Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2016 Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
Số hiệu: | 1986/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Cao Huy |
Ngày ban hành: | 16/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1986/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 16 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định 2039/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định về cơ chế hoạt động và tiêu chuẩn công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1894/TTr-LĐTBXH ngày 10/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định 2031/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã, cấp huyện đến cấp tỉnh thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1986/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Quy định này quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, kết quả thực hiện thủ tục hành chính, lệ phí, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Cá nhân, tổ chức có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tuân thủ quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, liên tục, kịp thời và đúng thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật trong việc giải quyết liên thông các thủ tục hành chính.
3. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, kịp thời giữa các cơ quan thực hiện việc giải quyết liên thông các thủ tục hành chính để công việc được giải quyết nhanh chóng, hiệu quả, thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
4. Đảm bảo việc phối hợp giải quyết giữa các cơ quan phải theo quy định của pháp luật.
5. Việc thu phí, lệ phí của cá nhân, tổ chức được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Thời hạn giải quyết hồ sơ
1. Thời hạn giải quyết hồ sơ của từng thủ tục hành chính theo Quy định này là thời hạn tính từ lúc cá nhân, tổ chức nhận giấy biên nhận hồ sơ và trả kết quả, không bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính, bổ sung hồ sơ.
Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan, đơn vị bao gồm thời gian giải quyết của tất cả các khâu trong công việc thuộc thẩm quyền xử lý của mình và thời gian luân chuyển, trả hồ sơ cho cơ quan, đơn vị ở bước kế tiếp.
2. Việc xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ phải được công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện trước khi tiếp nhận hồ sơ, trao giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
3. Các cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 2 của Quy định này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong quá trình giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Nếu cơ quan, đơn vị phối hợp không trả lời đúng thời hạn thì cơ quan chủ trì được quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định và cơ quan, đơn vị phối hợp phải chịu trách nhiệm về nội dung thuộc trách nhiệm của mình. Nếu kết quả phối hợp là kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan, đơn vị phối hợp có trách nhiệm xem xét, giải quyết, gửi kết quả cho cơ quan chủ trì trong thời hạn quy định.
QUY ĐỊNH VỀ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 5. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
TTHC |
Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông 2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). 3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Việc làm - An toàn lao động) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp. 2. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, xuất trình bản gốc để đối chiếu. 3. Bản sao chứng thực giấy xác nhận của Ngân hàng về việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định. 4. Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 09 ngày. 2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày. 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. 3. Trường hợp không giải quyết: UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Theo quy định của Bộ tài chính |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
1. Có trụ sở theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên. 2. Có bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định: Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng. 3. Đã thực hiện ký quỹ theo quy định sau: - Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng). - Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật. - Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Bộ Luật Lao động năm 2012; 2. Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; 3. Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2014. |
TTHC |
Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông. 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). 3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Việc làm - An toàn lao động) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp. 2. Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 09 ngày. - Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Lao động Thương binh và Xã hội. 3. Trường hợp không giải quyết: UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Doanh nghiệp được cấp lại giấy phép khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép. |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; 2. Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; 3. Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. |
Điều 7. Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động việc làm.
TTHC |
Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông. 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). 3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm Theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Việc làm - An toàn lao động) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Văn bản, đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp. 2. Giấy phép đã hết hạn. 3. Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép, cụ thể: - Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên. - Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng - Doanh nghiệp đã nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng). |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc, kẻ từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 09 ngày. 2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày. 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, tổ chức, Doanh nghiệp |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Giấy phép gia hạn hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. 3. Trường hợp không giải quyết: UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp đã hết hạn |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; 2. Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; 3. Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. |
Điều 8. Thụ tục cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
TTHC |
Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông. 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). 3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH . 2. Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH . 3. Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH . 4. Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH . 5. Các giấy tờ và văn bản có liên quan: - Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền, sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); - Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân; - Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 14 ngày. 2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày. 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, tổ chức |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
1. Điều kiện chung: - Có trụ sở làm việc ổn định, thuận tiện giao thông; - Diện tích đất tự nhiên tối thiểu 15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn nhân; - Có trang thiết bị, phương tiện phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân. 2. Điều kiện về cơ sở vật chất: - Phòng tiếp nhận nạn nhân: + Có diện tích tối thiểu 10m2 (mười mét vuông); + Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính, điện thoại; + Có bảng niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân. - Phòng ở của nạn nhân: + Diện tích phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2 (năm mét vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa; + Có trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong Thời gian lưu trú tại cơ sở như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân. - Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy định về phòng cháy, chữa cháy. Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng biệt dành cho phụ nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ, trang thiết bị y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết. 3. Điều kiện về nhân sự: - Có ít nhất 05 (năm) nhân viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành công tác xã hội. - Có ít nhất 01 (một) nhân viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm nhiệm thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ sở và nạn nhân; - Nhân viên trực tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-LĐTBXH ngày 8 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn nhân; Đối với nhân viên y tế (nếu có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật. |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người. 2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán. |
Điều 9. Thủ tục Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
TTHC |
Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông. 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). 3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH . 2. Tài liệu, văn bản chứng minh Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 06 ngày. 2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày. 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, tổ chức |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy. |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người. 2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán. |
Điều 10. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
TTHC |
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông 2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). 3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH . 2. Bản sao Giấy phép thành lập đã được cấp. 3. Văn bản, tài liệu chứng minh việc thay đổi người đứng đầu; hoặc thay đổi địa điểm đặt trụ sở; hoặc thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 06 ngày 2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh Và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, tổ chức |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân Cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Giấy phép thành lập phải sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau: 1. Thay đổi người đứng đầu 2. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở 3. Thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người. 2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán. |
Điều 11. Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
TTHC |
Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông. 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). 3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH . 2. Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH . 3. Bản gốc Giấy phép thành lập đã được cấp. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 06 ngày. 2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày. 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, tổ chức |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân được gia hạn Giấy phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. Có nhu cầu tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ trợ nạn nhân; 2. Cơ sở hỗ trợ nạn nhân không vi phạm pháp luật. |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người; 2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán. |
Điều 12. Thủ tục đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
TTHC |
Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông. 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). 3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH . 2. Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH . |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 04 ngày. 2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày. 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, tổ chức |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Văn bản, Quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập. |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người; 2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán. |
TTHC |
