Quyết định 19/2020/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 19/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 08/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2020/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 08 tháng 6 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 25/TTr-SCT ngày 11 tháng 05 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3: Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH KINH DOANH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2020/QĐ-UBND Ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Quy định này quy định về quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ (sau đây được gọi là chuyển đổi chợ) từ Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ (gọi tắt là Ban quản lý chợ) sang mô hình doanh nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp), hợp tác xã (thành lập theo Luật Hợp tác xã) kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
1. Quy định này áp dụng cho các chợ đang hoạt động do nhà nước đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chuyển đổi chợ.
1. Thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chợ thực hiện chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý phải đảm bảo: không thay đổi mục đích sử dụng đất chợ sau chuyển đổi; được xác lập đầy đủ hồ sơ về đất đai hoặc xác định vị trí, phạm vi đất chợ.
3. Quá trình chuyển đổi chợ phải đảm bảo các chế độ quyền lợi hợp pháp của người lao động thuộc Ban quản lý, Tổ quản lý chợ và các tổ chức, cá nhân đang kinh doanh tại chợ; hạn chế tối đa những tác động làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các thương nhân kinh doanh tại chợ; đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước và hiệu quả kinh tế - xã hội của các chợ sau khi chuyển đổi mô hình quản lý.
4. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải được công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, đến các thương nhân kinh doanh tại chợ.
Điều 4. Các hình thức, phương thức chuyển đổi
1. Đối với các chợ thuộc khu vực thành phố (trừ các chợ xã), chợ trung tâm các huyện, thị trấn và các chợ hạng 1, chợ đầu mối: thực hiện đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
2. Đối với các chợ thuộc địa bàn nông thôn, vùng sâu, vùng xa (trừ các chợ hạng 1, chợ đầu mối): áp dụng hình thức giao cho doanh nghiệp hoặc hợp tác xã đủ năng lực, điều kiện theo quy định để tiếp nhận kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
3. Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được giao kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo khoản 1, khoản 2 Điều này, chỉ được duy tu, sửa chữa, nâng cấp cải tạo để duy trì hoạt động của chợ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Các bước thực hiện chuyển đổi chợ
1. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ (sau đây gọi là Ban chuyển đổi chợ).
2. Xây dựng, phê duyệt, công bố Kế hoạch chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
3. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ (sau đây gọi là phương án chuyển đổi chợ).
4. Thực hiện công khai phương án chuyển đổi chợ.
5. Tổ chức đấu thầu hoặc giao doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo phương án chuyển đổi chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
Điều 6. Thành lập Ban chuyển đổi chợ
1. Ban chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ cấp huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ban chuyển đổi chợ cấp huyện) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định thành lập.
2. Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện hoặc phòng Kinh tế đối với thành phố (sau đây gọi chung là Phòng Kinh tế và Hạ tầng) chịu trách nhiệm tham mưu thành lập Ban chuyển đổi chợ cấp huyện.
3. Thành viên Ban chuyển đổi chợ cấp huyện gồm: Trưởng ban là Thường trực Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Phó ban Thường trực là Trưởng Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện (hoặc phòng Kinh tế đối với thành phố); Phó ban là Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch; thành viên gồm lãnh đạo các phòng, ban chức năng liên quan của huyện, thành phố. Khi tiến hành chuyển đổi chợ nào thì mời Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có chợ tham gia thành viên. Thành viên Ban Chuyển đổi chợ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được sử dụng phương tiện, trang thiết bị của cơ quan để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
4. Nhiệm vụ của Ban chuyển đổi chợ cấp huyện:
a) Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
b) Xây dựng, tổ chức lấy ý kiến các đơn vị liên quan về phương án chuyển đổi đối với từng chợ theo Kế hoạch chuyển đổi chợ đã được phê duyệt.
c) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Phương án đối với chợ hạng 2, chợ hạng 3; tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Sở Công Thương phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối trên địa bàn.
d) Thông báo công khai và tổ chức thực hiện phương án chuyển đổi chợ trên địa bàn theo phương án đã được phê duyệt.
