Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 1889/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 06/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1889/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 06 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/203/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1578/TTr-STP ngày 18/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 (mười bốn) thủ tục hành chính ban hành mới, 05 (năm) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
(Có Phụ lục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
Thủ tục hành chính ban hành mới |
||
I |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp |
|
|
1 |
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Sở Tư pháp |
2 |
Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Sở Tư pháp |
3 |
Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Sở Tư pháp |
4 |
Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Sở Tư pháp |
5 |
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Sở Tư pháp |
6 |
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Sở Tư pháp |
7 |
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Sở Tư pháp |
8 |
Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Sở Tư pháp |
9 |
Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Sở Tư pháp |
10 |
Gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Sở Tư pháp |
11 |
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên |
Quản tải viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Sở Tư pháp |
12 |
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Sở Tư pháp |
II |
TTHC thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã (TTHC liên thông) |
||
1 |
Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Hộ tịch |
UBND cấp xã; Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thành phố, quận, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; Bảo hiểm xã hội cấp huyện[1]. |
2 |
Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Hộ tịch |
UBND cấp xã; Bảo hiểm xã hội cấp huyện. |
B |
TTHC sửa đổi, bổ sung |
|
|
I |
TTHC thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp |
||
1 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (T-HBI-261385) |
Hộ tịch |
Sở Tư pháp |
2 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài |
|
|
3 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài (T-HBI-261391) |
Hộ tịch |
Sở Tư pháp |
4 |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (T-HBI-261020) |
|
|
II |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã |
||
1 |
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (T-HBI-261424) |
Hộ tịch |
UBND cấp xã |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính ban hành mới
I. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
1. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú;
- Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký.
1.2. Cách thức thực hiện:
Người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân;
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên;
Trong trường hợp cần thiết, người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
b) Số Iượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân theo mẫu TP-QTV-04 ban hành kèm theo Nghị định này.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Những người sau đây không được đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:
- Không đủ điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật phá sản;
- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản;
- Người đang bị cấm hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-QTV-04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi: …………………………………………………
Tên tôi là: ………...………………………. Nam/Nữ: ……………….. Ngày sinh: ……/…../……..
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………………………………... do Bộ Tư pháp cấp ngày: ……/……./…….
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax: .........................................................
Email: .............................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………. Ngày cấp: …../…./…..
Nơi cấp: .........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
Chỗ ở hiện nay:................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:.............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax:.............................................................
Email:..............................................................................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
2. Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp quyết định xóa tên Quản tài viên đó khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và báo cáo Bộ Tư pháp.
2.2. Cách thức thực hiện:
Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xóa tên Quản tài viên khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
3. Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
3.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở;
- Sở Tư pháp lập danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương, công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi báo cáo Bộ Tư pháp.
3.2. Cách thức thực hiện:
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Văn bản thông báo sau khi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương được lập và được công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
3.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
4. Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
4.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân làm đề nghị thay đổi gửi đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở;
- Sở Tư pháp xem xét quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
4.2. Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi hồ sơ đề nghị thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề nghị thay đổi để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề nghị thay đổi.
Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của những người được đề nghị thay đổi theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thay đổi;
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh mới; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
4.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
4.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
4.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
5. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
5.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở;
- Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
5.2. Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu có).
Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
5.8. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
5.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo mẫu TP-QTV-05 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-QTV-05
TÊN DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN1
Kính gửi: …………………………………….
1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp: .............................................................................
Tên giao dịch: .................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ............................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: ...........................................................................
Email: .............................................................................................................................
Website: .........................................................................................................................
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):..........................
.......................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ........................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có): ....................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản:
Họ và tên: ………………….. Nam/Nữ:……… Ngày sinh: ……/…../……
Chứng minh nhân dân số: ……………..……. Ngày cấp: ......./…../…….
Nơi cấp: .........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: …………………………………… Ngày cấp …./…/……
3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:
a) Họ và tên: …………….…….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.......................................
Chứng minh nhân dân số:……………………. Ngày cấp: ......./…../......................................
Nơi cấp: .........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……… Ngày cấp …./…/.........................................
b) Họ và tên: ………….……….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.......................................
Chứng minh nhân dân số: …………………. Ngày cấp: ......./…../.........................................
