 |
2.757,33 |
2.886,70 |
2.961,13 |
3.090,53 |
3.164,74 |
IX |
1.735,41 |
1.917,40 |
2.575,61 |
2.650,05 |
2.772,56 |
2.847,01 |
2.983,82 |
3.050,82 |
3.187,64 |
3.254,42 |
X |
1.803,34 |
2.020,70 |
2.748,00 |
2.807,55 |
2.947,56 |
1.420,46 |
4.941,34 |
3.227,56 |
3.366,85 |
3.441,62 |
XI |
1.948,79 |
2.175,80 |
3.001,44 |
3.068,44 |
3.208,47 |
3.282,89 |
3.414,01 |
3.488,43 |
3.627,73 |
3.709,94 |
XII |
2.076,01 |
2.303,04 |
3.218,80 |
3.278,33 |
3.425,80 |
3.500,23 |
3.638,78 |
3.713,24 |
3.852,53 |
3.937,48 |
XIII |
2.354,90 |
2.625,43 |
3.765,36 |
3.847,25 |
3.994,72 |
4.069,14 |
4.215,16 |
4.297,04 |
4.451,19 |
4.536,16 |
XIV |
2.723,52 |
3.027,93 |
4.436,35 |
4.518,22 |
4.665,69 |
4.747,59 |
4.893,59 |
4.960,61 |
5.122,20 |
5.207,15 |
XV |
3.256,66 |
3.594,94 |
5.360,54 |
5.434,97 |
5.582,42 |
5.664,31 |
5.817,75 |
5.899,64 |
6.061,26 |
6.138,75 |
XVI |
4.338,92 |
4.807,77 |
7.433,66 |
7.500,60 |
7.655,51 |
7.737,37 |
6.015,17 |
7.957,83 |
8.112,00 |
10.066,46 |
XVII |
6.059,93 |
6.712,57 |
10.653,38 |
10.735,25 |
10.882,71 |
10.957,16 |
9.522,10 |
11.571,88 |
11.435,28 |
15.335,39 |
XVIII |
9.349,81 |
10.205,52 |
16.331,37 |
16.398,42 |
16.553,34 |
16.679,82 |
15.391,20 |
17.524,31 |
17.408,04 |
20.887,10 |
7.7. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng sa khoáng chống liền vì
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Khoảng đào sâu lấy mẫu |
Chiều sâu giếng (m) |
|||||||
Tiết diện giếng 0,96 (m2) |
Tiết diện giếng 1,40 (m2) |
|||||||
0 – 5 |
0 – 10 |
0 – 5 |
0 – 10 |
0 – 15 |
0 – 20 |
0 – 25 |
0 – 30 |
|
0,2 m |
1.319,46 |
1.534,36 |
1.480,59 |
1.704,44 |
1.889,18 |
1.996,23 |
2.112,99 |
2.249,22 |
1.478,68 |
1.719,28 |
1.694,74 |
1.889,34 |
2.083,79 |
2.190,84 |
2.288,14 |
2.346,55 |
|
1.831,69 |
2.081,17 |
2.035,39 |
2.330,20 |
2.424,37 |
2.521,70 |
2.628,71 |
2.735,76 |
|
2.205,05 |
2.412,08 |
2.385,77 |
2.818,35 |
2.794,16 |
2.920,66 |
3.056,88 |
3.183,40 |
|
2.691,49 |
1.689,81 |
3.213,04 |
4.707,04 |
3.611,54 |
3.718,59 |
3.845,10 |
3.961,86 |
|
0,4 m |
795,18 |
1.222,18 |
1.128,47 |
1.616,84 |
1.782,15 |
1.879,45 |
1.986,49 |
2.103,26 |
1.156,73 |
1.366,40 |
1.266,03 |
1.782,27 |
1.957,31 |
2.054,61 |
2.142,19 |
2.190,84 |
|
1.438,11 |
1.625,68 |
1.547,43 |
2.083,99 |
2.258,96 |
2.346,55 |
2.443,85 |
2.541,15 |
|
1.730,08 |
1.875,21 |
2.045,00 |
2.414,88 |
2.599,53 |
2.706,58 |
2.823,34 |
2.949,84 |
|
2.401,65 |
2.472,49 |
2.969,72 |
3.144,85 |
3.329,36 |
3.426,67 |
3.533,69 |
3.640,75 |
7.8. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công lò thủ công
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Cấp đất đá và điều kiện chống chèn |
Tiết diện lò 2,04 m2 |
Tiết diện lò 2,72 m2 |
||||
Phương tiện vận chuyển |
||||||
Xe cút kít |
Xe goòng |
|||||
Chiều sâu lò (m) |
||||||
0 – 100 |
0 – 200 |
0 – 300 |
0 – 100 |
0 – 200 |
0 – 300 |
|
|
Lò có chống |
|||||
I |
1.976,71 |
2.049,04 |
2.127,44 |
2.091,20 |
2.151,47 |
2.217,83 |
II |
2.024,93 |
2.103,31 |
2.187,73 |
2.199,72 |
2.266,05 |
2.332,36 |
III |
2.109,34 |
2.193,74 |
2.284,18 |
2.302,22 |
2.374,55 |
2.507,19 |
IV |
2.272,12 |
2.362,56 |
2.459,01 |
2.434,87 |
2.452,93 |
2.537,35 |
V |
2.428,87 |
2.525,35 |
2.627,83 |
2.609,68 |
2.694,11 |
2.784,53 |
VI |
2.362,85 |
2.447,85 |
2.538,92 |
2.557,57 |
2.775,89 |
2.788,25 |
VII |
2.472,19 |
2.563,27 |
2.654,34 |
2.685,11 |
2776,18 |
2.873,32 |
VIII |
2.617,96 |
2.721,17 |
2.830,45 |
2.872,13 |
2915,93 |
3.019,15 |
IX |
2.806,26 |
2.921,60 |
3.043,02 |
3.101,71 |
3.098,26 |
3.207,55 |
X |
3.091,79 |
3.219,27 |
3.352,86 |
3.367,97 |
3.450,57 |
3.565,93 |
XI |
3.432,06 |
3.571,71 |
3.717,43 |
3.754,45 |
3.851,57 |
3.973,00 |
XII |
4.428,19 |
4.579,95 |
4.737,81 |
4.732,40 |
4.853,79 |
4.981,29 |
XIII |
5.157,53 |
5.448,94 |
5.637,12 |
5.686,70 |
5.832,38 |
5.978,12 |
XIV |
6.287,59 |
6.409,02 |
6.609,33 |
6.816,80 |
6.974,68 |
7.126,43 |
XV |
7.466,28 |
7.557,32 |
7.769,80 |
7.928,79 |
8.086,64 |
8.256,68 |
XVI |
8.256,61 |
8.541,95 |
8.772,65 |
8.920,19 |
9.084,11 |
9.266,21 |
|
Lò không chống |
|||||
XIII |
3.793,92 |
3.957,86 |
4.127,85 |
4.105,16 |
4.232,65 |
4.366,22 |
XIV |
4.717,58 |
4.832,93 |
5.015,08 |
5.132,09 |
5.271,70 |
5.411,33 |
XV |
5.683,79 |
5.871,99 |
6.066,25 |
6.140,89 |
6.286,59 |
6.438,36 |
XVI |
6.510,57 |
6.771,61 |
6.978,03 |
7.041,19 |
7.192,97 |
7.356,88 |
7.9. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công lò bằng cơ khí, vận chuyển đất đá bằng xe goòng
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Tiết diện lò (m2) |
Chiều sâu lò (m) |
Cấp đất đá và điều kiện chống chèn |
||||||||
Lò có chống |
Lò không chống |
|||||||||
VII-VIII |
IX-X |
XI-XII |
XIII-XIV |
XV-XVI |
XVII-XVIII |
XIII-XIV |
XV-XVI |
XVII-XVIII |
||
2,72 |
0 – 100 |
2.425,19 |
2.548,17 |
2.626,83 |
2.829,32 |
3.280,84 |
3.681,37 |
1.412,90 |
1.676,55 |
2.033,98 |
0 – 200 |
2.635,81 |
2.760,15 |
2.956,07 |
3.223,36 |
3.833,15 |
2.635,81 |
1.500,94 |
1.798,37 |
2.142,74 |
|
0 – 300 |
2.596,84 |
2.705,96 |
2.886,18 |
3.114,79 |
3.441,28 |
4.146,62 |
1.613,33 |
1.974,11 |
2.365,01 |
7.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đào xúc đất đá phần cửa lò bằng phương pháp thủ công
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3
Cấp đất đá |
Phương pháp thi công thủ công |
I |
203,98 |
II |
223,11 |
III |
248,62 |
IV |
267,74 |
V |
280,51 |
VI |
102,58 |
VII |
115,39 |
VIII |
128,22 |
IX |
147,43 |
X |
173,08 |
XI |
198,73 |
XII |
230,77 |
XIII |
269,25 |
XIV |
333,34 |
XV |
429,49 |
XVI |
628,22 |
7.11. Đơn giá dự toán cho công tác: chống cửa lò
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Nhóm cấp đất đá |
Kết cấu vì chống có dầm nền chèn gỗ dày, xếp đá ở nóc và sườn lò |
|
Tiết diện lò 2,04 m2 |
Tiết diện lò 2,72 m2 |
|
I – VIII |
2.780,70 |
2.780,70 |
IX – XIII |
2.873,31 |
2.873,31 |
XIV – XVI |
2.972,57 |
2.972,57 |
7.12. Đơn giá dự toán cho công tác: xây dựng cầu cạn
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Loại cầu cạn |
Đơn giá |
Phát triển bãi thải theo hướng chính diện (vuông góc) |
711,78 |
Phát triển bãi thải theo hướng bán kính (đường cong) |
613,10 |
7.13. Đơn giá dự toán cho công tác: sửa lò cũ, chống bằng gỗ tròn, khoảng cách vì chống 0,5m
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Tên công việc |
Cấp đất đá |
Độ sâu và tiết diện lò |
|||||
0 – 100 m |
0 – 200 m |
0 – 300 m |
|||||
2,04 m2 |
2,72 m2 |
2,04 m2 |
2,72 m2 |
2,04 m2 |
2,72 m2 |
||
1. Chống dăm lò cũ |
I – VIII |
971,12 |
1.080,76 |
999,01 |
1.108,66 |
1.026,94 |
1.136,59 |
|
IX - XVI |
1.026,94 |
1.136,59 |
1.060,41 |
1.170,06 |
1.093,88 |
1.203,53 |
2. Chống lại lò cũ bị sập lở |
|||||||
- Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá |
1.369,34 |
1.479,01 |
1.437,07 |
1.546,73 |
1.504,90 |
1.614,46 |
|
- Phải xúc > 2 – 4 m3 đất đá |
1.256,79 |
1.491,91 |
1.313,25 |
1.347,62 |
1.369,73 |
1.576,62 |
|
- Phải xúc > 4 – 6 m3 đất đá |
1.492,11 |
1.466,45 |
1.572,13 |
1.689,58 |
1.652,12 |
2.016,11 |
|
3. Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở |
|||||||
- Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá |
1.068,54 |
1.178,16 |
1.106,18 |
1.215,82 |
1.143,84 |
1.253,46 |
|
- Phải xúc > 2 – 4 m3 đất đá |
1.303,85 |
1.325,64 |
1.365,04 |
1.452,70 |
1.426,21 |
1.473,23 |
|
- Phải xúc > 4 – 6 m3 đất đá |
1.539,17 |
1.680,16 |
1.623,90 |
1.741,35 |
1.700,61 |
1.855,86 |
7.14. Đơn giá dự toán cho công tác: lấp công trình
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Cấp đất đá |
Khoảng cách lấy đất đá để lấp |
|||
Khoảng cách £ 2m |
Khoảng cách > 2 – 5 m |
|||
Lấp thủ công không đầm nén |
Lấp thủ công có đầm nén |
Lấp thủ công không đầm nén |
Lấp thủ công có đầm nén |
|
I – II |
14,05 |
22,48 |
16,86 |
26,72 |
III – V |
21,10 |
33,72 |
25,29 |
40,77 |
VI - X |
30,91 |
49,20 |
36,53 |
59,01 |
Chương 8:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
1. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Đo điện các loại;
1.2. Đo từ tính mặt đất;
1.3. Đo trọng lực;
1.4. Đo phóng xạ mặt đất;
1.5. Đo karota lỗ khoan;
1.6. Văn phòng tổng kết địa vật lý.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý hiện hành.
Chi phí cho các dạng công tác hoặc các dạng công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì phải được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng phương pháp địa vật lý. Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KĐVL).