đ) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý đối với chợ hạng 2, chợ hạng 3; tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối trên địa bàn. Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký kết hợp đồng giao nhận thầu quản lý chợ với đơn vị trúng thầu hoặc được giao quản lý.
e) Tuyên truyên, giải thích, giải đáp các chủ trương, chính sách có liên quan đến công tác chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ; cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu cho các nhà đầu tư và các đối tượng khác có nhu cầu tìm hiểu để tham gia quản lý chợ.
g) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ; tổng hợp kết quả thực hiện và các khó khăn, vướng mắc (nếu có), báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để xử lý theo thẩm quyền hoặc gửi Sở Công Thương tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết đối với các vấn đề vượt thẩm quyền.
h) Xây dựng dự toán kinh phí hoạt động hàng năm phục vụ công tác chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Xây dựng, phê duyệt, công bố Kế hoạch chuyển đổi chợ
1. Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo xây dựng Kế hoạch chuyển đổi chợ trên địa bàn hàng năm hoặc theo giai đoạn, bảo đảm phù hợp với điều kiện cụ thể của từng chợ.
2. Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn huyện, thành phố bao gồm nội dung về: thực trạng các chợ; định hướng phát triển; thời gian chuyển đổi; hình thức, phương thức chuyển đổi đối với từng chợ trên địa bàn và phân công trách nhiệm, thời hạn triển khai tổ chức thực hiện của các tổ chức, đơn vị liên quan.
3. Sau khi Kế hoạch chuyển đổi chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ban chuyển đổi chợ gửi Sở Công Thương để tổng hợp, theo dõi và thực hiện công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử cấp huyện, cấp xã; niêm yết tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ chuyển đổi và Trụ sở ban quản lý chợ để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, thực hiện.
Điều 8. Xây dựng phương án chuyển đổi chợ
1. Các nội dung cơ bản của Phương án chuyển đổi chợ
a) Căn cứ pháp lý.
b) Thông tin về hiện trạng chợ, bao gồm: Hồ sơ pháp lý, thông tin về thành lập chợ; Thông tin về đất đai, kèm theo hồ sơ (nếu có); Hồ sơ về tài sản gắn liền với đất, quy mô xây dựng chợ và nguồn vốn đầu tư xây dựng chợ (phân định rõ nguồn vốn đầu tư xây dựng: nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn đầu tư xây dựng do vốn góp của các thành phần kinh tế, tổ chức, các nhân khác); Báo cáo quyết toán (sổ sách kế toán, tài liệu thu - chi) của chợ; Hồ sơ về công nợ, kiểm kê tài sản tại thời điểm chuyển đổi; Danh sách lao động thuộc Ban quản lý, Tổ quản lý chợ tại thời điểm chuyển đổi chợ có xác nhận của đại diện Ban quản lý chợ, chính quyền địa phương nơi có chợ (bao gồm các thông tin: Họ và tên; năm sinh; địa chỉ; chức vụ; thời gian hợp đồng lao động; các thông tin khác); Danh sách các thương nhân kinh doanh thường xuyên tại chợ (có thời gian kinh doanh liên tục tại chợ từ 06 tháng trở lên tính đến thời điểm tổ chức lấy ý kiến Phương án chuyển đổi chợ) có xác nhận của đại diện Ban quản lý chợ, chính quyền địa phương nơi có chợ (bao gồm các thông tin: Họ và tên; địa chỉ nơi sinh sống; nhóm ngành hàng kinh doanh; các thông tin khác).
c) Xác định hình thức, phương thức chuyển đổi chợ: thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
d) Phương án quản lý, khai thác chợ sau chuyển đổi, gồm: thời gian quản lý, kinh doanh khai thác chợ; phương án quản lý, sử dụng tài sản chợ; phương án bố trí, sắp xếp các hộ, các ngành hàng kinh doanh; phương án phòng cháy chữa cháy; phương án đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm; phương án thu tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ; phương án giải quyết, bố trí sắp xếp lao động; phương án sửa chữa, duy tu, nâng cấp, cải tạo chợ (nếu có); các yêu cầu về nghĩa vụ tài chính và yêu cầu khác để phục vụ công tác quản lý Nhà nước ở địa phương.
đ) Đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ việc chuyển đổi mô hình chợ theo quy định của Nhà nước trong lĩnh vực phát triển và quản lý chợ.
e) Trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi các bên liên quan khi thực hiện chuyển đổi mô hình: Trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của đơn vị đang quản lý chợ; của doanh nghiệp, hợp tác xã tiếp nhận quản lý, kinh doanh, khai thác chợ; của chính quyền địa phương nơi có chợ; của các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan đến việc chuyển đổi chợ; chế tài xử lý vi phạm, thu hồi chợ đối với những đơn vị không thực hiện đúng phương án được duyệt.
g) Các nội dung khác (nếu có).