Nơi cấp: .........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………… Ngày cấp …./…/......................................
c) Họ và tên: ……..…….……….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.....................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………. Ngày cấp: ......./…../.....................................
Nơi cấp: .........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………… Ngày cấp …./…/......................................
4. Danh sách những người hành nghề quản lý, thanh lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):
Stt |
Họ tên |
Năm sinh |
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên |
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
6. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên
6.1. Trình tự thực hiện:
- Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề;
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
6.2. Cách thức thực hiện:
Khi có thay đổi về địa chỉ giao dịch trong hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thay đổi, Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
6.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
6.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
7. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
7.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hành nghề;
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
7.2. Cách thức thực hiện:
Khi có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký hành nghề.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
7.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
7.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
7.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
7.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
8. Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
8.1. Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
8.2. Cách thức thực hiện:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính tối đa là 12 tháng. Trong trường hợp thời gian tạm đình chỉ nêu trên đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản vẫn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không quá 12 tháng.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là luật sư bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định xử lý kỷ luật của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là kiểm toán viên hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị đình chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
8.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
8.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Quản tài viên bị tạm đình chỉ hành nghề nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
- Quản tài viên là luật sư bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư.
Quản tài viên là kiểm toán viên hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị đình chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật.
8.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
8.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
9. Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
9.1. Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
9.2. Cách thức thực hiện:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Công ty hợp danh thay đổi thành viên hợp danh mà không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh nghiệp mà không đảm bảo điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; thành viên hợp danh của công ty hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến công ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư nhân không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản tối đa là 12 tháng.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
9.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
9.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong các trường hợp sau đây:
- Công ty hợp danh thay đổi thành viên hợp danh mà không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh nghiệp mà không đảm bảo điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến công ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư nhân không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
9.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
9.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
10. Gia hạn quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
10.1. Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp thời gian tạm đình chỉ đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản vẫn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không quá 12 tháng;
- Sở Tư pháp ra Quyết định gia hạn thời gian tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
10.2. Cách thức thực hiện:
Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
10.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên và doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
10.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
10.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
10.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
10.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
11. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với Quản tài viên
11.1. Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
11.2. Cách thức thực hiện:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
11.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
11.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
11.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Quản tài viên được hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:
- Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội đối với Quản tài viên;
- Quản tài viên không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
11.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
11.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
12. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
12.1. Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
12.2. Cách thức thực hiện:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
b) Số Iượng hồ sơ: Không quy định.
12.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
12.8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
12.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong trường hợp sau:
- Công ty hợp danh đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản;
- Doanh nghiệp tư nhân đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
12.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
12.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
- Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày 29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
II. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và tạm thu lệ phí đăng ký thường trú cho trẻ em theo quy định, đồng thời viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Sau khi công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh cho trẻ em, cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ lập hồ sơ đăng ký thường trú kèm theo lệ phí chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền, cụ thể: Địa bàn huyện thì chuyển cho Công an xã, thị trấn thuộc huyện; địa bàn thị xã, thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì chuyển cho Công an cấp huyện để đăng ký thường trú cho trẻ em; đồng thời lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
- Cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện đăng ký thường trú (trong thời hạn 15 ngày), cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện.
- Cơ quan Công an, Bảo hiểm xã hội chuyển trả kết quả đăng ký thường trú, Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
Khi trả Giấy khai sinh cho người có yêu cầu, công chức Tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh.
1.2. Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu thực hiện trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định;
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định); Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (bản chính) hoặc Sổ hộ khẩu của mẹ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo mẹ hoặc Sổ hộ khẩu của cha (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo cha hoặc Sổ hộ khẩu của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú theo cha, mẹ, bản sao Giấy khai sinh của trẻ;
Trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú cùng hộ khẩu với cha, mẹ mà đăng ký thường trú theo hộ khẩu của người khác thì ngoài bản sao Giấy khai sinh, phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ (bản chính).
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc;
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc;
- Căn cứ vào tình hình thực tế, các địa phương có thể quy định cụ thể thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính ngắn hơn thời hạn tối đa nêu trên.
1.5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh; cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1);
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014);
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS);
- Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu D03-TS)
1.8. Lệ phí: Mức thu tối đa đối với việc đăng ký thường trú một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh: không quá 15.000 đồng/lần đăng ký.
Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu trên.
Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; con dưới 18 tuổi của thương binh; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính), Sổ hộ khẩu đã đăng ký thường trú cho trẻ em và Thẻ bảo hiểm y tế.
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của tỉnh hoặc cùng thuộc địa bàn một quận, huyện, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cư trú năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13/8/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1 - Thông tư số 05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1) …………………………………….
Họ và tên người khai:.......................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................
Đề nghị (1) ……………………………….đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:…………………………………….Giới tính:............................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………..(Bằng chữ:............................................. )
Nơi sinh: (4)......................................................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ..........................................................
Họ và tên cha:.................................................................................................................
Dân tộc: …………………Quốc tịch:………………Năm sinh..................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).................................................................................................
Họ và tên mẹ:..................................................................................................................
Dân tộc: …………………Quốc tịch:………………Năm sinh..................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ………….., ngày….tháng….năm…… |
Người cha |
Người mẹ |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
|
Mẫu HK02 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: ………………………….
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên(1):…………………………………………2. Giới tính:...........................................
3. CMND số:………………………….4. Hộ chiếu số:............................................................
5. Nơi thường trú:............................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:.................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:........................................................................................................
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên(1):………………………………….…2. Giới tính:.................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…. 4. Dân tộc:………5. Quốc tịch:....................................
6. CMND số:………………………….7. Hộ chiếu số:............................................................
8. Nơi sinh:......................................................................................................................
9. Nguyên quán:...............................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:..........................................................................................
11. Nơi thường trú:...........................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:........................................................................................................
13. Họ và tên chủ hộ:……………….…….14. Quan hệ với chủ hộ: .......................................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu(2): ....................................................................
16. Những người cùng thay đổi: TT Họ và tên; Ngày,tháng,năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Nghề nghiệp; Dân tộc; Quốc tịch; CMND số (hoặc Hộ chiếu số); Quan hệ với người có thay đổi
………, ngày....tháng....năm... |
…….., ngày....tháng....năm... |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):.........................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
………., ngày...tháng...năm... |
_______________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
|
Mẫu số: TK1-TS |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Số định danh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ......................................................................................
[02]. Ngày tháng năm sinh: |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
|
|
[03]. Giới tính: Nam 0 Nữ 0 [04]. Dân tộc: ……….., [05]. Quốc tịch: ...................................
[06]. Nơi cấp giấy khai sinh (quê quán): [06.1]. Xã, phường …….……. [06.2]. Quận, huyện …………………. [06.3]. Tỉnh, TP.......................................................................................................................................
[07]. Thân nhân
[07.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ: ........................................................................
[07.2]. Thân nhân khác: ....................................................................................................
[08]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08.1]. Ngày cấp: |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
|
|
[08.2]. Nơi cấp: …………………………… |
[09]. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: [09.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ................................
[09.2]. Xã, phường ………… [09.3]. Quận, huyện …………. [09.4]. Tỉnh, TP.........................
[10]. Địa chỉ liên hệ (nơi sinh sống): [10.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ........................
[10.2]. Xã, phường ……………… [10.3]. Quận, huyện ……………. [10.4]. Tỉnh, TP...............
[11]. Số điện thoại liên hệ: ………………. [12]. Email .........................................................
[13]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:......................................................................
B. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ:
I. CÙNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC, BẢO HIỂM Y TẾ
[14]. Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động (hợp đồng làm việc): số .........................
ngày …../……/…….. có hiệu lực từ ngày …/…./…. loại hợp đồng .....................................
[15]. Tên cơ quan, đơn vị: ................................................................................................
[16]. Chức vụ, chức danh nghề, công việc: .......................................................................
[17]. Lương chính: ………………. [18]. Phụ cấp: [18.1]. Chức vụ........................................ ,
[18.2]. TN vượt khung ……….., [18.3]. TN nghề ……………, [18.4]. Khác............................
II. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
[19]. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: ..............................................
[20]. Phương thức đóng: .................................................................................................
III. CHỈ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
[21]. Tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng: ...................................................................
[22]. Mức tiền làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế: .................................................................
[23]. Phương thức đóng: .................................................................................................