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, CămPuchia. |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông. 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân, đối tượng được hưởng trợ cấp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND dân cấp huyện ký, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, vào Sổ theo dõi và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký, chuyển lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định hưởng trợ cấp trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội để theo dõi, giải quyết chế độ theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng hưởng trợ cấp theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Tờ khai của người hưởng trợ cấp (01 bản) lập theo mẫu số 01a ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC. Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết thì thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp lập Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (01 bản) theo mẫu số 01b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC. Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết có từ 02 thân nhân trực tiếp trở lên thì người đứng tên lập Tờ khai phải có Giấy ủy quyền hợp pháp của các thân nhân trực tiếp còn lại. Thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp bao gồm: vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người hưởng trợ cấp. - Quyết định cử đi và Quyết định về nước của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao của Cơ quan có thẩm quyền) đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào giai đoạn từ ngày 01 tháng 5 năm 1975 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988, sang giúp Căm-pu-chi-a giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989. Trường hợp người hưởng trợ cấp bị thất lạc hoặc không có đủ Quyết định cử đi, Quyết định về nước nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a theo quy định sau đây: - Đối với người hưởng trợ cấp đang công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội thì Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a của đối tượng phải do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác căn cứ vào hồ sơ quản lý ký, đóng dấu xác nhận. - Đối với người hưởng trợ cấp không thuộc đối tượng quy định tại điểm a nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Campuchia lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này do thủ trưởng Cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận. Trường hợp người hưởng trợ cấp do nhiều Cơ quan, đơn vị khác nhau cử đi thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Campuchia do thủ trưởng của các Cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã sáp nhập hoặc giải thể thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan đã giải thể xác nhận. - Quyết định nghỉ hưu (bản chính hoặc bản sao của Cơ quan có thẩm quyền) đối với người đã nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với người nghỉ việc do mất sức lao động của Cơ quan có thẩm quyền mà tại Quyết định chưa có khoản trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01 tháng 3 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Campuchia. Trường hợp thất lạc Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động thì người hưởng trợ cấp liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động để sao lại Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động. - Quyết định nghỉ việc chở hưởng chế độ hưu trí đối với người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, Quyết định thôi việc đối với người đã thôi việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc, thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền). Trường hợp không có Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí thì thay thế bằng Giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ hưu trí của cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc Sổ Bảo hiểm xã hội đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chốt sổ. Trường hợp không có Quyết định thôi việc thì thay thế bằng Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp thôi việc. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 10 ngày. 2. UBND cấp huyện: 05 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05 ngày. 4. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định phê duyệt hưởng chế độ, trợ cấp. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Đối tượng được hưởng chế độ, chính sách là người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia theo yêu cầu của nước bạn và những người đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia. |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chia. 2. Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ. |
Điều 14. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
TTHC |
Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân, đại diện thân nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có), Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, vào Sổ theo dõi và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để chuyển cho Phòng lao động thương binh và xã hội theo dõi, giải quyết chế độ theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân, đại diện thân nhân theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội); 2. Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”; 3. Đại diện thân nhân liệt sĩ có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền các trường hợp sau: - Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; - Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh; - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học; - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh; - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh; - Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày. 2. UBND cấp huyện: 05 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, đại diện thân nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
Điều 15. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
TTHC |
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân, người thờ cúng chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, để chuyển cho Phòng lao động thương binh và xã hội theo dõi, giải quyết chế độ theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân, người thờ cúng theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu LS7 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH). 2. Biên bản Ủy quyền. 3. Hồ sơ liệt sĩ. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày. 2. UBND cấp huyện: 10 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 15 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, người thờ cúng |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
Điều 16. Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
TTHC |
Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyên hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký văn bản bổ sung trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký văn bản bổ sung thông tin liệt sĩ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi, thực hiện theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ (mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014). Đối với đề nghị bổ sung tình hình thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng liệt sĩ: 1. Sổ hộ khẩu; 2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; 3. Biên bản của gia đình hoặc họ tộc. Đối với đề nghị bổ sung tình hình thân nhân là con liệt sĩ: 1. Giấy khai sinh; 2. Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày 2. UBND cấp huyện: 10 ngày 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Hồ sơ liệt sĩ được bổ sung thông tin. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; 3. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. |
Điều 17. Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
TTHC |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai cá nhân (Mẫu BM1 hoặc BM2 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH); 2. Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; 3. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ). |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ. |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày. 2. UBND cấp huyện: 05 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định phụ cấp, trợ cấp người phục vụ, Quyết định trợ cấp một lần. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3 .Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
TTHC |
Giải quyết chế độ anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai cá nhân (Mẫu AH1 Thông tư 05). 2. Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng. 3. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ Thông tư 05). 4. Trường hợp bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (Mẫu AH2 Thông tư 05, kèm theo biên bản UQ Thông tư 05). |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày. 2. UBND cấp huyện: 05 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp hàng tháng, Quyết định trợ cấp một lần. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
TTHC |
Giải quyết hưởng chế độ Ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông; Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh; Sở Y tế. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03) 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Giấy giới thiệu kèm theo hồ sơ chuyển đến Hội đồng giám định Y khoa tỉnh để thực hiện khám giám định đến đối tượng và hoàn thiện thủ tục trả kết quả và chuyển 01 bản biên bản khám giám định Y khoa đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y Tế và Sở Lao động thương binh và xã hội. Sau khi nhận được biên bản Giám đốc Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động thương binh và xã hội để chuyển cho Phòng Người có công xử lý trình Lãnh đạo Sở ký Quyết định hưởng trợ cấp trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh, và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HH1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội); 2. Kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 27 quy định: “2. Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước. 3. Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng và Khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch số 16/2014/TT-BLĐTBXH quy định: - Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01/01/2000; - Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, Thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị”. 4. Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định: - Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại phụ lục 4. - Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên hoặc Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của phòng khám Ban bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo mẫu quy định tại Phụ lục 5. Riêng đối với đối tượng mắc bệnh quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH (Bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính hoặc bán cấp tính) chỉ cần có giấy tờ có giá trị pháp lý được xác lập trước ngày 30/4/1975 ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên không cần giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 10. Trừ các trường hợp sau đây: 1. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định; Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; 2. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 39 của Nghị định nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.” |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 95 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 01 ngày. 2. UBND cấp huyện: 10 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 20 ngày. 4. Hội đồng Giám định y khoa: 45 ngày 5. Sở Y tế 10 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người HĐKC bị nhiễm CĐHH và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3 .Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; 4. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; 5. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 về việc hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ. |
TTHC |
Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông; Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh; Sở Y tế. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có, công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Giấy giới thiệu kèm theo hồ sơ chuyển đến Hội đồng giám định Y khoa tỉnh để thực hiện khám giám định đến đối tượng và hoàn thiện thủ tục trả kết quả và chuyển 01 bản biên bản khám giám định Y khoa đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y Tế và Sở Lao động thương và xã hội. Sau khi nhận được biên bản Giám đốc Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội để chuyển cho Phòng Người có công xử lý trình Lãnh đạo Sở lý Quyết định hưởng trợ cấp trong thời hạn quy định Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết; quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HH1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội). 2. Bản sao giấy khai sinh. 3. Kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 27 quy định. 4. Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước. - Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng. Khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch số 16/2014/TT-BLĐTBXH quy định: - Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01/01/2000; - Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, Thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị. 5. Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định: - Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. - Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này đối với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2. - Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo thông tư này đối với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 95 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 10 ngày. 2. UBND Cấp huyện: 10 ngày. 3. Sở Lao động thương binh và xã hội: 20 ngày. 4. Hội đồng Giám định y khoa: 45 ngày. 5. Sở Y tế: 10 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người HĐKC bị nhiễm CĐHH. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; 4. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; 5. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 về việc hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ. |
TTHC |
Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông, 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông, |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có), Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai cá nhân (Mẫu TĐ1 hoặc TĐ2 hoặc TĐ3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013). 2. Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù (Điểm b Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 05). 3. Bản sao một trong các giấy tờ: lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. 4. Bản sao giấy tờ, tài liệu khác có giá trị pháp lý lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước. 5. Xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị tù. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày. 2. UBND cấp huyện: 10 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 15 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: - Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng đối với người HĐCM hoặc HĐKC bị địch bắt tù, đày. - Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân người HĐCM hoặc HĐKC bị địch bắt tù, đày. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; 4. Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. |