2. Lấy ý kiến về phương án chuyển đổi chợ
a) Ban chuyển đổi chợ lập phương án chuyển đổi sau khi xây dựng xong dự thảo phương án chuyển đổi chợ, thực hiện niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có chợ và tại chợ được chuyển đổi. Tổ chức lấy ý kiến các tổ chức, đơn vị liên quan.
b) Thực hiện công khai lấy ý kiến của thương nhân đang kinh doanh cố định tại chợ. Trong thời gian công khai lấy ý kiến, Ban chuyển đổi chợ có trách nhiệm tiếp nhận các ý kiến, kiến nghị của thương nhân (nếu có) và giải quyết theo thẩm quyền.
c) Kết thúc công khai, Ban chuyển đổi chợ hoàn thiện phương án chuyển đổi chợ trình cấp có thẩm quyền xem xét.
3. Thẩm định phương án chuyển đổi chợ
a) Phương án chuyển đổi chợ hạng 1, chợ đầu mối: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định.
b) Phương án chuyển đổi chợ hạng 2, 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho phòng, ban có chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định.
c) Nội dung thẩm định Phương án chuyển đổi chợ bao gồm những nội dung cơ bản của Phương án chuyển đổi chợ.
4. Thẩm quyền phê duyệt phương án chuyển đổi chợ
a) Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Phương án đối với chợ hạng 2, chợ hạng 3.
5. Thông báo phương án chuyển đổi chợ
a) Phương án chuyển đổi sau khi được phê duyệt phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có chợ chuyển đổi và tại trụ sở Ban quản lý chợ để các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
b) Ban chuyển đổi chợ có trách nhiệm tuyên truyền, giải thích, giải đáp các chủ trương, chính sách có liên quan đến chuyển đổi chợ; cung cấp hồ sơ, tài liệu theo quy định cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, các đối tượng khác có nhu cầu tìm hiểu để tham gia tiếp nhận kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
Điều 9. Tổ chức đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
1. Các chợ áp dụng hình thức đấu thầu, lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi: Các chợ quy định tại khoản 1 Điều 4 quy định này.
2. Việc tổ chức đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ được thực hiện sau khi Phương án chuyển đổi chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quy trình, thủ tục và kiểm tra về đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 12/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về thực hiện theo quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Thời hạn giao doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ: theo Điều 6, Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 12/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
Điều 10. Tổ chức lựa chọn, giao doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
1. Các chợ áp dụng hình thức lựa chọn, giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi: các chợ quy định tại khoản 2, Điều 4 Quy định này.
2. Việc tổ chức lựa chọn, giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ được thực hiện sau khi Phương án chuyển đổi chợ được phê duyệt và được công bố thông tin theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Quy định này.
3. Trình tự, các bước lựa chọn, giao doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý:
a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ gửi đề xuất đến UBND cấp huyện xem xét. Nội dung đề xuất gồm: giới thiệu năng lực của đơn vị và nguyện vọng tham gia quản lý chợ; dự kiến phương án kinh doanh, khai thác và quản lý trong trường hợp được giao chợ.
b) Trường hợp Phương án chuyển đổi chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa phù hợp với tình hình thức tế, doanh nghiệp, hợp tác xã có thể đề xuất với Ban chuyển đổi chợ cấp huyện trình cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
c) Căn cứ đề xuất của đơn vị có nguyện vọng tham gia kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, UBND cấp huyện giao cho Ban chuyển đổi chợ cấp huyện tổ chức đánh giá, báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ. Trường hợp đơn vị không đáp ứng được các yêu cầu đề ra, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
4. Doanh nghiệp, hợp tác xã được giao kinh doanh, khai thác và quản lý chợ phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Năng lực tài chính: Có vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn tối thiểu bằng tổng vốn đầu tư chợ.
- Năng lực quản lý: Kết quả hoạt động kinh doanh có lãi của doanh nghiệp, hợp tác xã trong 01 năm gần nhất thông qua báo cáo tài chính, báo cáo thuế phù hợp theo quy định; có bộ máy quản lý, hoạt động đầy đủ theo quy định.