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai. |
PHỤ LỤC: THỜI GIAN LÀM VIỆC CÓ ĐÓNG BHXH CHƯA HƯỞNG MỘT LẦN
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Diễn giải |
Căn cứ đóng |
Tỷ lệ đóng (%) |
|
BHXH |
BHTN |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục
PHỤ LỤC 2: NGƯỜI CÙNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Số thứ tự |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nữ (X) |
Mã số |
Quan hệ |
Địa chỉ thường trú hoặc tạm trú |
Nơi đăng ký KCB ban đầu |
Tháng năm đóng BHYT |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu D03-TS |
|
Tên đơn vị/Đ.Lý: |
DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT |
|
Đối tượng tham gia |
Lương tối thiểu chung: |
Tỷ lệ NS hỗ trợ |
|||||||||||||||
STT |
Họ và tên |
Mã số |
Ngày sinh |
Nữ |
Địa chỉ |
Nơi đăng ký KCB ban đầu |
Quyền lợi |
Số CMT |
Biên lai |
Mức đóng |
Tỷ lệ đóng (%) |
Thời hạn sử dụng thẻ |
Số tiền đóng |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày |
Cũ |
Mới |
Từ ngày |
Số tháng |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
I |
Tăng
Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm
Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần CQBHXH ghi: |
|
Phần đơn vị ghi: |
Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp: ….. |
Thời hạn từ:…… đến……….. |
………., ngày……tháng…..năm…. |
Cán bộ thu |
Cán bộ sổ, thẻ |
2. Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
2.1. Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ;
- Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
- Sau khi công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh cho trẻ em, cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ lập lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em;
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện;
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển trả Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
Khi trả Giấy khai sinh cho người có yêu cầu, công chức Tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh.
2.2. Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định;
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh;
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc;
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc;
- Căn cứ vào tình hình thực tế, các địa phương có thể quy định cụ thể thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính ngắn hơn thời hạn tối đa nêu trên.
2.5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh; Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm quyền cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1);
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS);
- Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu D03-TS)
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính) và Thẻ bảo hiểm y tế.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc cùng thuộc địa bàn một quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
- Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13/8/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1 - Thông tư số 05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1) ………………………………………..
Họ và tên người khai:......................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................
Đề nghị (1) ……………………………….đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:……………………………………….Giới tính:.........................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………..(Bằng chữ:............................................. )
Nơi sinh:(4).......................................................................................................................
Dân tộc:…………………………………….Quốc tịch: ............................................................
Họ và tên cha:.................................................................................................................
Dân tộc: …………………Quốc tịch:………………Năm sinh..................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Họ và tên mẹ:..................................................................................................................
Dân tộc: …………………Quốc tịch:………………Năm sinh..................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:………….., ngày….tháng….năm…… |
Người cha |
Người mẹ |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
|
Mẫu số: TK1-TS |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Số định danh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ......................................................................................
[02]. Ngày tháng năm sinh: |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
|
|
[03]. Giới tính: Nam 0 Nữ 0 [04]. Dân tộc: ………….., [05]. Quốc tịch: ...............................
[06]. Nơi cấp giấy khai sinh (quê quán): [06.1]. Xã, phường ...............................................
[06.2]. Quận, huyện …………………………………………. [06.3]. Tỉnh, TP.............................
[07]. Thân nhân
[07.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ: ........................................................................
[07.2]. Thân nhân khác: ....................................................................................................
[08]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08.1]. Ngày cấp: |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
|
|
[08.2]. Nơi cấp: …………………………… |
[09]. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: [09.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ................................
[09.2]. Xã, phường ……………… [09.3]. Quận, huyện …………. [09.4]. Tỉnh, TP..................
[10]. Địa chỉ liên hệ (nơi sinh sống): [10.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ........................
[10.2]. Xã, phường ……………… [10.3]. Quận, huyện ……………. [10.4]. Tỉnh, TP...............
[11]. Số điện thoại liên hệ: ………………. [12]. Email .........................................................
[13]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:......................................................................
B. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ:
I. CÙNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC, BẢO HIỂM Y TẾ
[14]. Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động (hợp đồng làm việc): số ………… ngày …../……/…. có hiệu lực từ ngày …/…./…. loại hợp đồng …………….
[15]. Tên cơ quan, đơn vị: ................................................................................................