TTHC |
Giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03) 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND dân cấp huyện ký, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Mẫu KC1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội); 2. Bản sao một trong các giấy tờ: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và Thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày. 2. UBND cấp huyện: 10 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
Điều 23. Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
TTHC |
Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai cá nhân dành cho người có công giúp đỡ cách mạng (Mẫu CC1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); 2. Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công", Bằng "Có công với nước", huân chương Kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày. 2. UBND cấp huyện: 10 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: - Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng. - Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
Điều 24. Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần
TTHC |
Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần |
Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp. hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai cá nhân (Mẫu TT1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội). 2. Bản sao Giấy chứng tử. 3. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội). |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày. 2. UBND cấp huyện: 10 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp một lần và giải quyết mai táng phí 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
TTHC |
Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng đến thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai của thân nhân (Mẫu TT1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội). 2. Bản sao Giấy chứng tử. 3. Các giấy tờ của thân nhân theo yêu cầu: - Bản sao Giấy khai sinh đối với con dưới 18 tuổi. - Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học. - Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học. - Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ. - Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp ơn 0.6 lần mức chuẩn đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày. 2. UBND cấp huyện: 10 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
TTHC |
Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông: |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03.) 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD) 2. Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính). 3. Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học (Mẫu số 02-ƯĐGD) 4. Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 03-ƯĐGD). |
4. Số lượng hồ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 03 ngày. 2. UBND cấp huyện: 05 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; 3. Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ. |
TTHC |
Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai cá nhân thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng (Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013) 2. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ); 3. Bản sao Giấy chứng tử hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết; 4. Bản sao một trong các giấy tờ sau: - Huân chương kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. - Giấy chứng nhận kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày 2. UBND cấp huyện: 10 ngày 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định hưởng trợ cấp một lần 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ 3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết |
8. Lệ phí |
Không. |
9. Yêu cầu, điều kiên thực hiện TTHC |
Không. |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; 3 .Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; 4. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. |
Điều 28. Thủ tục giám định vết thương còn sót
TTHC |
Giám định vết thương còn sót |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh. 3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). 3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Người có công) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký Giấy giới thiệu và trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ kèm theo Giấy giới thiệu đến Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh để tổ chức khám giám định theo quy định và trả kết quả khám lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và xã hội kiểm tra và chuyển đến phòng Người có công tham mưu lãnh đạo Sở ký quyết định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Đơn đề nghị giám định vết thương còn sót; 2. Bản sao giấy chứng nhận bị thương; 3. Bản sao biên bản của các lần giám định trước; 4. Kết quả chụp, chiếu kèm chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện trở lên đến với trường hợp còn sót mảnh kim khí trong cơ thể; 5. Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên đến với trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 25 ngày. 2. Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh: 40 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân là người hưởng chính sách như thương binh. |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Biên bản giám định vết thương còn sót, Quyết định điều chỉnh trợ cấp. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. 3. Trường hợp không giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế đô ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; 4. Thông tư liên lịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh. |
Điều 29. Thủ tục mua bảo hiểm y tế đối với người có công với cách mạng và thân nhân
TTHC |
Mua bảo hiểm y tế đối với người có công với cách mạng và thân nhân |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Bảo hiểm xã hội cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký duyệt danh sách mua bảo hiểm y tế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để in thẻ BHYT và chuyển lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai (Mẫu BH1 hoặc Mẫu BH2). 2. Bản sao Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến. 3. Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng (nếu cần). |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày. 2. UBND cấp huyện: 10 ngày. 3. Bảo hiểm xã hội cấp huyện: 02 ngày. 4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 14 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân. |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Thẻ bảo hiểm Y tế. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
1. Người có công với cách mạng và thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng; 2. Người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp một lần; (trường hợp này phải kèm thêm bản sao Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng); 3. Thân nhân không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng của Liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 61% trở lên; 4. Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
TTHC |
Trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND dân cấp huyện ký, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn, Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Bản khai cá nhân của người được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có bằng khen); - Trường hợp người có bằng khen đã từ trần: Bản khai cá nhân của đại diện, thân nhân kèm biên bản ủy quyền. - Thân nhân của người có bằng khen từ trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần. 2. Bản sao một trong các giấy tờ sau: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 05 ngày. 2. UBND cấp huyện: 07 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định hưởng trợ cấp 1 lần đối với người được tặng Bằng khen. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (gọi chung là Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ) hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (gọi chung là Bằng khen của cấp bộ), Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Bằng khen của cấp tỉnh). |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng Cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
TTHC |
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào Trung tâm Bảo trợ xã hội, được quy định tại Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP . |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân, người giám hộ có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Trong thời hạn 15, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở UBND cấp xã trong Thời gian 07 ngày làm việc (trừ những thông tin về HIV của đối tượng). Hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và trình Chủ tịch UBND cấp xã ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc văn bản gửi UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại trong Thời gian niêm yết thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc có văn bản kèm theo hồ sơ chuyển UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiến hành tiếp nhận theo quy định và chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận theo quy định và chuyển đến phòng chuyên môn (Phòng Bảo trợ xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình Giám đốc Sở ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở có trách nhiệm chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). 2. Sơ yếu lý lịch của đối tượng (theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). 3. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (theo mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). 4. Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em; trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch. 5. Xác nhận của Cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV. 6. Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt. 7. Giấy chứng nhận khuyết tật (mức độ KT: đặc biệt nặng) của đối tượng 8. Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đối tượng đang ở. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 32 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính Thời gian công khai), trong trường hợp có khiếu nại tố cáo được giải quyết trong Thời gian 42 ngày làm việc, trong đó: 1. UBND cấp xã: 15 ngày. 2. UBND cấp huyện: 09 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 08 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định tiếp nhận đối tượng. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. 3.Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách, trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
Điều 32. Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào Trung tâm Bảo trợ xã hội
TTHC |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào Trung tâm Bảo trợ xã hội |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). 3. Khi phát hiện thấy có đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp, cán bộ, công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội lập biên bản, nếu thấy cần thiết phải đưa đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thì hướng dẫn đối tượng, gia đình làm hồ sơ theo quy định chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ (đối với hồ sơ cá nhân, gia đình nộp): 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt, hoàn chỉnh hồ sơ, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản kèm theo hồ sơ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra, tiếp nhận theo quy định và chuyển phòng chuyên môn (Phòng Bảo trợ xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình Giám đốc Sở ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở có trách nhiệm chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn (đối với hồ sơ do cá nhân, gia đình nộp). Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức đưa và bàn giao đối tượng cho Trung tâm bảo trợ xã hội. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). 2. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). 3. Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng, (nếu có). 4. Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng. 5. Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt; 6. Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi phát hiện đối tượng. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Không quy định |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ, hoặc người giám hộ đối tượng. |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: - Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý; hoặc Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý, hoặc Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã (đối với hồ sơ do cá nhân, gia đình, người bảo hộ nộp. 3 .Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
TTHC |
Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Đối tượng, người giám hộ; Trưởng Công an xã lập hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản kèm theo hồ sơ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra, tiếp nhận theo quy định và chuyển phòng chuyên môn (Phòng Bảo trợ xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình Giám đốc Sở quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở có trách nhiệm chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị tiếp nhận đối tượng vào cơ sở Bảo trợ xã hội theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 01 ngày. 2. UBND cấp huyện: 01 ngày. 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 01 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định tiếp nhận vào cơ sở của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã 3. Trường hợp không giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định là đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định nhưng đã có quyết định không bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc đã chấp hành xong biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có nguyện vọng ở lại cơ sở. |
10. Căn cứ pháp lý |
Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em. |
Điều 34. Thủ tục lập sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình.
