Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện "Quy hoạch tổng thể phát triển Tổ chức hành nghề Công chứng đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 1970/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 09/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1970/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển Tổ chức hành nghề Công chứng đến năm 2020";
Thực hiện Quyết định số 1953/QĐ-BTP ngày 30/7/2013 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện "Quy hoạch tổng thể phát triển Tổ chức hành nghề Công chứng đến năm 2020";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 399/TTr-STP ngày 30 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện "Quy hoạch tổng thể phát triển Tổ chức hành nghề Công chứng đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan; UBNDcác huyện, thành phố; các Tổ chức hành nghề Công chứng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-UBND ngày 09/9/2013 của UBND tỉnh Sơn La
1. Phát triển Tổ chức hành nghề Công chứng (viết tắt là TCHNCC) đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012 (viết tắt là Quy hoạch), góp phần thực hiện các Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh Sơn La.
2. Đảm bảo hoạt động công chứng theo hướng dịch vụ công, chuyên nghiệp hoá, đưa hoạt động công chứng Việt Nam nói chung, tỉnh Sơn La nói riêng hội nhập với khu vực và thế giới, phù hợp với thông lệ quốc tế.
3. Xác định rõ những nhiệm vụ cụ thể đối với các hoạt động để triển khai thực hiện Quy hoạch, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
1. Thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ những nội dung đã được quy định trong Quy hoạch; phấn đấu đến năm 2020 tỉnh Sơn La phát triển được 18 TCHNCC ở tất cả các huyện, thành phố nhằm đáp ứng nhu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch của tổ chức, cá nhân trên địa bàn; tăng cường tính an toàn pháp lý cho các hợp đồng, giao dịch liên quan hoặc có khả năng liên quan đến chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản đều phải được công chứng.
2. Tăng cường xã hội hóa hoạt động công chứng theo yêu cầu Cải cách tư pháp, đi đôi với tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh bảo đảm hoạt động công chứng đúng pháp luật, ngăn ngừa rủi ro, tranh chấp.
3. Đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan trong việc triển khai Quy hoạch của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch của Bộ Tư pháp và Kế hoạch này.
B. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Nâng cao vị trí, vai trò của công chứng
Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung của Luật Công chứng, các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động công chứng và Quy hoạch phát triển các TCHNCC đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh, nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân và toàn xã hội về vị trí, vai trò, ý nghĩa của hoạt động công chứng đối với Cải cách tư pháp, ổn định, phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
a) Cơ quan chủ trì
Sở Tư pháp - Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh (viết tắt là HĐPHPBGDPL).
b) Cơ quan phối hợp
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Sơn La; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Xây dựng, hoàn thiện thể chế và các chính sách về công chứng, hành nghề công chứng
2.1. Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công chứng.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2014.
2.2. Rà soát sửa đổi, bổ sung Quyết định chuyển giao chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản từ UBND cấp huyện, cấp xã sang TCHNCC và ban hành các văn bản quy định về công chứng
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Các năm 2013 - 2015.
2.3. Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách phát triển đội ngũ Công chứng viên; Đề án thu hút các nguồn lực tham gia hành nghề công chứng, chú trọng những người được đào tạo cử nhân luật để tăng cường số lượng, chất lượng Công chứng viên; tăng cường TCHNCC có quy mô lớn, có tính chuyên nghiệp cao
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
2.4. Xây dựng và ban hành tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng, đảm bảo việc cho phép thành lập Văn phòng Công chứng theo đúng Quy hoạch, công khai, minh bạch
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2014.
3. Rà soát, đánh giá tình hình phát triển các TCHNCC; sắp xếp lại các TCHNCC phát triển vượt Quy hoạch
3.1. Thống kê, rà soát, đánh giá tình hình phát triển các TCHNCC trên địa bàn tỉnh.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý III năm 2013.
3.2. Nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện giải pháp, lộ trình sắp xếp các TCHNCC tại các địa bàn phát triển vượt Quy hoạch.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2014.
4. Nghiên cứu, xây dựng "Bản đồ" Quy hoạch các TCHNCC đến năm 2020 của tỉnh
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý I năm 2014.
5. Quy hoạch phát triển thêm 14 Công chứng viên, đảm bảo đủ số lượng Công chứng viên để phục vụ cho việc phát triển thêm 05 TCHNCC và bổ sung Công chứng viên cho các TCHNCC hiện có
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6. Nâng cao chất lượng đội ngũ Công chứng viên
6.1. Cử Công chứng viên của các TCHNCC tham dự hội nghị Công chứng viên toàn quốc nhằm nâng cao nhận thức, tính tự tôn, trách nhiệm nghề nghiệp, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm, kỹ năng hành nghề công chứng của đội ngũ Công chứng viên.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Các TCHNCC và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý I năm 2014.