Các hệ số KĐVL được nêu cụ thể ở bảng số 1.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KĐVL).
Bảng số 1
Số TT |
Điều kiện áp dụng hệ số |
Bảng giá sử dụng |
Hệ số KĐVL |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Các phương pháp đo điện |
|
|
I |
Điện trường thiên nhiên |
|
|
a |
Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp |
|
1,04 |
b |
Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất bình thường |
|
1,18 |
c |
Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất phức tạp |
|
1,20 |
II |
Đo điện bằng dòng 1 chiều |
|
|
1 |
Điều kiện đo đạc |
|
|
a |
Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp |
|
1,04 |
b |
Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp |
|
1,20 |
c |
Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường |
|
1,15 |
d |
Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax ³ 3000m) |
|
1,35 |
2 |
Đo mặt cắt điện các loại |
|
|
a |
Đo lưỡng cực 1 cánh, đo 3 cực 1 cánh |
|
1,1 |
b |
Khi đo gradien trung gian theo tuyến mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 300m ở bảng giá nhân với: |
|
0,92 |
c |
Phương pháp nạp điện do gradien mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 150m ở bảng giá nhân với: |
|
0,9 |
d |
Khi nạp điện đo thế |
|
0,6 |
e |
Đo mặt cắt đối xứng phức tạp |
|
1,25 |
F |
Đo lưỡng cực 2 cánh |
|
1,32 |
III |
Đo phân cực kích thích |
|
|
1 |
Điều kiện đo thế và tiếp đất |
|
|
A |
Đo thế bình thường và tiếp đất phức tạp |
|
1,04 |
B |
Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp |
|
1,20 |
C |
Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường |
|
1,15 |
D |
Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax ³ 2000m) |
|
1,35 |
2 |
Chế độ phát dòng: - Dưới 2 phút cho 1 lần đo - 3 phút cho 1 lần đo |
|
0,95 1,1 |
3 |
Máy móc đo đạc: - Máy phân cực xung đổi chiều - Máy phân cực pha |
|
1,15 1,05 |
4 |
Phương pháp đo mặt cắt |
|
|
A |
Đo mặt cắt liên hợp, lưỡng cực 1 cánh như trên 2 khoảng cách dải giây, 3 cực 1 cánh như trên 2 khoảng cách dải giây |
|
1,43 |
B |
Đo mặt cắt 3 cực 1 cánh, lưỡng cực 1 cánh |
|
1,1 |
5 |
Khi đo ở nhiều thời điểm khác nhau để tính tốc độ suy giảm (máy DDJ – 1) |
|
1,05 |
B |
Đo từ tính mặt đất |
|
|
1 |
Khi đo bằng máy từ cơ quang phải đo biến thiên liên tục |
|
1,2 |
2 |
Khi đo bằng máy từ proton không phải đo biến thiên |
|
0,9 |
C |
Đo trọng lực |
|
|
A |
Tại mỗi điểm phải đo 3 – 4 lần (dùng 2 máy đo) |
|
1,48 |
B |
Tại mỗi điểm phải đo 5 – 6 lần (dùng 3 máy đo) |
|
1,92 |
C |
Khi đo vùng đặc biệt khó khăn |
|
1,1 |
D |
Đo phóng xạ mặt đất |
|
|
I |
Đo phóng xạ gamma |
|
|
1 |
Mức độ chi tiết |
|
|
A |
Dưới 3 lần tại 1 điểm đo |
|
0,94 |
B |
Từ 5 – 6 lần |
|
1,05 |
C |
Trên 6 lần |
|
1,4 |
2 |
Khi dùng màn chắn |
|
|
A |
Loại màn chắn nhẹ gắn ngay trên ống thu |
|
1,8 |
B |
Loại màn chắn nặng |
|
2,5 |
3 |
Đo xạ gamma trong công trình khi khoảng cách công trình cần đo từ 1 km trở lên |
|
1,1 |
E |
Đo karota lỗ khoan |
|
|
1 |
Khi tiến hành nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/500 |
|
0,95 |
2 |
Khi đo karota ở những lỗ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp (phải kéo thả 3 – 4 lần trở lên mới đo được 1 đường cong hoặc do sập lở tổ khoan phải hỗ trợ) |
|
1,1 |
F |
Văn phòng tổng kết |
|
|
|
Mức độ phức tạp tài liệu |
|
|
A |
Loại phức tạp |
Tất cả |
1,18 |
B |
Loại khó khăn |
các bảng |
1,25 |
G |
Khi đo các phương pháp ĐVL mặt đất tại các vùng có nồng độ phóng xạ cao, các đề án tìm kiếm thăm dò các mỏ phóng xạ |
giá |
1,06 |
Cách xác định mức độ khó khăn của các điều kiện được nêu ở từng phần tương ứng trong tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý.
4. Khi tiến hành đo địa vật lý mặt đất có sử dụng ôtô (các trạm đo địa vật lý gắn trên ôtô, đo trọng lực bằng ôtô) trong đơn giá dự toán đã tính cả chi phí cần thiết cho phương tiện vận chuyển.
5. Khi đo carota lỗ khoan trong đơn giá dự toán cho 100 km đường vận chuyển từ cơ sở đến lỗ khoan và ngược lại đã tính chi phí vận chuyển và các khoản tiền lương, khấu hao máy móc thiết bị của tổ đi đo karota.
Trong đơn giá dự toán cho 100m đo từng phương pháp (từng đường cong) địa vật lý đã tính cả chi phí cho xe gắn trạm karota phục vụ cho công việc đo karota, phụ cấp độc hại khi tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
6. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý được sử duụg cho các dạng công việc sau:
6.1. Làm văn phòng tổng kết công tác địa vật lý trong các đề án điều tra địa chất, địa chất thủy văn - địa chất công trình, tìm kiếm khoáng sản, đề án độc lập bằng tổ hợp công tác địa vật lý;
6.2. Làm văn phòng mùa của các đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ;
6.3. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý không tính cho các chi phí sau:
6.3.1. Làm báo cáo tổng kết phần công tác địa vật lý cho toàn đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ (chi phí này được tính trong đơn giá dự toán làm báo cáo tổng kết cho đo vẽ 1/50.000);
6.3.2. Can in nộp lưu trữ;
6.3.3. Tổng kết phần công tác karota trong các đề án điều tra địa chất (được dự toán riêng).
7. Khi đo trọng lực ở những vùng núi và núi cao mà số điểm trọng lực cần hiệu chỉnh địa hình lớn hơn 25% tổng số điểm đo thì chi phí đo hiệu chỉnh địa hình được tính toán riêng.
8. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa phục vụ địa vật lý được nêu trong tập đơn giá cho công tác trắc địa.
9. Trong đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý ngoài thực hiện không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ địa vật lý từ cơ sở đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục "Các chi khác" trong đề án điều tra địa chất.
10. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý:
- Đo điện các loại, đo từ tính mặt đất, đo trọng lực, đo phóng xạ mặt đất: 0,41.
- Đo karota lỗ khoan: 0,67.
- Công tác văn phòng tổng kết: 0,39.
11. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý:
11.1. Cho công tác địa vật lý mặt đất gồm:
11.1.1. Chi phí vận chuyển:
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc,…).
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa vật lý.
11.1.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
11.1.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
11.1.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ, trang bị làm việc;
11.1.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh;
11.1.6. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN địa vật lý thuộc đề án;
11.1.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa và văn phòng của đề án;
11.1.8. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc địa vật lý.
11.2. Cho công tác địa vật lý karôta gồm:
11.2.1 Chi phí sửa chữa: xe, máy vật lý, dụng cụ trang bị làm việc của trạm;
11.2.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN của trạm tại thực địa;
11.2.3. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc của trạm;
11.2.4. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN trạm tại cơ quan.
12. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý thực hiện theo quy định sau:
12.1. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo thế từng cánh
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Loại khó khăn |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
50 |
2 |
5,71 |
5,91 |
6,53 |
7,25 |
5 |
6,53 |
6,89 |
7,88 |
9,14 |
|
10 |
7,83 |
8,51 |
10,15 |
12,24 |
|
100 |
2 |
5,88 |
6,08 |
6,72 |
7,47 |
5 |
6,72 |
7,09 |
8,11 |
9,41 |
|
10 |
8,07 |
8,77 |
10,46 |
12,60 |
|
20 |
10,78 |
12,17 |
15,08 |
18,86 |
|
25 |
12,17 |
13,84 |
17,47 |
22,09 |
|
40 |
16,15 |
18,79 |
24,50 |
31,58 |
|
250 |
5 |
7,08 |
7,47 |
8,54 |
9,91 |
10 |
8,49 |
9,23 |
11,01 |
13,27 |
|
20 |
11,34 |
12,81 |
15,88 |
19,84 |
|
25 |
12,81 |
14,57 |
18,40 |
23,26 |
|
40 |
17,01 |
19,79 |
25,80 |
33,23 |
|
50 |
19,84 |
23,34 |
30,70 |
39,94 |
|
500 |
5 |
7,47 |
7,88 |
9,01 |
10,46 |
10 |
8,96 |
9,75 |
11,62 |
14,01 |
|
20 |
11,98 |
13,52 |
16,76 |
20,94 |
|
25 |
13,52 |
15,38 |
19,42 |
24,55 |
|
40 |
17,94 |
20,88 |
27,23 |
35,11 |
|
50 |
20,94 |
24,61 |
32,42 |
42,15 |
|
100 |
36,01 |
43,24 |
58,51 |
77,34 |
12.2. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo thế đồng thời hai cánh
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Loại khó khăn |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
50 |
2 |
5,08 |
5,15 |
5,59 |
6,13 |
5 |
5,33 |
5,50 |
6,10 |
6,79 |
|
10 |
5,82 |
6,13 |
6,89 |
7,91 |
|
100 |
2 |
5,33 |
5,41 |
5,87 |
6,44 |
5 |
5,60 |
5,77 |
6,41 |
7,13 |
|
10 |
6,11 |
6,44 |
7,23 |
8,30 |
|
20 |
7,13 |
7,65 |
8,96 |
10,66 |
|
25 |
7,61 |
8,30 |
9,80 |
11,78 |
|
40 |
9,13 |
10,14 |
12,49 |
15,35 |
|
250 |
5 |
5,89 |
6,08 |
6,75 |
7,50 |
10 |
6,44 |
6,78 |
7,61 |
8,74 |
|
20 |
7,50 |
8,05 |
9,44 |
11,23 |
|
25 |
8,01 |
8,74 |
10,32 |
12,40 |
|
40 |
9,61 |
10,68 |
13,15 |
16,16 |
|
50 |
10,68 |
11,92 |
14,93 |
18,62 |
|
500 |
5 |
6,22 |
6,41 |
7,12 |
7,92 |
10 |
6,79 |
7,15 |
8,04 |
9,22 |
|
20 |
7,92 |
8,50 |
9,96 |
11,85 |
|
25 |
8,45 |
9,22 |
10,90 |
13,09 |
|
40 |
10,14 |
11,27 |
13,87 |
17,05 |
|
50 |
11,27 |
12,58 |
17,56 |
19,65 |
|
100 |
16,76 |
19,51 |
25,33 |
32,67 |
12.3. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo gradien thế
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Loại khó khăn |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
50 |
2 |
5,87 |
6,14 |
6,85 |
7,75 |
5 |
6,99 |
7,54 |
8,75 |
10,36 |
|
10 |
8,87 |
9,84 |
12,01 |
14,71 |
|
100 |
2 |
6,17 |
6,45 |
7,20 |
8,14 |
5 |
7,34 |
7,92 |
9,19 |
10,88 |
|
10 |
9,31 |
10,33 |
12,61 |
15,44 |
|
20 |
13,19 |
15,15 |
19,33 |
24,57 |
|
25 |
15,15 |
17,54 |
22,69 |
29,14 |
|
40 |
20,99 |
24,77 |
32,84 |
42,95 |
|
250 |
5 |
7,73 |
8,33 |
9,68 |
11,45 |
10 |
9,81 |
10,87 |
13,28 |
16,25 |
|
20 |
13,89 |
15,94 |
20,35 |
25,87 |
|
25 |
15,94 |
18,47 |
23,89 |
30,67 |
|
40 |
22,09 |
26,09 |
34,57 |
45,18 |
|
50 |
26,17 |
31,20 |
41,69 |
54,73 |
|
500 |
5 |
8,16 |
8,79 |
10,21 |
12,09 |
10 |
10,35 |
11,47 |
14,01 |
17,12 |
|
20 |
14,66 |
16,82 |
21,47 |
27,28 |
|
25 |
16,82 |
19,50 |
25,21 |
32,37 |
|
40 |
23,32 |
27,53 |
36,49 |
47,66 |
|
50 |
27,62 |
32,92 |
44,00 |
60,38 |
|
100 |
49,32 |
59,71 |
81,60 |
108,58 |
12.4. Đơn giá dự toán cho công tác: đo sâu đối xứng
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB max (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Các cấp địa hình |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
80 – 100 |
25 |
285,80 |
293,81 |
352,15 |
50 |
291,09 |
302,29 |
363,04 |
|
100 |
302,29 |
314,38 |
386,98 |
|
130 – 150 |
25 |
311,27 |
320,80 |
391,28 |
50 |
317,56 |
334,45 |
404,77 |
|
100 |
334,45 |
345,47 |
424,28 |
|
200 |
25 |
341,72 |
357,25 |
434,75 |
50 |
349,31 |
361,36 |
440,19 |
|
100 |
361,36 |
378,77 |
463,36 |
|
300 |
25 |
369,86 |
383,39 |
475,88 |
50 |
374,26 |
388,12 |
489,10 |
|
100 |
388,12 |
403,05 |
503,07 |
|
200 |
408,28 |
436,64 |
541,77 |
|
440 – 450 |
25 |
397,95 |
419,17 |
517,87 |
50 |
403,05 |
424,84 |
525,60 |
|
100 |
413,66 |
442,79 |
550,23 |
|
200 |
442,79 |
476,33 |
586,92 |
|
500 |
515,38 |
561,39 |
718,67 |
|
650 – 680 |
50 |
482,50 |
517,46 |
657,21 |
100 |
502,89 |
532,91 |
691,21 |
|
200 |
532,91 |
566,75 |
742,41 |
|
500 |
615,60 |
673,68 |
871,52 |
|
1000 |
50 |
557,89 |
605,17 |
756,42 |
100 |
575,89 |
615,60 |
786,08 |
|
200 |
605,17 |
649,18 |
828,31 |
|
500 |
686,63 |
756,46 |
973,06 |
|
1500 |
100 |
746,72 |
809,33 |
932,33 |
200 |
776,00 |
845,64 |
1.069,59 |
|
500 |
871,72 |
960,58 |
1.224,51 |
|
1000 |
1.027,95 |
1.147,13 |
1.490,17 |
|
2000 |
200 |
905,63 |
984,48 |
1.248,86 |
500 |
1.001,92 |
1.102,40 |
1.400,00 |
|
1000 |
1.287,95 |
1.430,13 |
1.804,72 |
|
3000 |
200 |
1.303,20 |
1.411,79 |
1.758,27 |
500 |
1.402,80 |
1.550,99 |
1.913,00 |
|
1000 |
1.578,78 |
1.754,90 |
2.203,92 |
|
4000 |
500 |
1.741,03 |
1.898,62 |
2.559,26 |
1000 |
1.906,84 |
2.097,52 |
2.868,63 |
|
2000 |
2.270,52 |
2.531,49 |
3.503,96 |
12.5. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt cắt đối xứng đơn giản
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m) |
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Các cấp địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
50 |
50 |
5 |
8,69 |
9,25 |
10,92 |
15,29 |
10 |
10,12 |
10,91 |
12,83 |
16,60 |
||
100 |
5 |
8,88 |
10,14 |
11,39 |
15,94 |
|
10 |
10,38 |
11,48 |
13,39 |
17,27 |
||
20 |
13,73 |
16,37 |
21,68 |
23,25 |
||
25 |
16,46 |
18,79 |
22,65 |
28,53 |
||
40 |
20,15 |
23,82 |
33,73 |
39,25 |
||
70 |
50 |
5 |
9,28 |
10,98 |
13,45 |
18,36 |
10 |
10,42 |
11,94 |
14,64 |
20,15 |
||
100 |
5 |
9,68 |
11,46 |
14,03 |
19,36 |
|
10 |
11,24 |
12,61 |
15,80 |
20,99 |
||
20 |
14,90 |
17,51 |
19,77 |
24,18 |
||
25 |
17,37 |
20,96 |
24,33 |
31,76 |
||
40 |
20,68 |
25,71 |
33,99 |
40,31 |
||
100 |
50 |
5 |
11,64 |
13,15 |
15,10 |
23,25 |
10 |
12,66 |
14,29 |
16,41 |
25,27 |
||
100 |
5 |
12,11 |
13,62 |
15,56 |
24,18 |
|
10 |
13,16 |
14,80 |
16,90 |
26,29 |
||
20 |
15,56 |
18,40 |
22,98 |
30,40 |
||
25 |
18,11 |
21,80 |
27,39 |
33,80 |
||
40 |
21,98 |
26,94 |
36,39 |
41,92 |
||
250 |
10 |
13,54 |
15,29 |
17,56 |
27,06 |
|
20 |
15,56 |
17,57 |
20,18 |
31,38 |
||
25 |
146,46 |
18,58 |
21,33 |
32,88 |
||
40 |
22,62 |
27,41 |
32,75 |
40,31 |
||
50 |
25,98 |
29,94 |
35,89 |
49,28 |
||
150 |
50 |
5 |
13,10 |
15,60 |
19,29 |
26,20 |
10 |
14,24 |
16,96 |
20,96 |
28,48 |
||
100 |
5 |
13,62 |
16,21 |
20,04 |
27,29 |
|
10 |
14,80 |
17,62 |
21,77 |
29,66 |
||
20 |
17,09 |
20,36 |
25,19 |
34,17 |
||
25 |
18,07 |
23,12 |
31,19 |
36,22 |
||
40 |
20,93 |
28,55 |
39,25 |
43,07 |
||
250 |
10 |
15,23 |
18,14 |
22,42 |
30,46 |
|
20 |
17,50 |
20,85 |
25,77 |
35,01 |
||
25 |
20,15 |
23,71 |
27,24 |
36,99 |
||
40 |
23,22 |
31,16 |
36,73 |
43,30 |
||
50 |
28,58 |
33,55 |
40,93 |
50,06 |
||
200 |
50 |
5 |
14,55 |
16,98 |
20,36 |
29,11 |
10 |
15,81 |
18,45 |
22,14 |
31,63 |
||
100 |
5 |
15,15 |
17,66 |
21,17 |
30,91 |
|
10 |
16,46 |
19,19 |
23,01 |
33,59 |
||
20 |
18,98 |
22,14 |
26,55 |
37,97 |
||
25 |
20,10 |
24,16 |
34,62 |
40,20 |
||
40 |
23,25 |
31,38 |
40,72 |
46,51 |
||
250 |
10 |
16,92 |
19,74 |
23,67 |
33,88 |
|
20 |
19,45 |
22,70 |
27,24 |
38,91 |
||