TTHC |
Lập sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân người được cấp phương tiện trợ giúp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho Phòng chuyên môn (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, kiểm tra hồ sơ, lập danh sách cấp Sổ theo dõi kèm các giấy tờ liên quan gửi lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền trong thời gian quy định và chuyển lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở để chuyển lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK); 2. Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp huyện: 10 ngày. 2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 15 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện, nơi nộp hồ sơ 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 06 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ. |
Điều 35. Hỗ trợ văn hóa, học nghề trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
TTHC |
Hỗ trợ văn hóa, học nghề trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển cho UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện kiểm tra tiếp nhận theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, trả lại cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi, đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013. 2. Một trong các loại giấy xác nhận sau: - Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); - Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); - Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân; Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); - Giấy tờ; tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5 Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 03 ngày. 2. UBND cấp huyện: 08 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện, nơi nộp hồ sơ. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người. 2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người. |
TTHC |
Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại trung tâm quản lý sau cai nghiện |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc UBND cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc UBND cấp huyện. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04) Bước 3: Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có) và xử lý theo quy định, Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện kiểm tra tiếp nhận theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, trả lại cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi, đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc, kể từ ngày, nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội : 01 ngày. 2. UBND cấp huyện: 06 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định Hoãn chấp hành áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện. 2. Nơi trả kết quả: Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội. 3. Trường hợp không giải quyết: UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Người sau cai nghiện thuộc một trong các trường hợp: Đang ốm nặng có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; Gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận; Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn gửi Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện. |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy; 2. Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy. |
Điều 37. Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
TTHC |
Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội Mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014. 2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an. xã, phường, thị trấn. 3. Bản sao giấy khai sinh. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó: 1. UBND cấp xã: 15 ngày. 2. UBND cấp huyện 15 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
TTHC |
Trợ cấp hàng tháng đối với Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03) 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương, binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội Mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014. 2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn. 3. Bản sao giấy khai sinh. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó: 1. UBND cấp xã: 15 ngày. 2. UBND cấp huyện 15 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
TTHC |
Trợ cấp hàng tháng đối với Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. |
1 Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Tờ khai của đối tượng theo mẫu. Mẫu 1b ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). 2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn 3. Bản sao giấy khai sinh. 4. Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó: 1. UBND cấp xã: 15 ngày. 2. UBND cấp huyện 15 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
TTHC |
Trợ cấp hàng tháng đối người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con) |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp Hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Tờ khai của đối tượng theo mẫu. Mẫu 1c ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). 2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn. 3. Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó: 1. UBND cấp xã: 15 ngày. 2. UBND cấp huyện 15 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện. 2. Nơi trả kết. quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiệu thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
Điều 41. Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi
TTHC |
Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi |
Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Tờ khai của đối tượng theo mẫu. Mẫu 1d ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). 2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn. 3. Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC đối với đối tượng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó: 1. UBND cấp xã: 15 ngày. 2. UBND cấp huyện 15 ngày |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. 3 .Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết |
8. Lệ phí |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
TTHC |
Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Tờ khai của đối tượng theo mẫu. Mẫu 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). 2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn. 3. Bản sao giấy xác nhận khuyết tật. 4. Chứng minh nhân dân (bản gốc để đối chiếu). 5. Bản sao quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội. 6. Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh (đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai). |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng Thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó: 1. UBND cấp xã: 15 ngày. 2. UBND cấp huyện 15 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp, xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
Điều 43. Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
TTHC |
Điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại; trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh, đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định. Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản kiến nghị của đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó: 1. UBND cấp xã: 15 ngày. 2. UBND cấp huyện 10 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
TTHC |
Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, Phòng lao động thương binh và xã hội cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong thời gian quy định Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 03 ngày. 2. UBND cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và xã hội): 03 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định điều chỉnh chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. 3. Trường hợp không giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
TTHC |
Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp Hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong thời gian quy định. Bước 4. Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng. |
4 Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 03 ngày. 2. UBND cấp huyện: 03 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định điều chỉnh chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. 3. Trường hợp không giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
TTHC |
Thủ tục hỗ trợ mai táng phí đối với các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Cá nhân, người giám hộ có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong thời gian quy định. Bước 4. Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thực hiện theo dõi theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy Hẹn. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). 2. Bản sao giấy báo tử của người bị chết, mất tích hoặc xác nhận của công an cấp xã. 3. Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của người đơn thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP . 4. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao, quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 1. UBND cấp xã: 02 ngày. 2. UBND cấp huyện: 03 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. 3. Trường hợp không giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
TTHC |
Thủ tục hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân thích chăm sóc |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Trưởng thôn, cá nhân, gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ em lập danh sách đối tượng (trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp), chuyển cho Bộ phận tiếp phận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, tổ chức họp xét duyệt trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong thời gian quy định. Bước 3. Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thực hiện theo dõi theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có). Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Danh sách đối tượng và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc nuôi dưỡng thuộc địa bàn thôn gửi Hội đồng xét duyệt. |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Không quy định |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. 3. Trường hợp không giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
Điều 48. Thủ tục hỗ trợ kinh phí, chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (các đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
TTHC |
Thủ tục hỗ trợ kinh phí, chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội |
1. Cơ quan thực hiện TTHC |
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện |
2. Trình tự thực hiện liên thông |
Bước 1: Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại: 1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có). Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04). Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Tổ chức họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong Thời gian quy định. Bước 4. Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội thực hiện theo dõi theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện công bố và chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn. |
3 Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). 2. Bản sao sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng. 3. Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 1a, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC-trong đó: - Mẫu số 1a: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP - Mẫu số 1d: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP. - Mẫu số 1đ: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP . |
4. Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ |
Tổng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trường hợp có khiếu nại được cộng thêm 10 ngày),trong đó: 1. UBND cấp xã: 20 ngày. 2. UBND cấp huyện: 10 ngày. |
6. Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội. |
7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC |
1. Kết quả: Quyết định hỗ trợ kinh phí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. 3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày, Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. |
8. Lệ phí |
Không |
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
10. Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
Điều 49. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương
1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các cơ quan tham gia, phối hợp giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy định để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định.
- Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải quyết được phân định trong Quy định, khẩn trương thực hiện việc cập nhật, công khai để thực hiện hiệu quả, đồng bộ.
- Giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời hạn đã quy định trong Quy định này. Trường hợp cơ quan, đơn vị nào để trễ hẹn thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm công khai xin lỗi công dân bằng văn bản theo quy định.
2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường xuyên rà soát các thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực lao động thương binh và xã hội để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ theo quy định mới ban hành.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến nghị về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp, tham mưu giải quyết./.
STT |
TÊN BIỂU MẪU |
NỘI DUNG |
01 |
Mẫu số 01 |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
02 |
Mẫu số 02 |
Sổ theo dõi hồ sơ |
03 |
Mẫu số 03 |
Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ |
04 |
Mẫu số 04 |
Phiếu hướng dẫn hồ sơ |
05 |
Mẫu số 05 |
Phiếu kiểm soát hồ sơ |
06 |
Mẫu 06 |
Văn bản xin lỗi |
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TNHS |
…………, ngày …… tháng …… năm…… |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:……
(Liên: Lưu/giao khách hàng)
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả............................................................
Tiếp nhận hồ sơ của:...........................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………… Email:......................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:..............................................................................
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
1......................................................................
2......................................................................
3......................................................................
4......................................................................
........................................................................
........................................................................
2. Số lượng hồ sơ:…………(bộ)
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là:…………ngày
4. Thời gian nhận hồ sơ: ….giờ.... phút, ngày ... tháng …năm….
5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ:… giờ.... phút, ngày….tháng….năm….
6. Đăng ký nhận kết quả tại:……………
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:………………… Số thứ tự……………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ |
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Ghi chú:
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ;
- Cá nhân, tổ chức có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính.
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI HỒ SƠ
TT |
Mã hồ sơ |
Tên TTHC |
Số lượng hồ sơ (bộ) |
Tên cá nhân, tổ chức |
Địa chỉ, số điện thoại |
Cơ quan chủ trì giải quyết |
Ngày, tháng, năm |
Trả kết quả |
Ghi chú |
||||
Nhận hồ sơ |
Hẹn trả kết quả |
Chuyển hồ sơ đến cơ quan giải quyết |
Nhận kết quả từ cơ quan giải quyết |
Ngày, tháng, năm |
Ký nhận |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…… /HDHS |
…………, ngày …… tháng …… năm…… |
PHIẾU HƯỚNG DẪN BỔ SUNG HỒ SƠ
Hồ sơ của:..................................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
...................................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Số điện thoại……………………………… Email:........................................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1..........................................................