6.2. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng thường xuyên đối với Công chứng viên
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Các TCHNCC và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Các năm 2014 - 2015.
7. Phát triển Tổ chức hành nghề Công chứng
7.1. Củng cố các TCHNCC hiện có, phát triển các TCHNCC trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch, phấn đấu đến năm 2015 có 12 TCHNCC tại địa bàn thuộc huyện: Mường La, Phù Yên, Sông Mã, Sốp Cộp, Thuận Châu, Yên Châu.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
7.2. Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chính sách khuyến khích phát triển TCHNCC có từ 02 Công chứng viên trở lên, tạo điều kiện phát triển các TCHNCC có quy trình xử lý công việc công chứng, lưu trữ hồ sơ công chứng khoa học, tiên tiến.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2015.
7.3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin đối với hoạt động công chứng trong từng TCHNCC; xây dựng hệ thống thông tin kết nối các TCHNCC trên địa bàn tỉnh.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp
Các TCHNCC và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
8. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về hoạt động công chứng, về thực hiện Quy hoạch
8.1. Lựa chọn cử công chức của Sở Tư pháp tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng quản lý Nhà nước về công chứng, về thực hiện Quy hoạch do Bộ Tư pháp tổ chức.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Thời gian thực hiện: Năm 2014
8.2. Tiếp tục chỉ đạo chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng từ UBND cấp huyện, cấp xã sang TCHNCC đối với những địa bàn cấp huyện có TCHNCC đảm đương được nhiệm vụ chứng nhận hợp đồng, giao dịch trên địa bàn theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, đến năm 2020 chuyển giao toàn bộ các hợp đồng, giao dịch từ UBND cấp huyện, cấp xã sang TCHNCC.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
8.3. Đổi mới, kiện toàn, nâng cao năng lực, nhân lực của đội ngũ cán bộ tư pháp, bộ máy cơ quan quản lý về công chứng, hành nghề công chứng; tăng cường cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về công chứng, hành nghề công chứng
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
8.4. Nghiên cứu, xây dựng Quy chế phối hợp giữa các cơ quan đăng ký nhà ở, quyền sử dụng đất, cơ quan thuế và TCHNCC để trao đổi, cung cấp, chia sẻ thông tin về bất động sản nhằm tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, thống nhất, đồng bộ, khả thi cho hoạt động công chứng và thuận tiện cho nhân dân.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các TCHNCC và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
8.5. Tăng cường công tác hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, thanh tra đột xuất về công chứng, nhằm phát hiện, xử lý kịp thời đối với những vi phạm trong hoạt động công chứng theo đúng quy định của pháp luật.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Thanh tra tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
9. Đề xuất điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển TCHNCC đối với huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La được thành lập theo Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 10/6/2013 của Chính phủ
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý I năm 2014.
10. Xây dựng Đề án thành lập Phòng Công chứng số 4 tại huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp
Sở Nội vụ, UBND huyện Sốp Cộp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2015.
11. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình triển khai Quy hoạch; tổ chức sơ kết thực hiện Quy hoạch trên địa bàn giai đoạn 2013 - 2015 theo Quy hoạch
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp
Các cơ quan được giao thực hiện Quy hoạch, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan,
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm; Sơ kết vào Quý IV năm 2015.
1. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, cơ chế chính sách, các hoạt động khác được xây dựng và ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015; thực hiện tổng kết đánh giá, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tiếp tục triển khai có hiệu quả Quy hoạch.
Cơ quan chủ trì và phối hợp: Theo từng hoạt động cụ thể đã phân công trong giai đoạn 2013 - 2015.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế và chính sách về công chứng, hành nghề công chứng
2.1. Tổng kết 10 năm thi hành Luật Công chứng năm 2006 và sơ kết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công chứng; đề xuất những giải pháp tiếp tục hoàn thiện thể chế về công chứng, hành nghề công chứng.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp
Các cơ quan được giao thực hiện Quy hoạch, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan,
c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2017.
2.2. Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chính sách nhằm phát huy tối đa vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Công chứng viên trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về đào tạo, bồi dưỡng, trao đổi kinh nghiệm về quản lý TCHNCC, đạo đức nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về Hội trên cơ sở kết hợp quản lý Nhà nước.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.