25 |
21,98 |
25,96 |
31,69 |
41,15 |
||
40 |
26,20 |
34,89 |
42,83 |
48,07 |
||
50 |
30,82 |
37,16 |
44,28 |
51,54 |
||
300 |
50 |
5 |
17,09 |
19,97 |
24,04 |
34,93 |
10 |
18,58 |
21,71 |
26,11 |
37,97 |
||
100 |
5 |
17,76 |
20,75 |
24,95 |
36,34 |
|
10 |
19,31 |
22,55 |
27,10 |
39,49 |
||
20 |
22,33 |
26,07 |
31,31 |
45,43 |
||
25 |
23,60 |
27,58 |
33,16 |
48,22 |
||
40 |
27,34 |
31,85 |
38,15 |
55,74 |
||
250 |
10 |
19,87 |
23,22 |
27,92 |
42,26 |
|
20 |
22,85 |
26,71 |
32,15 |
46,78 |
||
25 |
24,15 |
28,22 |
34,70 |
49,43 |
||
40 |
28,27 |
36,90 |
46,10 |
57,79 |
||
50 |
30,29 |
38,91 |
48,37 |
61,89 |
||
500 |
100 |
5 |
19,70 |
22,85 |
27,20 |
39,40 |
10 |
21,42 |
24,83 |
29,55 |
42,83 |
||
20 |
24,68 |
28,63 |
34,10 |
49,43 |
||
25 |
26,11 |
30,35 |
36,22 |
52,22 |
||
40 |
30,17 |
35,05 |
41,81 |
60,46 |
||
250 |
10 |
22,02 |
25,56 |
30,46 |
44,03 |
|
20 |
25,31 |
29,38 |
35,01 |
50,71 |
||
25 |
26,73 |
31,03 |
36,99 |
53,47 |
||
40 |
34,70 |
39,00 |
50,22 |
62,63 |
||
50 |
37,52 |
40,93 |
53,47 |
67,18 |
||
500 |
10 |
22,42 |
26,05 |
31,07 |
44,91 |
|
20 |
25,71 |
29,86 |
35,60 |
51,62 |
||
25 |
27,15 |
31,53 |
37,61 |
54,39 |
||
40 |
32,08 |
42,31 |
51,88 |
65,36 |
||
50 |
38,91 |
43,66 |
56,14 |
73,45 |
||
100 |
49,43 |
59,09 |
77,05 |
109,16 |
12.6. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt cắt liên hợp
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m) |
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Các cấp địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
50 |
50 |
5 |
14,20 |
16,73 |
20,34 |
24,85 |
10 |
15,45 |
18,19 |
22,11 |
27,86 |
||
100 |
5 |
14,83 |
17,46 |
21,20 |
26,74 |
|
10 |
16,06 |
18,91 |
23,00 |
28,96 |
||
20 |
18,53 |
21,82 |
26,50 |
33,57 |
||
25 |
19,77 |
23,27 |
28,29 |
35,68 |
||
40 |
22,70 |
26,74 |
32,52 |
40,95 |
||
70 |
50 |
5 |
15,05 |
19,56 |
27,97 |
35,68 |
10 |
16,34 |
20,85 |
28,79 |
38,78 |
||
100 |
5 |
15,66 |
20,36 |
28,40 |
38,49 |
|
10 |
17,01 |
21,68 |
29,92 |
40,34 |
||
20 |
19,61 |
25,01 |
34,49 |
46,58 |
||
25 |
20,92 |
26,68 |
36,87 |
49,74 |
||
40 |
24,05 |
30,68 |
42,27 |
56,98 |
||
100 |
50 |
5 |
22,30 |
26,40 |
32,37 |
44,58 |
10 |
24,22 |
28,70 |
35,18 |
48,44 |
||
100 |
5 |
23,18 |
28,45 |
33,67 |
46,46 |
|
10 |
25,17 |
29,82 |
36,57 |
50,45 |
||
20 |
29,08 |
34,42 |
42,17 |
58,11 |
||
25 |
31,00 |
36,68 |
45,03 |
62,00 |
||
40 |
35,57 |
42,27 |
51,63 |
71,29 |
||
250 |
10 |
25,93 |
30,70 |
37,58 |
51,94 |
|
20 |
29,54 |
34,97 |
42,89 |
59,18 |
||
25 |
31,47 |
37,26 |
45,73 |
63,00 |
||
40 |
36,30 |
42,95 |
52,56 |
72,76 |
||
50 |
39,75 |
47,02 |
57,54 |
79,49 |
||
150 |
50 |
5 |
25,05 |
29,92 |
37,11 |
50,31 |
10 |
27,24 |
32,52 |
40,34 |
54,60 |
||
100 |
5 |
26,09 |
31,14 |
38,57 |
52,25 |
|
10 |
28,35 |
33,80 |
41,92 |
56,71 |
||
20 |
32,70 |
39,04 |
48,31 |
65,33 |
||
25 |
34,83 |
41,58 |
51,48 |
70,01 |
||
40 |
40,06 |
47,78 |
59,18 |
80,40 |
||
250 |
10 |
29,13 |
34,76 |
43,16 |
58,50 |
|
20 |
33,57 |
40,02 |
49,53 |
67,08 |
||
25 |
35,07 |
42,17 |
52,80 |
71,72 |
||
40 |
41,09 |
49,11 |
61,03 |
82,47 |
||
50 |
44,75 |
53,44 |
66,19 |
89,15 |
||
200 |
50 |
5 |
28,26 |
32,52 |
39,04 |
55,63 |
10 |
30,28 |
35,36 |
42,38 |
60,40 |
||
100 |
5 |
28,98 |
33,80 |
40,52 |
58,11 |
|
10 |
31,50 |
36,76 |
44,07 |
63,00 |
||
20 |
36,38 |
42,38 |
50,74 |
72,76 |
||
25 |
38,78 |
45,21 |
54,18 |
77,40 |
||
40 |
44,46 |
51,86 |
62,22 |
89,15 |
||
250 |
10 |
32,43 |
37,82 |
45,44 |
64,73 |
|
20 |
37,23 |
43,48 |
52,25 |
74,29 |
||
25 |
39,66 |
46,27 |
55,63 |
79,13 |
||
40 |
45,73 |
53,44 |
64,26 |
91,23 |
||
50 |
49,74 |
58,11 |
69,59 |
98,64 |
||
300 |
50 |
5 |
32,07 |
36,80 |
43,16 |
66,82 |
10 |
34,83 |
41,09 |
46,95 |
72,61 |
||
100 |
5 |
33,35 |
37,23 |
44,80 |
69,32 |
|
10 |
36,23 |
41,58 |
48,71 |
75,41 |
||
20 |
41,77 |
47,98 |
56,25 |
87,17 |
||
25 |
44,58 |
51,18 |
59,89 |
93,16 |
||
40 |
51,18 |
58,69 |
69,05 |
106,71 |
||
250 |
10 |
37,34 |
42,84 |
50,31 |
77,74 |
|
20 |
42,89 |
49,25 |
57,82 |
89,15 |
||
25 |
45,56 |
52,33 |
61,46 |
94,92 |
||
40 |
5,05 |
60,40 |
71,00 |
110,05 |
||
50 |
57,17 |
65,58 |
77,06 |
118,97 |
||
500 |
100 |
5 |
38,27 |
43,17 |
52,97 |
76,29 |
10 |
41,52 |
48,25 |
57,50 |
82,84 |
||
20 |
47,86 |
55,53 |
66,24 |
95,72 |
||
25 |
51,15 |
59,31 |
70,56 |
102,31 |
||
40 |
58,63 |
68,14 |
81,52 |
117,45 |
||
250 |
10 |
42,76 |
49,59 |
59,11 |
85,21 |
|
20 |
49,11 |
57,04 |
68,01 |
98,36 |
||
25 |
52,20 |
60,62 |
72,28 |
104,40 |
||
40 |
60,31 |
70,01 |
83,42 |
120,63 |
||
50 |
65,63 |
76,13 |
90,39 |
131,27 |
||
500 |
10 |
43,49 |
45,08 |
60,31 |
87,30 |
|
20 |
50,01 |
58,15 |
69,46 |
100,58 |
||
25 |
52,58 |
61,24 |
73,02 |
105,01 |
||
40 |
60,72 |
70,56 |
84,81 |
121,86 |
||
50 |
66,24 |
77,28 |
92,50 |
135,25 |
||
100 |
90,39 |
105,01 |
124,41 |
181,24 |
12.7. Đơn giá dự toán cho công tác: đo sâu phân cực kích thích
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Các cấp địa hình |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
200 |
25 |
777,06 |
806,89 |
965,08 |
50 |
790,91 |
821,83 |
984,64 |
|
100 |
820,14 |
858,95 |
1.031,08 |
|
300 |
25 |
839,10 |
868,28 |
1.048,39 |
50 |
853,44 |
887,58 |
1.074,15 |
|
100 |
881,70 |
928,86 |
1.120,97 |
|
440 – 450 |
25 |
901,60 |
950,98 |
1.156,56 |
50 |
924,56 |
969,44 |
1.178,38 |
|
100 |
953,25 |
1.003,54 |
1.224,59 |
|
200 |
1.008,61 |
1.073,68 |
1.316,81 |
|
500 |
1.178,20 |
1.276,07 |
1.595,55 |
|
650 – 680 |
25 |
1.048,39 |
1.118,11 |
1.252,66 |
50 |
1.068,90 |
1.141,46 |
1.278,30 |
|
100 |
1.101,21 |
1.178,38 |
1.357,70 |
|
200 |
1.162,71 |
1.249,09 |
1.414,82 |
|
500 |
1.349,32 |
1.471,99 |
1.721,18 |
|
1000 |
25 |
1.512,55 |
1.609,97 |
1.972,55 |
50 |
1.542,01 |
1.643,39 |
2.010,78 |
|
100 |
1.577,87 |
1.690,18 |
2.075,12 |
|
200 |
1.660,63 |
1.778,80 |
2.188,95 |
|
500 |
1.892,19 |
2.064,96 |
2.568,22 |
|
1500 |
100 |
2.285,37 |
2.458,67 |
3.008,38 |
200 |
2.390,69 |
2.568,22 |
3.162,22 |
|
500 |
2.674,12 |
2.930,96 |
3.373,03 |
|
1000 |
2.981,49 |
3.283,42 |
4.092,28 |
|
2000 |
200 |
2.882,11 |
3.087,98 |
3.735,23 |
500 |
3.182,70 |
3.458,53 |
4.184,59 |
|
1000 |
3.679,29 |
4.052,97 |
5.013,96 |
12.8. Đơn giá dự toán cho công tác: đo gradien trung gian phân cực kích thích
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Các cấp địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
300 |
5 |
40,24 |
45,89 |
59,51 |
70,48 |
10 |
53,11 |
60,54 |
78,53 |
92,97 |
|
20 |
78,06 |
89,14 |
115,73 |
136,57 |
|
25 |
87,01 |
102,81 |
133,26 |
157,62 |
|
400 |
5 |
36,12 |
41,15 |
53,43 |
63,19 |
10 |
46,21 |
52,69 |
68,39 |
80,84 |
|
20 |
65,05 |
74,17 |
96,23 |
113,93 |
|
25 |
74,58 |
84,99 |
110,22 |
130,50 |
|
40 |
98,29 |
111,98 |
145,62 |
171,78 |
|
500 |
5 |
34,24 |
39,03 |
50,43 |
59,91 |
10 |
42,81 |
48,79 |
63,28 |
74,92 |
|
20 |
59,47 |
67,79 |
87,95 |
103,96 |
|
25 |
68,02 |
77,46 |
100,40 |
118,86 |
|
40 |
91,16 |
103,88 |
134,49 |
159,34 |
|
50 |
106,92 |
122,19 |
158,19 |
187,14 |
|
600 |
5 |
36,08 |
41,10 |
52,94 |
62,67 |
10 |
44,38 |
50,55 |
65,15 |
77,02 |
|
20 |
60,74 |
69,26 |
142,55 |
105,65 |
|
25 |
69,26 |
78,95 |
101,82 |
120,29 |
|
40 |
90,49 |
103,23 |
133,02 |
157,08 |