2..........................................................
3..........................................................
4..........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) liên hệ với ………………… số điện thoại………………… để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN |
Mẫu số 04
SỞ LAO ĐỘNG - TB&XH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... /PHD |
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN
THỦ TỤC, HỒ SƠ HÀNH CHÍNH
Hồ sơ của ông (bà): ……………………………………………………………………………………
Loại thủ tục: …………………………………………………………………………………………….
Không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
Đề nghị ông (bà) đến liên hệ cơ quan, đơn vị: ……………………………………………………. để được giải quyết.
|
Đăk Nông, ngày tháng năm |
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/KSGQHS |
…………, ngày …… tháng …… năm…… |
PHIẾU KIỂM SOÁT HỒ SƠ
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả số: ………
(Chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ này)
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ sơ:...................................................................
Cơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ:.................................................................
TÊN CƠ QUAN |
THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ |
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ |
GHI CHÚ |
|
1. Giao: Bộ phận TN&TKQ 2. Nhận:… …… |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|||
1. Giao:………. 2. Nhận: …… |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|||
1. Giao: ……… 2. Nhận: ……… |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|||
……… |
……… |
|
|
|
……… |
……… |
|
|
|
……… |
……… |
|
|
|
1. Giao:……… 2. Nhận: Bộ phận TN&TKQ |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch vụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính;
- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.
Mẫu 06
TÊN CQ, TC CẤP TRÊN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TB- |
…….., ngày … tháng … năm ………. |
THÔNG BÁO XIN LỖI VÀ HẸN LẠI THỜI GIAN TRẢ KẾT QUẢ
Kính gửi:………………………………………………………
Ngày ……………tháng ……………năm …………………, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - TB&XH tiếp nhận của quý ông /bà (hoặc tổ chức hồ sơ đề nghị giải quyết ……………………… (tên thủ tục hành chính), mã số ……………………………………….
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày ……….tháng ………năm ………….
Tuy nhiên, do ………………(trình bày rõ lý do khách quan, chủ quan), ………………………..
Sở Lao động - TB&XH chân thành xin lỗi vì sự chậm trễ nói trên ………………………………… thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ của quý ông, bà (hoặc tổ chức) hẹn lại:...giờ ……ngày …….tháng……. năm ………….(3)
Trân trọng!
|
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, tổ chức cấp trên
- (2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo
- (3) Khoảng thời gian hẹn lại kéo dài thêm không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết thủ tục theo quy định.
STT |
TÊN BIỂU MẪU |
NỘI DUNG |
I |
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG |
|
01 |
Mẫu LS4 |
Bản khai tình hình thân nhân liệt sỹ |
02 |
Mẫu LS7 |
Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
03 |
Mẫu UQ |
Biên bản ủy quyền |
04 |
Mẫu 5 |
Bản khai bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ |
05 |
Mẫu BM1 |
Bản khai cá nhân dùng cho bà mẹ việt nam anh hùng |
06 |
Mẫu BM2 |
Bản khai cá nhân Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
07 |
Mẫu AH1 |
Bản khai cá nhân Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
08 |
Mẫu TĐ2 |
Bản khai cá nhân Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
09 |
Mẫu KC1 |
Bản khai cá nhân Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
10 |
Mẫu số 10-CC1 |
Bản khai cá nhân |
11 |
Mẫu số 12-TT1 |
Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần |
12 |
Mẫu TT1 |
Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần |
13 |
Mẫu số 01-ƯĐGD |
Tờ khai cấp sổ ưu đãi trong giáo dục đào tạo |
14 |
Mẫu số 02-ƯĐGD |
Giấy xác nhận |
15 |
Mẫu 03- ƯĐGD |
Bản khai cá nhân Dùng cho thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng |
16 |
Mẫu 3 |
Bản khai cá nhân thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng |
17 |
Mẫu BH1 |
Bản khai cá nhân Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công |
18 |
Mẫu BH2 |
Bản khai cá nhân Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế |
19 |
Mẫu số 04-CSSK |
Đơn đề nghị lập sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
II. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
STT |
TÊN BIỂU MẪU |
NỘI DUNG |
01 |
Phụ lục 1 |
Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
02 |
Phụ lục 2 |
Mẫu Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
03 |
Phụ lục 3 |
Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến là Giám đốc cơ sở |
04 |
Phụ lục 4 |
Mẫu Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
05 |
Phụ lục 10 |
Mẫu đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
06 |
Phụ lục 11 |
Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở nạn nhân khi chấm dứt hoạt động |
07 |
Phụ lục 16 |
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng của nạn nhân bị mua bán |
08 |
Mẫu số 3 |
Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện |
III. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
01 |
Mẫu số 8 |
Đơn đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội |
02 |
Mẫu số 9 |
Sơ yếu lý lịch áp dụng đối với đối tượng tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội |
03 |
Mẫu số 1a |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
04 |
Mẫu số 1b |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 3 điều 5 nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
05 |
Mẫu số 1d |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
06 |
Mẫu số 1đ |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
07 |
Mẫu số 1c |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP |
08 |
Mẫu số 4 |
Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng |
09 |
Mẫu số 2 |
Đơn đề nghị Hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội |
IV. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG - BẢO HIỂM XÃ HỘI
01 |
Mẫu số 01a |
Tờ khai của người hưởng trợ cấp |
02 |
Mẫu số 01b |
Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp |
03 |
Mẫu số 02 |
Giấy xác nhận Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a |
04 |
Mẫu số 03 |
Danh sách đề nghị Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg |
05 |
Mẫu số 04 |
Quyết định Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a |
06 |
Mẫu số 05 |
Danh sách Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg |
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
Mẫu LS4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: ……………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm .......................................... Nam/Nữ:
Nguyên quán: ...........................................................................
Trú quán: .................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: .............................................................
Họ và tên liệt sĩ: ……………………………………….. hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Nguyên quán: ...........................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số ………………… theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
Nghề nghiệp |
Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian) |
Hoàn cảnh hiện tại (*) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
MẪU 5
BẢN KHAI BỔ SUNG TÌNH HÌNH THÂN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI BỔ SUNG TÌNH HÌNH THÂN NHÂN TRONG HỒ SƠ LIỆT SĨ
Kính gửi: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
……………(1)……………………
Họ và tên người đề nghị:……………………………………………………………………..
Nam/nữ:………………
Sinh ngày ……... tháng …... năm ... .…….…
Nguyên quán: ……………………………………………………………….………..……………
Trú quán: ……………………………….……………….…………………………………………
Quan hệ với liệt sĩ: ………………………..…………………………………….…………………
I. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên liệt sĩ: ………………………………….…………………………………………………
Nguyên quán:……………………………………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………………….…
Hy sinh: ngày ….. tháng….. năm……….
Bằng Tổ quốc ghi công số: ……..…Quyết định số ……. ngày….. tháng…. năm…..
Tình hình thân nhân ghi trong hồ sơ liệt sĩ: ..............................................................................
……………………………………….……......................................................................................
………………….............................................................................................................................