3. Củng cố các TCHNCC hiện có, phát triển các TCHNCC trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch, phấn đấu đến năm 2020 thành lập thêm 06 TCHNCC trên địa bàn thuộc: Thành phố và huyện: Bắc Yên, Mai Sơn, Mộc Châu, Quỳnh Nhai, Thuận Châu
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4. Quy hoạch phát triển thêm 12 Công chứng viên, đảm bảo đủ số lượng Công chứng viên để phục vụ cho việc phát triển thêm 06 TCHNCC
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5. Nâng cao chất lượng Công chứng viên
Thực hiện bồi dưỡng bắt buộc; thực hiện bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề và đạo đức nghề nghiệp công chứng cho Công chứng viên, đảm bảo đến năm 2020, 100% Công chứng viên trên địa bàn tỉnh Sơn La được bồi dưỡng thường xuyên.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý về công chứng, hành nghề công chứng
6.1. Tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp giữa các cơ quan đăng ký nhà ở quyền sử dụng đất, cơ quan thuế và TCHNCC để trao đổi, cung cấp, chia sẻ thông tin về bất động sản nhằm tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, thống nhất, đồng bộ, khả thi cho hoạt động công chứng và thuận tiện cho nhân dân đã được ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6.2. Tổ chức tổng kết thực hiện Quy hoạch sau khi kết thúc lộ trình thực hiện giai đoạn 2016 - 2020.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp
Các cơ quan được giao thực hiện Quy hoạch, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Tháng 12/2020.
7. Thành lập tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Công chứng viên
Thành lập Hội Công chứng, tạo điều kiện để tổ chức này có đủ năng lực tự quản giúp cơ quan quản lý Nhà nước trong việc quản lý các hoạt động công chứng trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu công chứng các hợp đồng, giao dịch của tổ chức, cá nhân và tạo sự đồng thuận trong nhân dân về chủ trương xã hội hóa hoạt động công chứng.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.
8. Xây dựng Đề án thành lập Phòng Công chứng số 5 tại huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La sau khi được Thủ tướng Chính phủ bổ sung Quy hoạch
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp
Sở Nội vụ, UBND huyện Vân Hồ và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.
9. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án chuyển đổi các Phòng Công chứng hiện có đủ điều kiện sang Văn phòng Công chứng theo quy định để giảm gánh nặng cho biên chế và ngân sách Nhà nước.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.
10. Tăng cường hội nhập về công chứng, hành nghề công chứng với các nước trong khu vực và thế giới
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp
Sở Ngoại vụ, Hội Công chứng Sơn La và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.
11. Nghiên cứu, xây dựng hệ thống cơ sở chia sẻ dữ liệu thông tin chung về bất động sản để tăng cường an toàn pháp lý cho các giao dịch
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
b) Cơ quan phối hợp
Sở Tư pháp, Sở Xây dựng và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.
1. Sở Tư pháp
Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về công chứng trên địa bàn có trách nhiệm:
- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch; Đề xuất điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cho phù hợp với định hướng phát triển và tình hình thực tế tại địa phương;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Sơn La, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền, công bố công khai Quy hoạch của Thủ tướng Chính phủ để các cơ quan, tổ chức, cá nhân biết, đồng thời hướng dẫn việc tổ chức thực hiện;
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện Sốp Cộp, huyện Vân Hồ tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Phòng Công chứng tại huyện Sốp Cộp và huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La; phối hợp xây dựng cơ chế chính sách về công chứng, hành nghề công chứng;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh xây dựng Quy chế phối hợp, cơ sở dữ liệu về bất động sản trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp nhận, kiểm tra, xem xét hồ sơ đề nghị thành lập, chuyển đổi, chấm dứt hoạt động của các TCHNCC trình UBND tỉnh Quyết định theo quy định của pháp luật;
- Thường xuyên rà soát, kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động công chứng, đảm bảo sự thống nhất, phù hợp, khả thi, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động công chứng;
- Đổi mới công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động công chứng, đảm bảo quản lý Nhà nước đồng bộ, hiệu quả; theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp kết quả thực hiện Quy hoạch theo từng giai đoạn và thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công trong Kế hoạch này.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng cơ chế chính sách về công chứng, hành nghề công chứng; phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh trong việc thành lập mới Phòng Công chứng tại huyện Sốp Cộp, huyện Vân Hồ; củng cố, kiện toàn tổ chức các Phòng Công chứng hiện có; hướng dẫn thành lập tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Công chứng viên
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí xây dựng trụ sở, trang bị cơ sở vật chất cho các Phòng Công chứng; hướng dẫn các TCHNCC thực hiện chế độ tài chính theo quy định hiện hành; bố trí kinh phí cho Sở Tư pháp xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu hoạt động công chứng theo quy định; đề xuất UBND tỉnh hỗ trợ phát triển các TCHNCC và hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thu phí, thù lao dịch vụ công chứng theo quy định của pháp luật.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy hoạch; bố trí kinh phí xây dựng trụ sở làm việc cho các Phòng Công chứng; đề xuất hỗ trợ phát triển các TCHNCC đảm bảo sự phát triển TCHNCC phù hợp với Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
- Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu cho cấp có thẩm quyền giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp phép quy hoạch xây dựng trụ sở làm việc cho các Phòng Công chứng; cung cấp thông tin, dữ liệu về hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản, về đăng ký giao dịch bảo đảm đã được công chứng giữa các TCHNCC trong tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng "bản đồ" Quy hoạch, hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin chung về công chứng bất động sản để tăng cường pháp lý cho các giao dịch về bất động sản.