|
50 |
95,60 |
123,18 |
158,65 |
188,00 |
12.9. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt cắt phân cực kích thích sơ đồ amnb - đối xứng đơn giản
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m) |
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Các cấp địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
50 |
50 |
5 |
31,65 |
36,11 |
47,32 |
56,06 |
10 |
34,51 |
39,30 |
51,55 |
61,06 |
||
100 |
5 |
32,64 |
37,14 |
48,74 |
57,82 |
|
10 |
35,52 |
40,47 |
53,11 |
62,96 |
||
20 |
40,42 |
45,96 |
60,42 |
71,69 |
||
70 |
50 |
5 |
33,26 |
37,91 |
49,83 |
58,83 |
10 |
36,29 |
41,38 |
54,32 |
64,27 |
||
100 |
5 |
34,29 |
393,38 |
51,28 |
60,60 |
|
10 |
37,37 |
42,59 |
55,90 |
66,16 |
||
20 |
42,44 |
48,39 |
63,56 |
75,30 |
||
100 |
50 |
5 |
35,18 |
40,03 |
52,62 |
62,28 |
10 |
38,35 |
43,60 |
57,33 |
67,95 |
||
100 |
5 |
36,22 |
41,24 |
54,17 |
64,06 |
|
10 |
39,46 |
44,94 |
59,01 |
68,76 |
||
20 |
44,89 |
51,09 |
67,15 |
79,45 |
||
250 |
5 |
37,79 |
42,99 |
56,37 |
66,71 |
|
10 |
41,15 |
46,84 |
61,43 |
72,85 |
||
20 |
46,72 |
53,17 |
69,83 |
82,70 |
||
25 |
50,18 |
57,07 |
75,02 |
88,90 |
||
40 |
58,72 |
66,88 |
87,55 |
103,75 |
||
50 |
62,32 |
71,04 |
93,00 |
110,58 |
||
150 |
50 |
5 |
37,22 |
42,44 |
55,67 |
65,95 |
10 |
40,65 |
46,19 |
60,60 |
71,81 |
||
100 |
5 |
38,35 |
43,71 |
57,33 |
67,95 |
|
10 |
41,81 |
47,57 |
62,48 |
74,06 |
||
20 |
47,51 |
54,04 |
70,93 |
83,91 |
||
250 |
5 |
40,03 |
45,50 |
59,62 |
70,68 |
|
10 |
43,60 |
49,57 |
64,99 |
77,02 |
||
20 |
49,57 |
56,28 |
73,78 |
87,55 |
||
25 |
53,17 |
60,47 |
79,29 |
93,86 |
||
40 |
62,32 |
70,76 |
92,57 |
109,97 |
||
50 |
66,04 |
74,97 |
98,44 |
116,65 |
||
200 |
50 |
5 |
39,55 |
45,05 |
59,18 |
70,07 |
10 |
43,04 |
49,11 |
64,47 |
76,29 |
||
100 |
5 |
40,74 |
46,43 |
60,97 |
72,07 |
|
10 |
44,40 |
50,53 |
66,38 |
78,67 |
||
20 |
50,46 |
57,43 |
75,44 |
89,29 |
||
250 |
5 |
42,34 |
48,26 |
63,56 |
75,02 |
|
10 |
46,19 |
52,64 |
69,23 |
81,87 |
||
20 |
52,49 |
59,78 |
78,67 |
93,00 |
||
25 |
56,28 |
64,30 |
84,26 |
99,65 |
||
40 |
68,51 |
75,28 |
99,16 |
116,65 |
||
50 |
70,08 |
79,70 |
104,83 |
123,80 |
12.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M-27M có phát tuyến sẵn
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Các cấp địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
50 (1 : 5.000) |
2 |
2,21 |
3,09 |
4,02 |
5,40 |
5 |
2,44 |
3,56 |
4,63 |
6,23 |
|
10 |
2,86 |
4,34 |
5,65 |
7,57 |
|
100 (1 : 10.000) |
2 |
2,28 |
3,18 |
4,14 |
5,56 |
5 |
2,51 |
3,66 |
4,77 |
6,42 |
|
10 |
2,94 |
4,47 |
5,82 |
7,79 |
|
20 |
3,77 |
6,10 |
7,94 |
10,57 |
|
25 |
4,19 |
6,93 |
9,02 |
11,98 |
|
40 |
5,41 |
9,01 |
11,73 |
16,14 |
|
250 (1 : 25.000) |
5 |
2,64 |
3,86 |
5,02 |
6,76 |
10 |
3,10 |
4,71 |
6,13 |
8,21 |
|
20 |
3,97 |
6,42 |
8,35 |
11,12 |
|
25 |
4,41 |
7,29 |
9,50 |
12,61 |
|
40 |
5,69 |
9,49 |
12,35 |
16,99 |
|
50 |
6,60 |
11,61 |
15,11 |
19,93 |
|
500 (1 : 50.000) |
5 |
2,79 |
4,07 |
5,30 |
7,13 |
10 |
3,27 |
4,97 |
6,47 |
8,66 |
|
20 |
4,19 |
6,77 |
8,82 |
11,74 |
|
25 |
4,66 |
7,70 |
10,02 |
13,30 |
|
40 |
6,01 |
10,02 |
13,04 |
17,91 |
|
50 |
6,97 |
12,25 |
15,95 |
21,04 |
|
100 |
11,53 |
21,37 |
27,82 |
36,45 |
|
200 |
20,70 |
39,48 |
51,40 |
67,55 |
12.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M-27M không có phát tuyến sẵn
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Các cấp địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
50 (1 : 5.000) |
2 |
2,64 |
3,49 |
5,59 |
8,01 |
5 |
3,63 |
4,19 |
5,73 |
9,53 |
|
10 |
4,10 |
4,46 |
7,14 |
11,42 |
|
100 (1 : 10.000) |
2 |
2,72 |
3,58 |
5,80 |
8,75 |
5 |
3,74 |
4,32 |
6,65 |
10,10 |
|
10 |
4,25 |
4,60 |
7,34 |
11,77 |
|
20 |
5,63 |
6,17 |
10,47 |
15,85 |
|
25 |
5,77 |
7,34 |
11,76 |
18,03 |
|
40 |
7,84 |
9,39 |
14,96 |
24,43 |
|
250 (1 : 25.000) |
5 |
3,84 |
3,99 |
6,71 |
10,40 |
10 |
4,88 |
5,08 |
7,54 |
12,50 |
|
20 |
5,33 |
6,52 |
11,06 |
17,00 |
|
25 |
6,17 |
7,58 |
12,15 |
18,85 |
|
40 |
12,08 |
9,81 |
16,06 |
25,72 |
|
50 |
9,65 |
11,20 |
19,55 |
30,06 |
|
500 (1 : 50.000) |
5 |
4,34 |
4,71 |
6,97 |
10,61 |
10 |
4,62 |
5,63 |
8,57 |
13,10 |
|
20 |
5,81 |
6,79 |
11,51 |
17,94 |
|
25 |
6,51 |
7,73 |
12,90 |
19,88 |
|
40 |
8,55 |
10,12 |
16,99 |
27,14 |
|
50 |
10,00 |
11,69 |
20,53 |
31,82 |
|
100 |
16,54 |
20,08 |
35,83 |
54,98 |
|
200 |
29,68 |
35,97 |
66,26 |
102,00 |
12.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON có phát tuyến sẵn
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Các cấp địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
20 (1 : 2.000) |
2 |
1,51 |
1,57 |
1,77 |
2,61 |
5 |
1,77 |
1,88 |
2,26 |
3,45 |
|
50 (1 : 5.000) |
2 |
1,54 |
1,60 |
1,81 |
2,66 |
5 |
1,8 |
1,91 |
2,31 |
3,52 |
|
10 |
2,23 |
2,44 |
3,14 |
4,95 |
|
100 (1 : 10.000) |
2 |
1,59 |
1,65 |
1,86 |
2,74 |
5 |
1,85 |
1,97 |
2,38 |
3,63 |
|
10 |
2,3 |
2,51 |
3,24 |
5,10 |
|
20 |
3,18 |
3,58 |
4,95 |
8,04 |
|
250 (1 : 25.000) |
5 |
1,95 |
2,07 |
2,50 |
3,82 |
10 |
2,42 |
2,64 |
3,41 |
5,37 |
|
20 |
3,35 |
3,77 |
5,21 |
8,46 |
|
25 |
3,81 |
4,34 |
6,11 |
10,01 |
|
40 |
5,21 |
6,03 |
8,83 |
14,63 |
|
50 |
6,14 |
7,17 |
10,63 |
17,72 |
|
500 (1 : 50.000) |
10 |
2,55 |
2,79 |
3,60 |
5,66 |
20 |
3,53 |
3,98 |
5,51 |
8,92 |
|
25 |
4,02 |
4,58 |
6,45 |
10,56 |
|
40 |
5,5 |
6,37 |
9,31 |
15,47 |
|
50 |
6,48 |
7,56 |
11,21 |
18,74 |
|
100 |
11,38 |
13,54 |
20,76 |
37,89 |
12.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON không có phát tuyến sẵn
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Các cấp địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
20 (1 : 2.000) |
2 |
1,62 |
1,63 |
3,08 |
3,37 |
5 |
2,86 |
2,77 |
3,96 |
4,72 |
|
50 (1 : 5.000) |
2 |
1,69 |
1,71 |
3,45 |
3,48 |
5 |
2,93 |
2,70 |
4,04 |
4,61 |
|
10 |
3,49 |
3,18 |
5,66 |
6,58 |
|
100 (1 : 10.000) |
2 |
1,72 |
3,26 |
3,45 |
3,53 |
5 |
2,61 |
2,79 |
3,86 |
4,49 |
|
10 |
3,36 |
4,10 |
5,82 |
6,38 |
|
20 |
4,88 |
5,05 |
8,62 |
10,63 |
|
250 (1 : 25.000) |
5 |
2,51 |
2,63 |
4,90 |
5,32 |
10 |
3,20 |
3,91 |
6,28 |
6,83 |
|
20 |
4,64 |
5,47 |
9,35 |
11,05 |
|
25 |
5,41 |
6,54 |
11,00 |
13,43 |
|
40 |
7,93 |
8,98 |
15,55 |
19,47 |
|
50 |
9,24 |
10,79 |
18,67 |
23,42 |
|
500 (1 : 50.000) |
10 |
3,73 |
4,06 |
5,95 |
7,17 |
20 |
5,13 |
5,85 |
9,99 |
11,85 |
|
25 |
5,77 |
6,77 |
11,35 |
13,87 |
|
40 |
7,99 |
9,32 |
16,40 |
20,52 |
|
50 |
9,56 |
11,27 |
19,89 |
24,74 |
|
100 |
17,02 |
20,22 |
36,62 |
50,06 |
12.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập mạng lưới tựa trọng lực
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách giữa các điểm (Km) |
Phân loại đường giao thông |
|||
Loại I – II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
|
2 |
81,60 |
103,97 |
138,68 |
159,08 |
3 |
93,22 |
120,30 |
167,21 |
196,42 |
4 |
103,34 |
136,68 |
195,09 |
234,12 |
5 |
114,13 |
153,56 |
223,39 |
270,97 |
6 |
126,08 |
172,92 |
252,31 |
311,34 |
7 |
134,92 |
189,18 |
284,15 |
352,60 |
8 |
148,98 |
208,86 |
311,34 |
390,24 |
9 |
162,71 |
225,06 |
340,32 |
430,39 |
10 |
169,95 |
241,70 |
365,83 |
472,03 |
11 |
191,18 |
261,05 |
406,47 |
504,60 |
12 |
199,47 |
280,73 |
430,39 |
541,97 |
13 |
203,02 |
286,88 |