II. Tình hình thân nhân đề nghị bổ sung:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
Chỗ ở hiện nay (nếu chết ghi rõ thời gian) |
Hoàn cảnh hiện tại |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc bổ sung tình hình thân nhân: ……………..…………
…, ngày…tháng…năm… |
…, ngày…tháng…năm… |
TM.UBND |
|
Ghi chú:
(1): Nơi trực tiếp thực hiện chế độ
Mẫu TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: …………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ………………
Nguyên quán: ..........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian |
Đơn vị |
Cấp bậc, chức vụ |
Địa bàn hoạt động |
Từ tháng ... năm.... |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày |
Nơi bị tù, đày |
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày |
Lần 1 |
Từ tháng ... năm ….. |
|
|
Lần 2 |
… |
|
|
… |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
TM. UBND |
|
Mẫu KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên: ………………………………………………….
Sinh ngày ... tháng... năm ………………... Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm.
Đã được khen thưởng (*): .................................................................................................
Theo Quyết định số ………………… ngày ... tháng ... năm ... của ………..
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
TM. UBND |
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...
Mẫu số 01-ƯĐGD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CẤP SỔ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(kèm theo bản sao Giấy khai sinh của người hưởng chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo)
Họ và tên người có công ……………………………....... là: ……..........................……
Ngày tháng năm sinh:…………………………….Nam/Nữ…………………….........……
Số hồ sơ: …………………………………………………………..............................………
Nơi đăng ký thường trú: ............................................................……………........………
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: ……………………………………...…..................………
Tôi là …………………….......…….quan hệ với người có công:…………...........……......
Đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với: ……………………………………………
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quan hệ với người có công |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền |
……., ngày...tháng... năm...... |
Mẫu số 02/ƯĐGD
GIẤY XÁC NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY XÁC NHẬN
(Dùng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học xác nhận)
Trường: ……………………………………………………………………………………………
Xác nhận anh/chị: …………………………………………………………………………………
Hiện là học sinh, sinh viên:
Năm thứ ………………….Học kỳ: ……………………Năm học ………………………………
Khoa ……..……….…… Khóa học ………………..Thời gian khóa học ………………(năm);
Hình thức đào tạo: ……………………….
Kỷ luật: ……………………………………… (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Đề nghị Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo cho theo quy định và chế độ hiện hành.
|
……, ngày … tháng … năm….. |
Mẫu số 03-ƯĐGD
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ……… |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo cho học sinh, sinh viên:…….
………………………………………………………
Sinh ngày………tháng ……….năm……………………………………
Nơi đang ký thường trú………………………………………………….
Mã hiệu: ………………………………………………………………..
Điều 2. Học sinh, sinh viên có tên tại Điều 1 được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục theo quy định.
Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng phòng Người có công, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng…………… huyện…….……..và các Ông (Bà) có tên tại Điều 1 thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu KC1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -TBXH)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên: ………………………………………………….
Sinh ngày ... tháng... năm ………………... Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán: ...................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm.
Đã được khen thưởng (*): ...........................................................................................
Theo Quyết định số ………………… ngày ... tháng ... năm ... của ………..
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………………….
|
.... ngày ... tháng ... năm ... |
TM. UBND |
|
Mẫu 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - TB&XH)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng
1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán: .................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Thời gian tham gia kháng chiến: …. năm
Được Nhà nước tặng:..................................................................................….
Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm ... của ...........
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán: .................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................
Là ….(*)….. của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng.
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
TM. UBND |
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ... |
|
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP 1 LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HĐKC, NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG ĐÃ CHẾT
Stt |
Họ và tên Người có công |
Thuộc đối tượng NCC (HĐKC, NCC giúp đỡ CM |
Nguyên quán |
Họ tên thân nhân NCC |
Quan hệ với NCC đã mất |
Năm sinh |
Trú quán (thôn, xã) |
Số tiền trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm… |
Mẫu số 04-CSSK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
LẬP SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế về cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình)
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………
2. Năm sinh: …………………………………………………………………………………
3. Đang hưởng trợ cấp: ……………………………………………………………………
4. Nơi quản lý trợ cấp: ……………………………………………………………………..
5. Số Hồ sơ: .....………………………………………………………………………………
6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có) ...% (Bằng chữ: …………………………..)
Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội lập Sổ theo dõi cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình như sau:
Số TT |
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ |
1 |
|
2 |
|
… |
|
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền ..., ngày ... tháng ... năm 20.. |
…….., ngày ... tháng ... năm 20... |
Ghi chú:
- UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn.
- Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm.
Mẫu BH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………. Nam/Nữ: ……………………….
Nguyên quán: …………………………………………………………………….……
Trú quán: ………………………………………………………………………..………
Thuộc diện người có công: …………….(1)……………………………………………
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ: ...........................................
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán: ...................................................................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................
Nơi làm việc: ..............................................................................................................
Mối quan hệ với người có công: ……………………………….(2).....................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
...., ngày... tháng... năm... UBND xã, phường ………… xác nhận ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.
|
...., ngày... tháng... năm... Xác nhận của người |
...., ngày... tháng... năm... Người khai |
TM. UBND |
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,...).
(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người phục vụ...
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ, người có công đã từ trần.
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
CMND/Hộ chiếu |
Mối quan hệ với người có công |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………………
CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)….. |
Bên ủy quyền |
Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
Mẫu BM1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Họ và tên: ………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. TM. UBND |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu BM2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
Họ và tên: ……………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán: .........................................................................................................
Đã chết ngày …. tháng ….. năm …………….
Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày...tháng...năm... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên: ………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ: ………………..
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ: ........................................................................................ /.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. TM. UBND |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: ................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………………………….. Nam/Nữ: ...............
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ........................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:......
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...……… Mức trợ cấp: ……………………………
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán: .....................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..........................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: .....................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: ……………………………………………
Nguyên quán: .....................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..........................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trú quán |
Quan hệ với người có công |
Nghề nghiệp |
Hoàn cảnh hiện tại (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Thời điểm bị khuyết tật (4) |
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông |
Cơ sở giáo dục đang theo học |
|
Tên cơ sở |
Thời gian bắt đầu đi học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. TM. UBND |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
Họ và tên: ………………………………………………………… Năm sinh: ...........................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Thường trú: .................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác: ...........................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng .....................................................................
Theo Quyết định số ................................. ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, phường ……………… Ông (bà) ………………………………………… Hiện cư trú tại …… ………… chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng ……………… ........, ngày... tháng... năm... |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng (*): ........................................................................................
Theo Quyết định số ………… ngày ... tháng ... năm ... của ……………………
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. TM. UBND |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương....
Mẫu: TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI
Đề nghị giải quyết trợ cấp tuất đối với thân nhân của người có công từ trần
I. Phần khai về người có công từ trần:
Họ và tên: .......................................................................Năm sinh: ....................................
Nguyên quán: ......................................................................................................................
Có hộ khẩu thường trú: .......................................................................................................
Là: (1)...................................................................................................................................
Đã từ trần ngày .......tháng ......năm ............. theo Giấy chứng tử số ngày ... tháng ... năm ....... của UBND xã, phường ........................................................................
II. Phần khai của người đề nghị hưởng trợ cấp:
1. Danh sách thân nhân
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nguyên quán |
Trú quán |
Quan hệ với ncc |
Nghề nghiệp |
Hoàn cảnh hiện tại (2) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
b. Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Thời điểm bị khuyết tật (3) |
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông |
Cơ sở giáo dục đang theo học |
|
Tên cơ sở |
Thời gian bắt đầu đi học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN |
..........., ngày ..... tháng ..... năm 200...... |
Ghi chú: (1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh ...)
(2) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ
(3) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
Mẫu BH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công
Họ và tên: .......................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………… Nam/Nữ: ……………..
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú quán:.........................................................................................................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Nơi làm việc:...................................................................................................................
Thuộc diện (*):.................................................................................................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế./.
