Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: 72/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 06/06/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 23/06/2018 Số công báo: Từ số 733 đến số 734
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/NQ-CP

Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (Tờ trình số 1948/TTr-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 31/TTr-BTNMT ngày 17 tháng 4 năm 2018, Công văn số 2611/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 22 tháng 5 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác đnh, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Loại đất

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

382.814

76,06

382.868

3.080

385.948

78,73

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

32.014

6,36

29.766

 

29.766

6,07

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

26.245

5,21

26.000

 

26.000

5,30

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

12.278

2,44

 

5.504

5.504

1,12

1.3

Đất trồng cây lâu năm

14.976

2,98

 

22.325

22.325

4,55

1.4

Đất rừng phòng hộ

100.965

20,06

90.600

 

90.600

18,48

1.5

Đất rừng đặc dụng

79.067

15,71

90.110

 

90.110

18,38

1.6

Đất rừng sản xuất

137.302

27,28

137.576

 

137.576

28,06

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

5.895

1,17

7.999

 

7.999

1,63

2

Đất phi nông nghiệp

88.530

17,59

106.634

-3.080

103.555

21,12

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.382

0,27

2.568

 

2.568

0,52

2.2

Đất an ninh

1.720

0,34

1.745

 

1.745

0,36

2.3

Đất khu công nghiệp

397

0,08

4.134

 

4.134

0,84

2.4

Đất cụm công nghiệp

24

 

 

353

353

0,07

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

513

0,10

 

5.311

5.311

1,08

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.255

0,25

 

866

866

0,18

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

215

0,04

 

818

818

0,17

2.8

Đất phát triển hạ tầng

21.576

4,29

28.500

 

28.500

5,81

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Đất cơ sở văn hóa

190

0,04

253

 

253

0,05

 

+ Đất cơ sở y tế

88

0,02

125

22

147

0,03

 

+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo

742

0,15

1.092

 

1.092

0,22

 

+ Đất cơ sở thể dục thể thao

196

0,04

658

 

658

0,13

2.9

Đất có di tích, danh thắng

461

0,09

505

 

505

0,10

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

76

0,02

271

 

271

0,06

2.11

Đất ở tại nông thôn

11.366

2,26

 

7.090

7.090

1,45

2.12

Đất ở tại đô thị

4.185

0,83

4.823

 

4.823

0,98

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

500

0,10

 

238

238

0,05

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

57

0,01

 

133

133

0,03

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

246

0,05

 

268

268

0,05

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

9.712

1,93

 

9.935

9.935

2,03

3

Đất chưa sử dụng

31.977

6,35

742

 

742

0,15

4

Khu kinh tế *

37.292

 

37.292

 

37.292

 

5

Đất đô thị *

36.203

 

53.247

 

53.247

 

II

Các khu chức năng*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

57.194

57.194

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

228.176

228.176

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

110.110

110.110

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

4.487

4.487

 

5

Khu đô thị

 

 

 

53.247

53.247

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

5.311

5.311

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

19.970

19.970

 

Ghi chú: * không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên.

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015) *

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

26.941

7.083

19.858

274

5.727

5.430

4.201

4.226

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất trồng lúa

3.213

804

2.409

57

1.028

553

405

367

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

2.797

616

2.181

48

986

490

344

313

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

5.072

841

4.231

28

1.209

1.089

955

950

1.3

Đất trồng cây lâu năm

4.638

627

4.011

41

989

1.128

946

907

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.022

418

604

2

208

147

104

143

1.5

Đất rừng đặc dụng

532

221

311

1

87

126

54

43

1.6

Đất rng sản xuất

11.465

3.332

8.133

141

2.135

2.353

1.712

1.792

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

975

824

151

4

69

32

24

22

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

5.827

2.329

3.498

22

397

1.088

1.086

905

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

54

54

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang trồng rng

10

10

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

327

108

219

 

66

94

30

29

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

63

35

28

 

9

9

5

5

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

50

50

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

49

49

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

5.273

2.021

3.252

22

322

985

1.051

872

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất

371

215

156

 

70

33

28

25

Ghi chú: * diện tích đã thực hiện

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011-2015) *

Kỳ cui (2016-2020)