436,81 |
552,20 |
14 |
208,56 |
307,14 |
479,78 |
609,73 |
15 |
236,51 |
322,30 |
513,44 |
665,14 |
20 |
283,27 |
407,90 |
648,92 |
838,58 |
25 |
337,40 |
492,57 |
784,62 |
1.030,49 |
30 |
382,33 |
566,29 |
911,71 |
1.219,41 |
35 |
441,20 |
647,81 |
1.072,00 |
1.407,02 |
40 |
490,23 |
735,38 |
1.184,88 |
1.653,45 |
50 |
608,58 |
906,46 |
1.456,03 |
1.990,90 |
12.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điểm thường trọng lực
Bảng số: 16
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Phân loại địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
100 |
25 |
23,12 |
25,68 |
33,47 |
43,10 |
50 |
24,70 |
27,48 |
36,37 |
46,31 |
|
100 |
27,15 |
30,13 |
40,21 |
49,93 |
|
250 |
50 |
24,73 |
27,48 |
36,37 |
46,31 |
100 |
27,15 |
30,18 |
40,21 |
50,04 |
|
250 |
34,57 |
38,31 |
52,69 |
67,70 |
|
500 |
100 |
27,31 |
30,18 |
40,21 |
50,04 |
250 |
34,57 |
38,39 |
52,83 |
67,70 |
|
500 |
46,72 |
51,66 |
72,36 |
94,34 |
|
1000 |
250 |
34,64 |
38,47 |
52,96 |
68,10 |
500 |
46,72 |
51,95 |
72,61 |
94,72 |
|
1000 |
80,00 |
88,20 |
118,10 |
157,66 |
|
2000 |
500 |
46,72 |
51,81 |
72,61 |
94,72 |
1000 |
80,00 |
88,63 |
118,78 |
157,66 |
|
2000 |
125,56 |
139,08 |
207,57 |
255,76 |
|
3000 |
1000 |
80,36 |
89,06 |
119,47 |
158,74 |
2000 |
125,56 |
139,08 |
207,57 |
255,76 |
|
3000 |
186,39 |
205,45 |
285,40 |
403,82 |
|
4000 |
2000 |
125,56 |
139,08 |
207,57 |
255,76 |
3000 |
186,39 |
205,45 |
285,40 |
411,04 |
|
5000 |
2000 |
126,43 |
140,16 |
209,68 |
255,76 |
3000 |
186,39 |
205,45 |
285,40 |
411,04 |
12.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Tính hiệu chỉnh địa hình trong công tác trọng lực
Bảng số: 17
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT |
Tên công việc |
Đơn giá |
1 |
Tính hiệu chỉnh địa hình |
77,04 |
12.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn máy trọng lực trên đường chuẩn
Bảng số: 18
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT |
Tên công việc |
Đơn giá |
1 |
Chuẩn máy |
1.800,01 |
12.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo cao vi áp kế xác định độ cao
Bảng số: 19
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT |
Tên công việc |
Đơn giá |
||||
ĐH 1 |
ĐH 2 |
ĐH 3 |
ĐH 4 |
ĐH 5 |
||
1 |
Xác định độ cao 1/50.000 |
54,08 |
58,96 |
64,53 |
81,10 |
108,12 |
2 |
Xác định độ cao 1/100.000 |
72,08 |
81,10 |
92,69 |
108,12 |
162,18 |
12.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma theo tuyến phát sẵn
Bảng số: 20
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Phân loại địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
50 |
2 |
1,53 |
1,69 |
2,43 |
2,58 |
5 |
1,77 |
1,99 |
2,90 |
3,39 |
|
10 |
2,18 |
2,52 |
3,87 |
4,73 |
|
100 |
5 |
1,84 |
2,03 |
3,00 |
3,47 |
10 |
2,27 |
2,56 |
3,91 |
4,90 |
|
20 |
3,14 |
3,82 |
6,18 |
7,78 |
|
250 |
10 |
2,41 |
2,79 |
4,22 |
5,12 |
20 |
3,29 |
3,90 |
6,05 |
7,98 |
|
25 |
3,76 |
4,59 |
7,21 |
9,76 |
|
500 |
10 |
2,52 |
2,93 |
4,53 |
5,38 |
20 |
3,46 |
4,11 |
6,69 |
8,73 |
|
25 |
4,00 |
4,93 |
7,68 |
9,96 |
|
50 |
5,57 |
7,06 |
11,83 |
16,51 |
12.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma theo tuyến không phát sẵn
Bảng số: 21
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Phân loại địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
50 |
2 |
1,75 |
2,93 |
3,01 |
3,20 |
5 |
2,53 |
3,13 |
3,98 |
4,54 |
|
10 |
3,47 |
3,99 |
4,97 |
6,49 |
|
100 |
5 |
2,75 |
3,20 |
3,85 |
4,45 |
10 |
3,32 |
3,89 |
4,93 |
6,30 |
|
20 |
4,83 |
5,95 |
8,12 |
10,39 |
|
250 |
10 |
3,14 |
4,52 |
5,49 |
6,78 |
20 |
4,60 |
5,82 |
8,28 |
11,10 |
|
25 |
5,36 |
6,61 |
9,64 |
13,41 |
|
500 |
10 |
3,99 |
4,29 |
5,97 |
7,17 |
20 |
5,10 |
6,14 |
9,20 |
11,90 |
|
25 |
5,68 |
7,17 |
10,53 |
13,52 |
|
50 |
8,15 |
10,35 |
16,27 |
22,38 |
12.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma trong công trình
Bảng số: 22
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Điều kiện đo đạc |
Phân loại địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|
1- Khi đo không phải sửa lại |
||||
- Khi đo không phải dùng đèn |
1,55 |
1,69 |
2,31 |
2,77 |
- Khi đo phải dùng đèn |
1,65 |
1,80 |
2,47 |
2,96 |
2- Khi đo phải gia công |
||||
- Sửa lại đất đá ở các vị trí đo |
2,24 |
2,41 |
3,25 |
3,57 |
12.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phổ gamma thực địa bằng máy GAD-6
Bảng số: 23
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Loại địa hình đi lại |
|||
I |
II |
III |
IV |
||
50 |
2 |
16,33 |
18,55 |
26,16 |
27,20 |
5 |
17,91 |
20,17 |
28,44 |
29,56 |
|
10 |
19,29 |
21,91 |
30,90 |
32,16 |
|
100 |
5 |
19,52 |
22,17 |
31,23 |
33,38 |
10 |
21,20 |
24,10 |
33,99 |
35,35 |
|
20 |
23,02 |
26,16 |
36,92 |
38,43 |
|
250 |
5 |
21,44 |
24,37 |
34,30 |
35,69 |
10 |
23,31 |
26,48 |
37,28 |
38,83 |
|
20 |
25,32 |
28,77 |
40,51 |
42,22 |
|
25 |
27,55 |
31,29 |
44,08 |
45,84 |
|
500 |
5 |
23,57 |
26,76 |
37,66 |
39,24 |
10 |
25,62 |
29,10 |
40,95 |
42,70 |
|
20 |
27,81 |
31,62 |
44,48 |
46,40 |
12.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo eman thực địa bằng máy PA-01 (cả thực địa và văn phòng)
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Loại địa hình đi lại |
|||
I |
II |
III |
IV |
||
50 |
2 |
42,47 |
47,11 |
54,40 |
67,32 |
5 |
43,74 |
48,68 |
56,17 |
69,29 |
|
10 |
45,20 |
50,22 |
58,06 |
71,91 |
|
100 |
5 |
44,99 |
49,96 |
57,53 |
71,37 |
10 |
45,97 |
51,03 |
58,96 |
73,02 |
|
20 |
46,99 |
52,16 |
60,27 |
74,74 |
|
250 |
5 |
46,30 |
51,45 |
59,33 |
73,58 |
10 |
47,46 |
52,59 |
60,65 |
75,34 |
|
20 |
49,70 |
53,78 |
62,04 |
76,86 |
|
25 |
48,93 |
55,51 |
63,92 |
79,10 |
12.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo gamma lỗ choòng bằng máy SPR68-03 (cả thực địa và văn phòng)
Bảng số: 25
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Loại địa hình đi lại |
|||
I |
II |
III |
IV |
||
50 |
2 |
34,00 |
37,84 |
43,59 |
53,87 |
5 |
35,07 |
39,09 |
45,05 |
55,66 |
|
10 |
36,34 |
40,27 |
46,51 |
57,58 |
|
100 |
5 |
36,01 |
40,03 |
46,19 |
57,09 |
10 |
36,87 |
41,01 |
47,17 |
58,41 |
|
20 |
37,70 |
41,86 |
48,19 |
59,80 |
|
250 |
5 |
37,14 |
41,35 |
47,62 |
59,10 |
10 |
37,98 |
42,21 |
48,77 |
60,52 |
|
20 |
40,35 |
43,03 |
51,79 |
61,83 |
|
25 |
42,94 |
44,55 |
53,16 |
63,59 |
12.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo tham số từ, đo phổ gamma mẫu xạ, đo rađi mẫu bột và mẫu nước, đo tham số điện, đo tham số mật độ và phá mẫu làm giàu rađi
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT |
Tên công việc |
Đơn giá |
|
Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm |
|
1 |
Đo tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21 |
49,65 |
2 |
Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD - 6 |
32,80 |
3 |
Đo rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy PA - 01 |
|
|
Đo rađi mẫu bột |
349,61 |
|
Đo rađi mẫu nước |
338,68 |
4 |
Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng |
56,94 |
5 |
Đo mật độ bằng cân kỹ thuật |
47,63 |
6 |
Phá mẫu làm giàu rađi |
280,00 |
Các mức giá ở bảng trên tính cho thời gian làm việc 8 giờ trong ngày. Khi làm việc 6 giờ trong ngày thì đơn giá trên sẽ được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá trong bảng dưới đây.