.... ngày... tháng... năm... UBND xã, phường ………… xác nhận nội dung bản khai trên là đúng. Hiện ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc. TM. UBND |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ đối tượng người có công.
Mẫu BH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………. Nam/Nữ: …………………
Nguyên quán: …………………………………………………………………….…
Trú quán: ………………………………………………………………………..….
Thuộc diện người có công: …………….(1)……………………………………
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ: ...............................
Nguyên quán: ................................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................
Nghề nghiệp: .................................................................................................
Nơi làm việc: .................................................................................................
Mối quan hệ với người có công: …………………………….(2)............................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
...., ngày... tháng... năm... UBND xã, phường ………… xác nhận ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc. TM. UBND |
...., ngày... tháng... năm... Xác nhận của người |
...., ngày... tháng... năm... Người khai |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,...).
(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người phục vụ...
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ, người có công đã từ trần.
Mẫu LS7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính gửi: …………………………………………………
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………………… Nam/Nữ: ..............................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: ................................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:
Liệt sĩ .........................................................................................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số …………………………………….. theo Quyết định số: ………………… ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn: ........................................................................................ /.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………. TM. UBND |
.... ngày ... tháng ... năm ... |
II. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân đề nghị thành lập) …………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: .................................................................
2. Sự cần thiết thành lập: .........................................................................................
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở: .............................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ..........................................................................
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ: ..................................................................................
7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Kế hoạch kinh phí .................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả ..................................................................................................
12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở)
...................................................................................................................................
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
PHỤ LỤC 3
SƠ YẾU LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA NGƯỜI DỰ KIẾN LÀ GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên khai sinh: …………………………………………..……… Nam/Nữ ...........
- Họ và tên thường gọi: .............................................................................................
- Sinh ngày: ………… tháng ………….. năm ............................................................
- Quê quán: ..............................................................................................................
- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay):.....................................................................................
- Số CMND: …………………………. Ngày cấp …………….. Nơi cấp: .....................
- Điện thoại: Nhà riêng: ……………………… Cơ quan: ……………….. Di động: .......
- Thành phần gia đình xuất thân: ................................................................................
- Thành phần bản thân: ...............................................................................................
- Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo: .................................
- Trình độ học vấn: ......................................................................................................
- Trình độ chuyên môn: ...............................................................................................
- Trình độ lý luận chính trị (nếu có): ............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ: ..................................................................................................
- Trình độ tin học: .......................................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ: .............................................................................................
....................................................................................................................................
- Ngạch công chức, viên chức (nếu có): ………………………. Mã ngạch: ...............
- Bậc lương (nếu có): ……………….. Hệ số lương: …….. Ngày hưởng....................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có): ......................................................................................
- Nơi làm việc: ............................................................................................................
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): …………….; Ngày chính thức: .........
- Tình trạng sức khỏe: .................................................................................................
- Khen thưởng: …………………..; Danh hiệu được phong tặng cao nhất: ................
- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ...................................................................
- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có): .......................................................................
- Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp …………….. nhiệm kỳ (nếu có): ....................
..................................................................................................................................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ và tên cha: …………………………………………… Năm sinh .........................
+ Quê quán: ............................................................................................................
+ Nơi cư trú: ............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: ........................................................................................
+ Nơi làm việc: ........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): .............................................................................................
- Họ và tên mẹ: ……………………………………………… Năm sinh ......................
+ Quê quán: .............................................................................................................
+ Nơi cư trú: ............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: ..........................................................................................
+ Nơi làm việc:..........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................
- Họ và tên vợ (chồng): ……………………………………… Năm sinh ....................
+ Quê quán: .............................................................................................................
+ Nơi cư trú: ............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: ..........................................................................................
+ Nơi làm việc: .........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................
- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có): ............................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng ……… năm ……….. đến tháng ………. năm ……… |
Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu? |
Từ tháng ……… năm …………. đến tháng …… năm …………… ……………………………………. ……………………………………. ……………………………………. |
……………………………………………………………. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN |
………1……. ngày …… tháng ….. năm …… |
PHỤ LỤC 4
MẪU DANH SÁCH NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
DANH SÁCH
NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
TT |
Họ và tên |
Vị trí việc làm tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Chế độ làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân(2) |
Các giấy tờ kèm theo |
Ghi chú |
1. |
………… |
Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
|
1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học. 2. Bản sao có chứng thực có thời gian làm về công tác hỗ trợ nạn nhân; 3. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân. |
|
2. |
……….. |
Nhân viên trực tiếp hỗ trợ nạn nhân |
|
1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ cao đẳng thuộc chuyên ngành công tác xã hội trở lên. 2. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân. |
|
3. |
……….. |
Nhân viên hành chính, bảo vệ |
|
Các văn bằng, chứng chỉ liên quan |
|
PHỤ LỤC 10
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………..1…, ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN 2 …………………….
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …….3……..
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
……………………………………………………………4...............................................
Địa điểm: ……………..….5………….; Điện thoại/fax: ...............................................
Họ, tên Giám đốc cơ sở: ............................................................................................
Giấy phép thành lập số: .............................................................................................
Thời hạn giải quyết các thủ tục chấm dứt của cơ sở: ...............................................
Thời điểm chấm dứt hoạt động của cơ sở: ................................................................
Xin gửi kèm theo đơn này phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác khi cơ sở nạn nhân chấm dứt hoạt động (phương án kèm theo).
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và làm thủ tục chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định.
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 11
PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI ÍCH LIÊN QUAN CỦA CƠ SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………..1…, ngày …… tháng ….. năm 20…..
PHƯƠNG ÁN
GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI ÍCH LIÊN QUAN CỦA CƠ SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH
1. Thông tin chung về cơ sở hỗ trợ nạn nhân
- Tên cơ sở, địa điểm cơ sở: ......................................................................................
- Họ, tên Giám đốc cơ sở: ..........................................................................................
- Quyết định (cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn): số, ngày, tháng, năm....
a) Thực trạng về cơ sở vật chất, cán bộ: ...................................................................
b) Số nạn nhân hiện cơ sở đang quản lý: ..................................................................
c) Tình hình tài chính, công nợ của cơ sở: .................................................................
d) Tổ chức, cá nhân có quyền lợi hoặc nghĩa vụ liên quan (ghi cụ thể, chi tiết): ........
.....................................................................................................................................
II. LÝ DO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Ghi rõ từng lý do)
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT
1. Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
2. Đề xuất phương án giải quyết đối với số nạn nhân hiện đang quản lý
3. Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện phương án giải quyết và thời hạn xử lý các vấn đề liên quan.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
|
GIÁM ĐỐC |
III. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
Mẫu số 1a
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ................................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật …………………….……….
Mức độ khuyết tật ………….………)
8. Thông tin về mẹ của đối tượng
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
9. Thông tin về cha của đối tượng …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Giấy CMND số:………………………….….. |
Ngày....... tháng ....... năm 20... |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………….…………..
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………….……..
và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ………………………......………................
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20… |
Mẫu số 1b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể: .................................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV …………………………………….………………
8. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật …………………….……….
Mức độ khuyết tật ………….………..)
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể)………………...………………….…
……………………………………………………….…………………..………………
…………………………………………….…………..…………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Giấy CMND số:………………………….….. |
Ngày....... tháng ....... năm 20... |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …….…………………..
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………...………
và họp ngày ….…tháng……...năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ..………………………………………….………………………………
……………………………………………………………………...……………………………………
………..……………………………………………………….……………….………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20… |
Mẫu số 1c
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………….………………
…………………………………………………………………………………...
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ……………………………………………………………………………
6. Số con đang nuôi………………. người. Trong đó dưới 16 tuổi ……..người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học………. người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng)……………………………………….………
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất)…………
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Giấy CMND số:……………….………….….. |
Ngày....... tháng ....... năm 20... |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …….…………………..