- Phương án kinh doanh, khai thác và quản lý chợ sau khi chuyển đổi: Có kế hoạch bố trí nhân sự quản lý chợ, kế hoạch tiếp nhận, bố trí lao động tại chợ; có kế hoạch về giá các dịch vụ tại chợ (giá sử dụng diện tích bán hàng, giá điện, nước, vệ sinh môi trường và các giá dịch vụ khác); kế hoạch quản lý về tài chính, tài sản và phần kinh phí nộp cho ngân sách nhà nước; có biện pháp, kế hoạch bảo đảm vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự; công tác quản lý hàng hóa, thương nhân trong chợ.
- Phương án sửa chữa, cải tạo chợ: đáp ứng các yêu cầu theo Phương án chuyển đổi chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đáp ứng các yêu cầu khác theo quy định của Ban chuyển đổi chợ nơi có chợ chuyển đổi (nếu có).
5. Thời hạn giao doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ: không quá 05 năm. Hết thời hạn giao, căn cứ kết quả hoạt động kinh doanh, khai thác, quản lý chợ, tình hình thực tế của địa phương và nhu cầu của doanh nghiệp, hợp tác xã, UBND cấp huyện xem xét phương thức, hình thức chuyển đổi chợ phù hợp, trong đó ưu tiên doanh nghiệp, hợp tác xã đã được giao quản lý chợ. Trường hợp tiếp tục giao thì thời hạn không quá 05 năm.
6. Trường hợp chợ được xác định hình thức giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã tiếp nhận kinh doanh, khai thác và quản lý tại Phương án chuyển đổi được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng sau khi công khai Phương án chuyển đổi có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên có nguyện vọng tham gia thì tổ chức đấu thầu theo quy định tại Điều 9 Quy định này.
Giá mời thầu và giá giao doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ tối thiểu không thấp hơn mức thu nộp ngân sách nhà nước bình quân của 3 năm liền kề; được xác định trên cơ sở phần chênh lệch giữa nguồn thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, lợi thế thương mại của vị trí chợ mang lại và các khoản thu khác theo quy định với các khoản chi phí hợp lý bù đắp cho hoạt động của chợ.
Điều 12. Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ
1. Sau khi có kết quả đấu thầu, lựa chọn giao theo quy định tại Điều 09, Điều 10 Quy định này, Ban chuyển đổi chợ cấp huyện có trách nhiệm thực hiện theo điểm đ, khoản 4, Điều 6 Quy định này.
2. Nội dung cơ bản của quyết định gồm:
a) Tên doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ.
b) Nội dung cơ bản của phương án chuyển đổi chợ.
c) Quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên quan.
d) Tổ chức thực hiện.
đ) Xử lý vi phạm nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đúng phương án đã được phê duyệt.
Điều 13. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối.
c) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai tổ chức thực hiện Quy định theo định kỳ hoặc đột xuất và các khó khăn vướng mắc, vượt quá thẩm quyền trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn việc xử lý tài sản của chợ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và tài sản được đầu tư xây dựng do vốn góp của các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và tổ chức, cá nhân khác (nếu có).
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về cơ chế tài chính áp dụng cho Doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 12/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang và các quy định pháp luật hiện hành.
b) Hướng dẫn trình tự, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực chợ theo thẩm quyền.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra các huyện, thành phố đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai, môi trường trong kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo quy định.
5. Sở Xây dựng:
Phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét sự phù hợp của các chợ thực hiện việc chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ với các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng có liên quan; phối hợp với các đơn vị cung cấp các thông tin về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khi có yêu cầu.
6. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
Hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động có giao kết hợp đồng lao động với Ban quản lý, Tổ quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
7. Cục Thuế tỉnh:
Hướng dẫn pháp luật về thuế; thực hiện quản lý thu thuế đối với các đơn vị kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo quy định.
8. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp, triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân cấp huyện:
1. Quyết định thành lập và phân công nhiệm vụ của thành viên Ban chuyển chợ cấp huyện.
2. Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn hàng năm trước ngày 15/12.
3. Phê duyệt phương án chuyển đổi và quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 2, hạng 3 trên địa bàn.
4. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án chuyển đổi và quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 1, chợ đầu mối trên địa bàn.
5. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chủ động giải quyết các nội dung liên quan về tài sản, đất đai, lao động, quá trình tổ chức đấu thầu, giao quản lý và các vấn đề liên quan khác trong quá trình thực hiện chuyển đổi chợ trên địa bàn theo thẩm quyền.
6. Tổ chức tuyên truyền chủ trương về công tác chuyển đổi chợ trên địa bàn để nhân dân được biết, tạo sự đồng thuận cao trong quá trình tổ chức thực hiện.
7. Thực hiện đàm phán ký kết hợp đồng với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thu và quản lý các khoản thu theo đúng quy định hiện hành.
9. Thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý đối với chợ hạng 2, hạng 3 và trình Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối trên địa bàn nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện, thực hiện không đúng phương án đã được phê duyệt hoặc hợp đồng đã ký kết.
10. Quản lý hoạt động của các chợ trên địa bàn đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật có liên quan.
11. Định kỳ 06 tháng và năm (hoặc đột xuất) báo cáo công tác chuyển đổi chợ, tình hình hoạt động kinh doanh tại chợ trên địa bàn về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
12. Thực hiện các nhiệm vụ theo khoản 2, Điều 15 văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BCT ngày 23/01/2014 về Nghị định về phát triển và quản lý chợ.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện tuyên truyền, giải thích, vận động thương nhân kinh doanh tại chợ và nhân dân tại địa phương nhằm tạo sự đồng thuận, ủng hộ công tác chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
2. Phối hợp với Ban chuyển đổi chợ cấp huyện trong việc tổ chức đấu thầu, lựa chọn giao chợ theo quy định tại Điều 09, Điều 10 Quy định này.
3. Phối hợp với các phòng, ban chức năng của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý tài sản, đất đai và hoạt động cải tạo nâng cấp chợ (nếu có) trên địa bàn sau khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo đúng phương án chuyển đổi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Phối hợp với các phòng, ban chức năng liên quan của Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị được giao kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trong việc kiểm tra, kiểm soát hàng hóa lưu thông trong chợ bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành; công tác vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy tại chợ.
Điều 16. Trách nhiệm của Ban quản lý, Tổ quản lý các chợ
1. Phối hợp cung cấp số liệu, thông tin có liên quan về hiện trạng chợ đang quản lý để Ban chuyển đổi chợ cấp huyện xây dựng Phương án chuyển đổi chợ.
2. Thông báo công khai Phương án chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đã được phê duyệt tại Ban quản lý chợ để doanh nghiệp, hợp tác xã, các thương nhân kinh doanh tại chợ biết và thực hiện.
3. Phối hợp triển khai thực hiện các nội dung theo đúng kế hoạch, phương án chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đã được phê duyệt.
4. Phối hợp tổ chức tuyên truyền, giải thích, vận động thương nhân kinh doanh tại chợ nhằm tạo sự đồng thuận, ủng hộ công tác chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
Điều 17. Trách nhiệm của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã sau khi tiếp nhận quản lý chợ
1. Tiếp nhận toàn bộ hiện trạng chợ, các hồ sơ và tài liệu liên quan đối với chợ được tiếp nhận quản lý.
2. Thực hiện các nhiệm vụ theo Điều 9 văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BCT ngày 23/01/2014 về Nghị định về phát triển và quản lý chợ.
3. Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã sau khi tiếp nhận quản lý chợ phải triển khai đúng các nội dung trong Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được duyệt và Hợp đồng đã ký kết. Trong quá trình triển khai có vướng mắc phải báo cáo bằng văn bản và được cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, chấp thuận.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 24/10/2019
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức thực hiện và quản lý các dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp hẻm trên địa bàn quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh theo phương thức “Nhà nước và Nhân dân cùng làm” Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 1279/2001/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019 Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về phân loại, đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và định mức chi hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch tại đô thị và khu vực nông thôn Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2016/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp và chế độ miễn đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp cho đối tượng là người khuyết tật theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình kè bảo vệ bờ sông, bờ biển và đê bao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định cụ thể về tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2 Điều 5 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác; hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 130/2017/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 8 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1572/2013/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2019 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2018 về thương mại điện tử Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2017 hợp nhất Thông tư quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2014 hợp nhất Nghị định về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013