Số TT |
Tên công việc |
Hệ số điều chỉnh |
|
Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm |
|
1 |
Đo tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21 |
1,32 |
2 |
Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD – 6 |
1,31 |
3 |
Đo rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy PA – 01 |
|
|
Đo rađi mẫu bột |
1,31 |
|
Đo rađi mẫu nước |
1,31 |
4 |
Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng |
1,29 |
5 |
Đo mật độ bằng cân kỹ thuật |
1,27 |
6 |
Phá mẫu làm giàu rađi |
1,22 |
12.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Vận chuyển tổ karota
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn đồng/100km đường
Số TT |
Đường vận chuyển và phân loại đường |
Đơn giá |
A |
Vận chuyển bằng ôtô trạm |
|
1 |
Đường loại I |
1.026,03 |
2 |
Đường loại II |
1.192,27 |
3 |
Đường loại III |
1.433,03 |
4 |
Đường loại IV |
2.390,26 |
5 |
Đường loại V |
3.582,54 |
B |
Dùng máy kéo kéo trạm |
|
6 |
Đường loại VI |
7.165,10 |
12.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Để tiến hành đo các phương pháp địa vật lý lỗ khoan
Bảng số: 28
Đơn vị tính: Nghìn đồng/100 m khoan
Đơn vị tính: Nghìn đồng/100 mẫu bắn mìn
TT |
Các dạng công việc và phương pháp karota |
Chiều sâu trung bình lỗ khoan |
|||
|
|
100 |
200 |
300 – 400 |
500 – 600 |
I- Nghiên cứu tổng thể LK tỷ lệ 1/200 |
|||||
1 |
Karota điền chuẩn 1 hệ cực hoặc karota điện |
612,39 |
453,92 |
393,02 |
380,83 |
2 |
Karota gamma |
782,97 |
591,05 |
533,18 |
524,02 |
3 |
Karota gamma-gamma |
804,33 |
606,28 |
548,38 |
536,21 |
4 |
Karota từ tính |
612,39 |
453,92 |
393,02 |
380,83 |
5 |
Đo đường kính lỗ khoan |
722,04 |
511,82 |
438,73 |
414,34 |
6 |
Đo nhiệt độ lỗ khoan |
795,17 |
676,37 |
615,43 |
591,05 |
7 |
Đo điện trở dung dịch |
578,85 |
417,39 |
353,40 |
338,18 |
8 |
Đo độ cong lỗ khoan qua 5 – 10m |
1.038,90 |
776,90 |
691,60 |
676,37 |
9 |
Đo độ cong lỗ khoan qua 15 – 20m |
892,66 |
612,39 |
508,79 |
475,28 |
II- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50 |
|||||
1 |
Tỷ trọng đo chi tiết < 15% |
|
|
|
|
|
Karota điện |
614,60 |
407,68 |
324,30 |
293,40 |
|
Karota phóng xạ |
778,28 |
540,49 |
450,92 |
423,12 |
2 |
Tỷ trọng đo chi tiết > 15% |
|
|
|
|
|
Karota điện |
667,07 |
460,16 |
382,97 |
361,32 |
|
Karota phóng xạ |
898,71 |
676,36 |
599,16 |
589,90 |
III- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/200 |
|||||
1 |
Tỷ trọng đo chi tiết < 15% |
|
|
|
|
|
Karota điện |
585,30 |
371,62 |
297,29 |
247,75 |
|
Karota phóng xạ |
678,20 |
430,45 |
328,27 |
284,92 |
2 |
Tỷ trọng đo chi tiết > 15% |
|
|
|
|
|
Karota điện |
597,68 |
387,09 |
300,38 |
266,32 |
|
Karota phóng xạ |
702,99 |
455,23 |
353,02 |
315,89 |
3 |
Bắn mìn lấy mẫu thành lỗ khoan |
12.504,98 |
15.471,74 |
19.921,88 |
25.858,50 |
12.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác địa vật lý
Bảng số: 29
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
TT |
Phương pháp đo đạc |
Đơn giá |
1 |
Đo điện trường thiên nhiên |
2,69 |
2 |
Đo sâu điện, với |
|
|
ABmax = 80 – 150 m |
66,14 |
|
ABmax = 200 – 300 m |
82,82 |
|
ABmax = 440 – 450 m |
133,58 |
|
ABmax = 650 – 680 m |
167,00 |
|
ABmax = 1000 m |
196,48 |
|
ABmax = 1500 m |
222,66 |
|
ABmax = 2000 m |
256,92 |
|
ABmax = 3000 – 4000 m |
303,64 |
3 |
Đo mặt cắt điện các loại |
|
a |
Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 1 lần rK tại 1 điểm (đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh,…) |
6,17 |
b |
Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 2 lần rK tại 1 điểm (đo liên hợp, đối xứng phức tạp, 3 cực 2 cánh,…) |
8,14 |
4 |
Đo phân cực kích thích |
|
a |
Đo sâu phân cực kích thích, với |
|
|
ABmax = 200 – 300 m |
222,66 |
|
ABmax = 450 – 680 m |
250,49 |
|
Abmx = 1000 m |
286,29 |
|
ABmax = 1500 – 2000 m |
333,99 |
b |
Đo mặt cắt phân cực kích thích |
|
|
Đo đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh, gradien, gradien trung gian,… |
16,60 |
|
Đo liên hợp 3 cực 2 cánh, lưỡng cực 2 cánh,… |
22,20 |
5 |
Đo từ tính mặt đất |
2,96 |
6 |
Đo trọng lực bằng trọng lực kế |
|
|
Tỷ lệ 1/50.000 |
100,34 |
|
Tỷ lệ 1/100.000 |
|
|
với diện tích của đề án dưới 3000 km2 |
63,88 |
|
Từ 3000 – 4500 km2 |
55,58 |
|
Từ 4501 – 6000 km2 |
46,06 |
|
Từ 6001 – 7500 km2 |
37,93 |
|
Trên 7500 km2 |
32,42 |
7 |
Đo phóng xạ đường bộ gamma |
1,29 |
12.29. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi bay đo từ - phổ gamma tỷ lệ 1/25.000
12.29.1. Tính theo diện tích
Bảng số: 30
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km) |
Phân loại địa hình |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
Dưới 75 |
49,26 |
58,44 |
71,39 |
75 – 100 |
52,30 |
62,05 |
75,80 |
101 – 125 |
59,04 |
70,05 |
85,57 |
Trên 125 |
67,78 |
80,43 |
98,23 |
12.29.2. Tính theo km tuyến
Bảng số: 31
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km) |
Phân loại địa hình |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
Dưới 75 |
11,07 |
13,14 |
16,05 |
75 – 100 |
11,76 |
13,95 |
17,04 |
101 – 125 |
13,27 |
15,75 |
19,24 |
Trên 125 |
15,24 |
18,08 |
22,09 |
Ghi chú: các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.
12.30. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi bay đo từ - phổ gamma tỷ lệ 1/50.000
12.30.1. Tính theo diện tích
Bảng số: 32
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km) |
Phân loại địa hình |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
Dưới 75 |
25,71 |
30,51 |
37,26 |
75 – 100 |
27,30 |
32,39 |
39,56 |
101 – 125 |
30,82 |
36,56 |
44,66 |
Trên 125 |
35,38 |
41,98 |
51,27 |
12.30.2. Tính theo km tuyến
Bảng số: 33
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km) |
Phân loại địa hình |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
Dưới 75 |
11,03 |
13,09 |
15,99 |
75 – 100 |
11,72 |
13,90 |
16,98 |
101 – 125 |
13,23 |
15,69 |
19,17 |
Trên 125 |
15,18 |
18,02 |
22,01 |
Ghi chú:
1. Các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.
2. Khi áp dụng đơn giá dự toán tính theo diện tích thì không tính theo km tuyến hoặc ngược lại.
12.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa
Bảng số: 34
|
Đơn vị tính |
1/25.000 |
1/50.000 |
Tính theo diện tích |
Nghìn đồng/km2 |
80,36 |
45,09 |
Tính theo km tuyến |
Nghìn đồng/km |
18,06 |
19,32 |
12.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác đo vẽ địa vật lý máy bay
12.32.1. Tính theo diện tích
Bảng số: 35
Đơn vị tính: Nghìn đồng/báo cáo
Diện tích vùng công tác, km2 |
Tỷ lệ bay đo |
|
1/25.000 |
1/50.000 |
|
Dưới 2000 |
279.467,99 |
223.574,39 |
2000 – 2500 |
353.992,79 |
279.467,99 |
2500 – 3000 |
391.255,18 |
316.730,39 |
3000 – 3500 |
428.517,58 |
353.992,79 |
3500 – 4000 |
465.779,98 |
391,255,18 |
4000 – 5000 |
521.673,58 |
447.148,78 |
5000 – 6000 |
557.567,18 |
503.042,38 |
6000 – 7000 |
|
558.935,98 |
7000 – 8000 |
|
614.829,57 |
12.32.2. Tính theo km tuyến
Bảng số: 36
Đơn vị tính: Nghìn đồng/báo cáo
Tỷ lệ 1/25.000 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
||
Số km tuyến bay |
Đơn giá |
Số km tuyến bay |
Đơn giá |
Dưới 9000 |
282.097,13 |
5000 |
223.574,39 |
9000 - < 11000 |
357.323,01 |
5.000 – 6.000 |
260.836,79 |
11000 - < 13000 |
394.935,98 |
6.000 – 7.000 |
316.730,39 |
13000 - < 15000 |
432.548,95 |
7.000 – 8.000 |
353.992,79 |
15000 - < 17500 |
470.161,87 |
8.000 – 9.000 |
391.255,18 |
17500 - < 22000 |
526.581,31 |
9.000 – 11.000 |
447.148,78 |
22000 - < 27000 |
583.000,73 |
11.000 – 14.000 |
503.042,38 |
|
|
14.000 – 17.000 |
558.935,98 |
|
|
17.000 – 20.000 |
614.829,57 |
Chương IX
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA
1. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác;
1.2. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn;
1.3. Lập lưới khống chế độ cao;
1.4. Trắc địa công trình lộ thiên;
1.5. Trắc địa trong công tác địa vật lý;
1.6. Đo vẽ bản đồ địa hình các loại tỷ lệ;
1.7. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000; 1/10.000; 1/5.000 bằng ảnh hàng không.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc cần thiết mà các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác trắc địa.
Các chi phí cho các dạng công tác khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Trong đơn giá dự toán cho công tác trắc địa ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ trắc địa từ cơ sở đến vùng công tác, từ vùng phương án này đến vùng phương án khác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoan mục "các chi khác" trong đề án địa chất.
4. Đơn giá dự toán cho công tác định tuyến địa vật lý chỉ áp dụng cho phương pháp định tuyến bằng phương pháp thủ công: Địa bàn, thước dây. Nếu định tuyến bằng máy trắc địa thì áp dụng đơn gí của công tác định tuyến tìm kiếm thăm dò.
5. Đối với công tác trắc địa địa hình và trắc địa công trình hay là một đề án trắc địa độc lập đều không tính đơn giá dự toán riêng cho phần lập đề án và phần lập báo cáo tổng kết mà chỉ tính chung chi phí lập đề án và chi phí lập báo cáo tổng kết theo tỷ lệ % (đã nêu ở điều 12 trong tập định mức tổng hợp của công tác trắc địa) của chi phí dự toán công tác trắc địa được duyệt.
6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác trắc địa: 0,62
7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác trắc địa
7.1. Chi phí vận chuyển:
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, vật tư, phương tiện làm việc…).
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình trắc địa.
7.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.
7.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác.
7.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ làm việc.
7.5. Chi phí về dẫn đường, bảo vệ an ninh.
7.6. Chi phí về điện nước làm việc ở cơ quan của cán bộ công nhân trắc địa thuộc đề án.
7.7. Chi phí phôtô đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
8. Đơn giá của loại khó khăn đặc biệt được tính bằng 1,33 đơn giá của loại khó khăn 5 tương ứng.
9. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa thực hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác.