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………...………
và họp ngày ….…tháng……...năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):
..………………………………………….…………….…………….…………….…………
……………………………………………………………………...…………………………
………..……………………………………………………….……………….…………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20… |
Mẫu số 1d
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:…………………đồng. Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:……………… đồng. Hưởng từ tháng….…/……
5. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật …………………….……….
Mức độ khuyết tật ………….………..)
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) …………………..……………………………………………..
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):……………………………………………………………
………………………………………………………….………………………..
…………………………………………………………….……………………..
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc):
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Giấy CMND số:……………….………….….. |
Ngày....... tháng ....... năm 20... |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …….…………………..
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………...………
và họp ngày ….…tháng……...năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ..…………………………………………………..
……………………………………………………………………...……………
………..……………………………………………………….…………………..
……………………………………………………………………………………..
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20… |
Mẫu số 1đ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể: .................................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng :………đồng. Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/……
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Dạng khuyết tật: ................................. Mức độ khuyết tật:..............................
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì……………………………, thu nhập hàng tháng …………..đồng
b) Nếu không thì ghi lý do: …………..…………………….………………………………….
9. Tình trạng hôn nhân :…………………………………………………………
10. Số con (Nếu có):............ người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người.
11. Khả năng tự phục vụ?
...............................................................................................................................
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ………………...
…………………………………………………………………………………..............
……………………...……………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………….………….….. |
Ngày....... tháng ....... năm 20... |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………………
và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):………………………………….............
.………………………………...……………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20… |
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Phần 1. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
1.1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa): …………………..………………………
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ:…………………………………………..…
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) ……………………………………………
1.3. Có thuộc hộ nghèo không? □ Có □ Không
1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): …………………...……………………………………………...…
1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua: ……………………………………....
2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………..…………
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……...……….
Giấy CMND số ……..…….Cấp ngày …../.…/…. Nơi cấp:……………….……
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………….
2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):
…………………………………………………..……………………………….
2.3. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ………………….….……)
Mức độ khuyết tật ………………...…)
2.4. Tình trạng hôn nhân:……………………………………..…………………
2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh………………..)
2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
……………………………………………………………..……………...
……………………………………………………………………………………
3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………..………
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../…… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………….
Giấy CMND số ………....… Cấp ngày…./…/…. Nơi cấp:……………..………
Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………..
3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):
…………………………………………………………………..……………….
3.3. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ………………….….……)
Mức độ khuyết tật ………………...…)
3.4. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh………………..)
3.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày....... tháng ....... năm 20….. |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………..………….
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày………tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau:
………………………………………………………...…………………………
………………………………………………………………...…………………
………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………...………………………
…………………..……………………………………………………………...
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho cá nhân/hộ gia đình theo đúng quy định./.
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20… |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………….xác nhận hộ gia đình/cá nhân Ông (bà) …………………………………. có đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định./.
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20… |
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Kính gửi: …………………………………
Tên tôi là: …………………………………………………………………
Hiện đang cư trú tại ……………..………………………………………..
Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu………………………… sinh ngày ..... tháng ..... năm .........
Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….……. xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ……………… cho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu …………………………………
Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.
|
Ngày....... tháng ....... năm 20… |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………………….. xác nhận đơn đề nghị của Ông (bà)………………………………………………………………. nêu trên là đúng.
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20… |
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân……………..
Tên tôi là: .................... Sinh ngày......tháng......năm ........
Hiện đang cư trú tại ……………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
Tôi làm đơn này trình bày hoàn cảnh (Nêu cụ thể hoàn cảnh đối tượng, gia đình)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận........................................ vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định./.
|
Ngày....... tháng ....... năm 20... |
Mẫu số 9
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Áp dụng đối với đối tượng tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội)
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………..
Tên thường gọi: …………………………………………………………………………
2. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… 3.Giới tính: ……..
4. Dân tộc: …………….
5. Giấy CMND số ………….. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:………..………….
6. Hộ khẩu thường trú: ………….………………………………………………
7. Nơi ở (Ghi rõ địa chỉ):…………………..…………………………...………….
8. Trình độ văn hóa:……….. ………………………………..…………………..
9. Tình trạng sức khỏe (Ghi cụ thể trình trạng bệnh tật):………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
10. Khi cần báo tin cho (Tên, địa chỉ, số điện thoại): …………………………
………………………………………………………………………………………
11. Quan hệ gia đình (Ghi đầy đủ bố mẹ, vợ chồng, con và anh chị em ruột)
Số TT |
Họ và tên |
Quan hệ |
Tuổi |
Nghề nghiệp |
Nơi ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày…… tháng….. năm 20… |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………………………... xác nhận Ông/bà/cháu ………………………. có hoàn cảnh như trên là đúng./.
|
Ngày…… tháng….. năm 20… |
IV. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:………………………………………. 2. Giới tính (nam, nữ):………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………
4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp……………………………....
5. Quê quán: ………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………………………………
8. Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm |
Nước được cử đến làm chuyên gia |
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia |
Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm ……..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…..
Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm 20…… TM. UBND |
………., ngày…tháng….năm 20…… |
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:…………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…………………
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………/……../………
4. Số CMND:……………………………………… Nơi cấp……………………………....
5. Quê quán:…………………………………………………………………………………
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………………………
8. Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: …………………………………………….
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên: ………………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ): ...........
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………../………./……….
4. Số CMND: ………………………………………. Nơi cấp ……………………………
5. Quê quán: ………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại: ……………………………….
8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường ……………………. thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………………………………
10. Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………………….
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm |
Nước được cử đến làm chuyên gia |
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia |
Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…
Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm 20..... |
..... ngày.....tháng.....năm 20..... |
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.
Mẫu số 02
……………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………/GXN |
………, ngày …. tháng …… năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN
Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
……………………………………….(1)
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng lưu trữ tại cơ quan, đơn vị: ……………………(1) xác nhận:
1. Ông / bà: ……………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……
3. Quê quán: ………………………………………
Có thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a như sau:
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm |
Nước được cử đến làm chuyên gia |
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia |
Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định.
|
……………………………..(2) |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;
- (2) Chức vụ người ký. Người có thẩm quyền ký xác nhận là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Mẫu số 03
UBND………….
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo công văn số ……/……. ngày …../……/.....của ……….)
Số TT |
Họ và tên người hưởng trợ cấp |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống) |
Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) * |
Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ) |
Thân nhân người hưởng trợ cấp |
|||
Nam |
Nữ |
Người đứng tên nhận trợ cấp |
Quan hệ với người hưởng trợ cấp |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..ngày …….tháng ……. năm 20……. |
Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg .
Mẫu số 04
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
…………., ngày …… tháng ….. năm 20……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)………..
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a cho…….(1) ông, bà (có tên trong danh sách kèm theo).
Tổng số tiền trợ cấp:………………………….đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………đồng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú: (1) Ghi số lượng người được hưởng trợ cấp.
Mẫu số 05
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) |
|
DANH SÁCH
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ... /... /...của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ………)
Số TT |
Họ và tên người hưởng trợ cấp |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống) |
Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) * |
Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ) |
Thân nhân người hưởng trợ cấp |
|||
Nam |
Nữ |
Người đứng tên nhận trợ cấp |
Quan hệ với người hưởng trợ cấp |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….,ngày tháng năm 20….. |
Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg .
Quyết định 24/2016/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Thông tư 55/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Thông tư liên tịch 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế ban hành Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Thông tư liên tịch 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định 57/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Nghị định 52/2014/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 27/05/2014
Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 09/2013/NĐ-CP về Luật Phòng, chống mua bán người do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cam-pu-chi-a Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 28/10/2009
Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 03/06/2006