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Sơn La, Đài Phát thành và Truyền hình tỉnh
Tiếp tục tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Công chứng, các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản liên quan đến hoạt động công chứng, nhất là vị trí, vai trò, ý nghĩa của hoạt động công chứng; công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về Quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
7. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
Tạo điều kiện cho các TCHNCC đã được thành lập đi vào hoạt động đạt hiệu quả; xem xét, bố trí địa điểm cho các TCHNCC xây dựng trụ sở làm việc, các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ công tác công chứng; đăng ký, cung cấp thông tin, dữ liệu về đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin có liên quan đến bất động sản trên địa bàn cho TCHNCC, Sở Tài nguyên và Môi trường để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu chung của tỉnh; chuyển giao và chỉ đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng sang TCHNCC sau khi tổ chức này được thành lập trên địa bàn huyện.
8. Các cơ quan, tổ chức liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm, bảo đảm sự phát triển và hoạt động của các TCHNCC phù hợp với pháp luật, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
9. Các Tổ chức hành nghề Công chứng
Có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng các nội dung trong Kế hoạch này.
1. Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này bao gồm kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước, kinh phí đóng góp, hỗ trợ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước, của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Công chứng viên và các nguồn thu hợp pháp khác.
2. Các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì triển khai các nội dung của Kế hoạch này, căn cứ vào nội dung, tiến độ thực hiện của các hoạt động và chế độ chi tài chính hiện hành, hàng năm xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
UBND tỉnh giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch này./.
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-UBND ngày 09/9/2013 của UBND tỉnh Sơn La)
Đến năm 2020, Quy hoạch 18 Tổ chức hành nghề Công chứng (TCHNCC) theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó:
- Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 TCHNCC (tỉnh cả TCHNCC hiện có), trong đó:
+ Phòng Công chứng (PCC): 04
+ Văn phòng Công chứng (VPCC): 08
- Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 TCHNCC, trong đó:
+ Phòng Công chứng: không
+ Văn phòng Công chứng: 06
Số TT |
TÊN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
Tổng số TCHNCC trên một địa bàn cấp huyện |
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 |
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
|
Số TCHNCC hiện có (đến ngày 31/8/2013) |
Thành lập mới 01 PCC và 04 VPCC |
||||
1 |
Thành phố Sơn La |
3 |
03 TCHNCC (PCC số 1; VPCC Sơn La; VPCC Chiềng Sinh) |
Giảm 01 TCHNCC hiện có (Giảm VPCC Chiềng Sinh) |
Thành lập 01 VPCC |
2 |
Huyện Mai Sơn |
3 |
02 TCHNCC (PCC số 3; VPCC Hồng Hà) |
|
Thành lập 01 VPCC |
3 |
Huyện Yên Châu |
1 |
|
Thành lập 01 VPCC |
|
4 |
Huyện Mộc Châu |
3 |
02 TCHNCC (PCC số 2; VPCC Thảo Nguyên) |
|
Thành lập 01 VPCC |
5 |
Huyện Phù Yên |
1 |
|
Thành lập 01 VPCC |
|
6 |
Huyện Bắc Yên |
1 |
|
|
Thành lập 01 VPCC |
7 |
Huyện Mường La |
1 |
|
Thành lập 01 VPCC |
|
8 |
Huyện Quỳnh Nhai |
1 |
|
|
Thành lập 01 VPCC |
9 |
Huyện Thuận Châu |
2 |
|
Thành lập 01 VPCC |
Thành lập 01 VPCC |
10 |
Huyện Sông Mã |
1 |
|
Thành lập 01 VPCC |
|
11 |
Huyện Sốp Cộp |
1 |
|
Thành lập PCC số 4 |
|
|
18 |
07 TCHNCC |
05 TCHNCC (cho chấm dứt VPCC Chiềng Sinh hoặc điều chuyển sang huyện khác có trong Quy hoạch) |
06 TCHNCC |
Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2016 sửa đổi Phụ lục Bảng đường bay Hiệp định về Vận chuyển hàng không ký năm 1994 giữa Việt Nam - Nhật Bản Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2015 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2015 Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 08/10/2015
Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2014 bãi bỏ một số điều Nghị định 74/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 1953/QĐ-BTP năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1246/QĐ-TTg triển khai Nghị quyết 75/2014/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn đối với việc triển khai thi hành Hiến pháp; công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 1953/QĐ-BTP năm 2013 về Kế hoạch thực hiện “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020” Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Châu để thành lập huyện Vân Hồ thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị định 04/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 2104/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020" Ban hành: 29/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009