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
||
1 |
Lập lưới tam giác hạng 3 |
9.093,13 |
11.826,87 |
17.208,08 |
27.357,53 |
43.476,73 |
2 |
Lập lưới tam giác hạng 4 |
6.431,70 |
8.806,22 |
12.440,42 |
18.834,03 |
29.208,26 |
3 |
Lập lưới giải tích 1 |
3.787,79 |
4.931,08 |
7.530,03 |
11.628,95 |
17.541,04 |
4 |
Lập lưới giải tích 2 |
2.858,97 |
3.907,03 |
6.525,52 |
9.286,61 |
14.636,11 |
5 |
Lập lưới giải tích 3 và giao hội tương đương |
1.837,77 |
2.596,62 |
3.838,01 |
5.832,29 |
9.274,80 |
9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
||
1 |
Lập lưới đa giác loại 1 trực tiếp |
2.852,69 |
3.797,76 |
5.253,16 |
6.762,89 |
8.014,60 |
2 |
Lập lưới đa giác loại 1 gián tiếp |
1.758,27 |
2.479,55 |
3.280,34 |
3.884,89 |
4.912,89 |
3 |
Lập lưới đa giác loại 2 trực tiếp |
2.474,91 |
3.375,84 |
4.557,16 |
5.857,55 |
7.652,19 |
4 |
Lập lưới đa giác loại 2 gián tiếp |
1.670,14 |
3.022,49 |
2.204,96 |
3.640,80 |
4.556,68 |
5 |
Lập đường sườn kinh vĩ trực tiếp |
1.790,54 |
2.582,24 |
3.459,08 |
4.339,70 |
5.369,42 |
6 |
Lập đường sườn kinh vĩ gián tiếp |
1.035,88 |
1.737,27 |
2.461,67 |
3.432,26 |
4.448,67 |
7 |
Lập đường sườn thị cự |
782,01 |
1.070,02 |
1.533,63 |
2.290,08 |
2.617,44 |
9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế độ cao
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Số TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
||
1 |
Lập lưới khống chế độ cao hạng III |
494,96 |
747,98 |
1.054,46 |
1.663,18 |
|
2 |
Lập lưới khống chế độ cao hạng IV |
463,58 |
649,36 |
888,42 |
1.462,57 |
|
3 |
Lập lưới khống chế độ cao kỹ thuật |
361,68 |
483,68 |
681,10 |
905,49 |
1.645,81 |
4 |
Lập lưới khống chế độ cao đo đạc |
193,49 |
279,83 |
467,53 |
802,09 |
1.100,19 |
9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình các tỷ lệ bằng phương pháp kinh vĩ (máy kinh vĩ)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Nội dung công việc |
Đường bình độ |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
|||
1 |
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 và sơ đồ 1/10.000 |
10 m |
1.571,52 |
2.877,01 |
5.691,26 |
10.454,04 |
16.261,49 |
2 |
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 |
10 m |
|
|
7.965,17 |
14.265,86 |
24.943,72 |
5 m |
|
5.775,84 |
10.403,49 |
17.821,83 |
30.221,23 |
||
2 m |
4.181,14 |
6.735,76 |
13.577,59 |
21.967,89 |
35.796,57 |
||
3 |
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 |
5 m |
|
9.498,33 |
17.111,27 |
33.063,45 |
52.230,13 |
2 m |
6.311,64 |
11.511,94 |
21.654,90 |
37.930,62 |
61.062,02 |
||
1 m |
6.829,16 |
12.749,04 |
22.728,64 |
41.076,51 |
66.497,92 |
||
4 |
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 |
2 m |
|
18.853,08 |
35.707,62 |
67.512,51 |
105.802,03 |
1 m |
12.418,42 |
23380,35 |
42.903,11 |
77.570,34 |
123.264,50 |
||
5 |
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000 |
2 m |
|
40.054,55 |
62.461,01 |
117.132,73 |
177.378,54 |
1 m |
24.320,47 |
46.824,55 |
81.953,31 |
139.252,75 |
231.020,59 |
||
0,5 m |
27.509,12 |
52.976,92 |
89.221,77 |
159.840,67 |
266.254,52 |
9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ mặt cắt địa hình
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Số TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
||
1 |
Tỷ lệ 1/200 |
2.672,21 |
3.306,09 |
4.515,32 |
4.821,70 |
6.227,63 |
2 |
Tỷ lệ 1/500 |
2.741,63 |
3.239,89 |
4.498,08 |
5.220,78 |
7.441,05 |
3 |
Tỷ lệ 1/1.000 |
1.694,96 |
2.264,02 |
3.192,08 |
3.949,53 |
5.524,56 |
4 |
Tỷ lệ 1/2.000 |
1.125,18 |
1.949,72 |
2.432,15 |
3.192,08 |
4.238,60 |
5 |
Tỷ lê 1/5.000 |
881,68 |
1.298,46 |
1.940,97 |
2.224,13 |
2.770,68 |
6 |
Tỷ lệ 1/10.000 |
725,40 |
954,61 |
1.513,25 |
1.697,56 |
2.373,90 |
7 |
Tỷ lệ 1/25.000 |
473,24 |
821,37 |
1.165,59 |
1.672,21 |
2.325,51 |
9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Vẽ mặt cắt địa hình từ bản đồ địa hình các tỷ lệ
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Số TT |
Tỷ lệ mặt cắt
Tỷ lệ bản đồ |
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
1/25.000 |
1 |
1/1.000 |
1.43776 |
832,61 |
534,57 |
276,36 |
191,94 |
|
2 |
1/2.000 |
|
793,35 |
435,23 |
292,93 |
216,86 |
103,42 |
3 |
1/5.000 |
|
693,69 |
460,97 |
196,79 |
157,05 |
103,42 |
4 |
1/10.000 |
|
|
360,95 |
196,79 |
157,05 |
103,42 |
9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Định tuyến tìm kiếm thăm dò
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Số TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
||
1 |
Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc dưới 20 m |
538,68 |
760,21 |
1.030,46 |
1.553,64 |
2.361,47 |
2 |
Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 20 đến 50 m |
474,20 |
846,78 |
925,69 |
1.336,16 |
1.867,82 |
3 |
Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 50 đến 100 m |
419,03 |
569,35 |
744,86 |
1.111,85 |
1.435,83 |
4 |
Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc trên 100 m |
363,21 |
512,08 |
696,51 |
917,45 |
1.111,85 |
9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Đưa công trình địa chất từ thiết kế ra thực địa
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
||
1 |
Công trình chủ yếu |
385,84 |
464,06 |
580,93 |
931,60 |
1.448,64 |
2 |
Công trình thứ yếu |
272,35 |
374,48 |
537,08 |
707,58 |
950,49 |
9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo công trình và đưa vào bản đồ
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
||
1 |
Đo công trình chủ yếu và đưa vào bản đồ |
216,88 |
319,47 |
505,13 |
892,40 |
1.197,94 |
2 |
Đo công trình thứ yếu và đưa vào bản đồ |
179,43 |
244,77 |
259,90 |
567,32 |
763,84 |
9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Định tuyến địa vật lý
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Số TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
||
1 |
Tuyến có khoảng cách cọc dưới 20 m |
357,63 |
512,71 |
667,77 |
1.075,01 |
1.601,04 |
2 |
Tuyến có khoảng cách cọc 20 đến 50 m |
301,05 |
419,46 |
449,33 |
833,07 |
1.179,04 |
3 |
Tuyến có khoảng cách cọc 50 đến 100 m |
258,24 |
353,69 |
472,96 |
711,43 |
997,67 |
4 |
Tuyến có khoảng cách cọc trên 100m |
181,81 |
284,69 |
403,13 |
587,51 |
773,06 |
9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Thành lập điểm khống chế ảnh
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
||
Thành lập điểm khống chế ảnh |
Điểm |
1.287,35 |
2.067,71 |
3.307,96 |
5.252,96 |
10.388,53 |
9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều vẽ ảnh hàng không
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
||
Điều vẽ ảnh hàng không |
Km2 |
107,29 |
145,15 |
252,96 |
316,61 |
421,30 |
9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Thiết kế, đo, tính tăng dày
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mô hình
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Thiết kế tăng dày |
Mô hình |
93,08 |
2 |
Đo tăng dày |
Mô hình |
179,51 |
3 |
Tính tăng dày |
Mô hình |
255,93 |
9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 – 1/5.000 bằng ảnh hàng không
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Loại khó khăn |
||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
|||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
|
Đường bình độ h = 10 m |
Km2 |
129,62 |
178,72 |
248,77 |
348,80 |
467,30 |
|
Đường bình độ h = 5 m |
Km2 |
144,62 |
195,97 |
267,59 |
367,59 |
502,33 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
Đường bình độ h = 5 m |
Km2 |
341,56 |
463,63 |
631,68 |
890,19 |
1.159,32 |
|
Đường bình độ h = 2,5 m |
Km2 |
357,91 |
497,53 |
697,84 |
1.047,30 |
1.339,20 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
Km2 |
79,69 |
109,89 |
152,69 |
213,42 |
285,00 |
Chương X
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÁC SẢN PHẨM TIN HỌC VÀ THÔNG TIN
Đơn giá dự toán cho các sản phẩm thông tin và tin học thực hiện theo quy định sau:
1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Can vẽ thủ công các bản vẽ để nộp lưu trữ.
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mảnh
Số TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
1 |
Can vẽ thủ công |
677,34 |
1.151,79 |
2.160,89 |
4.036,05 |
1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn đồng/trang
Số TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
|
Loại I |
Loại II (biểu bảng) |
||
1 |
Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất |
6,58 |
9,48 |
1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Số hóa bản đồ các loại
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mảnh
Số TT |
Nội dung công việc |
Loại khó khăn |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
1 |
Số hóa bản đồ địa hình |
5.645,07 |
7.998,08 |
9.539,81 |
10.900,54 |
2 |
Số hóa bản đồ địa chất các loại |
3.413,52 |
4.961,26 |
7.509,43 |
9.308,77 |
1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Cho các sản phẩm thông tin địa chất
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Số TT |
Loại công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|
I |
Thông tin tư liệu |
|
|
|
1 |
Thu nhận báo cáo |
Báo cáo |
2.357,37 |
|
2 |
Kho lưu trữ |
Phòng kho |
27.406,55 |
|
3 |
Kho thư viện |
Phòng kho |
13.799,16 |
|
4 |
Phục vụ đọc |
Phòng đọc |
55.558,00 |
|
5 |
Bổ sung sách |
Cuộn |
48,39 |
|
6 |
Phiếu tư liệu đơn vị |
Phiếu |
112,50 |
|
7 |
Phiếu dữ kiện đơn vị |
Phiếu |
187,34 |
|
II |
Tin học |
|
|
|
1 |
Cài đặt tư liệu |
Trang |
15,73 |
|
2 |
Cài đặt dữ kiện |
Trang |
30,26 |
|
3 |
Tin học hóa báo cáo |
Báo cáo |
12.197,05 |
|
4 |
Bảo trì cơ sở dữ liệu |
CSDL |
64.474,64 |
|
III |
Xuất bản |
|
|
|
1 |
Tạp chí địa chất |
Tạp chí (cho 1 số) |
13.508,01 |
|
2 |
Nội san TTKHKTĐC |
Thông tin KHKT (cho 1 số) |
4.295,28 |
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
|||
Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Thông tư 07/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 04/05/2011
Thông tư 05/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 22/12/2012
Thông tư 06/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 14/12/2009
Nghị định 203/2004/NĐ-CP về việc mức lương tối thiểu chung Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006
Quyết định 39/2002/QÐ-BCN về Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất theo giá thiết bị, vật tư chủ yếu năm 2001 (có tính khấu hao tài sản cố định và không tính khấu hao tài sản cố định) Ban hành: 30/09/2002 | Cập nhật: 02/10/2012