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

27.149

22.257

4.893

8

1.022

1.162

1.336

1.365

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

80

80

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

53

53

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

322

322

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

415

415

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.315

1.315

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

10.018

10.004

14

 

14

 

 

 

1.6

Đất rừng sn xuất

14.027

9.818

4.209

4

933

993

1.132

1.147

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

834

196

638

3

53

166

201

216

2

Đất phi nông nghiệp

4.102

2.838

1.264

20

444

361

273

165

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

86

3

83

 

35

8

40

 

2.2

Đất an ninh

1

 

1

 

1

 

 

 

2.3

Đất khu công nghiệp

89

20

69

3

23

22

18

3

2.4

Đất cụm công nghiệp

25

7

18

 

7

7

3

1

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

317

95

222

1

63

47

68

44

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

10

2

8

4

2

1

1

 

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sn

36

9

27

1

11

5

5

5

2.8

Đất phát triển hạ tầng

1.174

685

489

8

144

166

94

77

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

2

 

2

 

1

1

 

 

2.10

Đất ở tại nông thôn

57

24

33

 

15

7

7

4

2.11

Đất ở tại đô thị

114

19

95

3

34

23

18

17

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

3

1

2

 

1

1

 

 

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

21

19

2

 

1

 

1

 

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

1

1

 

 

 

 

 

 

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

206

154

52

1

13

13

15

10

Ghi chú: * diện tích đã thực hiện

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kcuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế xác lập ngày 26 tháng 3 năm 2018).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 *

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

400.401

400.134

395.589

391.493

388.734

385.948

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

32.427

32.368

31.258

30.608

30.164

29.766

 

Trong đó: Đất chuyên trồng a nước

28.302

28.254

27.249

26.723

26.341

26.000

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

10.023

9.995

8.663

7.556

6.462

5.504

1.3

Đất trồng cây lâu năm

26.730

26.680

25.685

24.565

23.366

22.325

1.4

Đất rừng phòng hộ

93.835

93.768

92.869

92.277

91.484

90.600

1.5

Đất rừng đặc dụng

90.251

90.249

90.225

90.136

90.119

90.110

1.6

Đất rừng sản xuất

140.095

140.002

139.246

138.027

137.725

137.576

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

6.057

6.236

6.507

6.969

7.379

7.999

2

Đất phi nông nghiệp

82.946

83.241

89.252

94.872

99.239

103.555

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.336

1.346

1.713

2.060

2.328

2.568

2.2

Đất an ninh

1.734

1.734

1.759

1.735

1.741

1.745

2.3

Đất khu công nghiệp

632

713

1.462

2.611

3.384

4.134

2.4

Đất cụm công nghiệp

178

179

246

302

339

353

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

684

688

2.049

2.903

3.830

5.311

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

504

538

649

740

822

866

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

371

372

568

673

745

818

2.8

Đất phát triển hạ tầng

25.781

25.872

27.290

28.669

28.997

28.500

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Đất cơ sở văn hóa

107

107

161

193

228

253

 

+ Đất cơ sở y tế

90

90

112

129

142

147

 

+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo

806

810

878

954

1.028

1.092

 

+ Đất cơ sở thể dục thể thao

221

222

248

397

577

658

2.9

Đất có di tích, danh thắng

403

404

432

462

483

505

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

71

76

141

184

218

271

2.11

Đất ở tại nông thôn

6.156

6.186

6.571

6.766

6.938

7.090

2.12

Đất tại đô thị

3.290

3.311

4.063

4.403

4.627

4.823

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

159

165

183

203

224

238

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

46

45

57

93

129

133

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

260

261

263

268

268

268

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

9.785

9.766

9.804

9.773

9.850

9.935

3

Đất chưa sử dụng

6.898

6.871

5.404

3.881

2.272

742

4

Đất khu kinh tế

37.292

37.292

37.292

37.292

37.292

37.292

5

Đất đô thị

 

 

 

 

 

53.247

Ghi chú: * diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm:

1. Sau khi Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Thừa Thiên Huế đã được Chính phủ xét duyệt, Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu đã được Chính phủ phê duyệt. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đthực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường; phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng các Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt tỉnh Thừa Thiên Huế làm căn cứ pháp lý để triển khai xây dựng theo kế hoạch.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh gii đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

10. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

11. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Thừa Thiên Hu
ế;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.