[16]. Chức vụ, chức danh nghề, công việc: .......................................................................
[17]. Lương chính: ………………. [18]. Phụ cấp: [18.1]. Chức vụ.........................................
[18.2]. TN vượt khung ……….., [18.3]. TN nghề ……………, [18.4]. Khác............................
II. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
[19]. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: ..............................................
[20]. Phương thức đóng: .................................................................................................
III. CHỈ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
[21]. Tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng: ...................................................................
[22]. Mức tiền làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế: .................................................................
[23]. Phương thức đóng: .................................................................................................
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai. |
PHỤ LỤC: THỜI GIAN LÀM VIỆC CÓ ĐÓNG BHXH CHƯA HƯỞNG MỘT LẦN
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Diễn giải |
Căn cứ đóng |
Tỷ lệ đóng (%) |
|
BHXH |
BHTN |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2: NGƯỜI CÙNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Số thứ tự |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nữ (X) |
Mã số |
Quan hệ |
Địa chỉ thường trú hoặc tạm trú |
Nơi đăng ký KCB ban đầu |
Tháng năm đóng BHYT |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu D03-TS |
|
Tên đơn vị/Đ.Lý: |
DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT |
|
Đối tượng tham gia |
Lương tối thiểu chung: |
Tỷ lệ NS hỗ trợ |
|||||||||||||||
STT |
Họ và tên |
Mã số |
Ngày sinh |
Nữ |
Địa chỉ |
Nơi đăng ký KCB ban đầu |
Quyền lợi |
Số CMT |
Biên lai |
Mức đóng |
Tỷ lệ đóng (%) |
Thời hạn sử dụng thẻ |
Số tiền đóng |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày |
Cũ |
Mới |
Từ ngày |
Số tháng |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
I |
Tăng
Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm
Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần CQBHXH ghi: |
|
Phần đơn vị ghi: |
Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp: ….. |
Thời hạn từ:…… đến……….. |
………., ngày……tháng…..năm…. |
Cán bộ thu |
Cán bộ sổ, thẻ |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
I. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
1. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện
- Một trong hai bên kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp có thẩm quyền;
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
+ Phỏng vấn trực tiếp hai bên nam, nữ tại trụ sở Sở Tư pháp để kiểm tra, làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn và mức độ hiểu biết của hai bên nam, nữ về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước. Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch.
Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn; người phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch chính xác nội dung phỏng vấn và ký tên vào văn bản phỏng vấn;
+ Trường hợp bên nam hoặc bên nữ có lý do chính đáng mà không thể có mặt để phỏng vấn vào ngày được thông báo thì phải có văn bản đề nghị chuyển việc phỏng vấn sang ngày khác, văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do không thể có mặt và ngày đề nghị phỏng vấn lần sau. Ngày phỏng vấn lần sau không được quá 30 ngày, kể từ ngày hẹn phỏng vấn trước;
+ Nếu kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên kết hôn không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện sau 30 ngày, kể từ ngày đã phỏng vấn trước;
+ Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời, kết hôn giả tạo, lợi dụng việc kết hôn để mua bán người, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của hai bên nam, nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện xác minh làm rõ.
- Trường hợp xét thấy việc kết hôn liên quan đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, có dấu hiệu xuất, nhập cảnh trái phép, buôn bán người, môi giới kết hôn trái pháp luật, kết hôn giả tạo nhằm mục đích xuất cảnh, trục lợi hoặc có vấn đề khác liên quan đến chức năng của cơ quan Công an, Sở Tư pháp có công văn gửi cơ quan Công an đề nghị xác minh;
- Sau khi thực hiện phỏng vấn hai bên nam, nữ, nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ kết hôn, tổng hợp ý kiến của cơ quan Công an (nếu có), Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết việc đăng ký kết hôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đáp ứng đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn quy định tại Điều 26 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP , Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ;
- Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Khi tổ chức Lễ đăng ký kết hôn hai bên nam, nữ phải có mặt và xuất trình giấy tờ chứng minh về nhân thân. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên khẳng định sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn và trao cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn;
- Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo nghi thức quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP. Việc cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn từ Sổ đăng ký kết hôn do Sở Tư pháp thực hiện theo yêu cầu;
- Trường hợp có lý do chính đáng mà hai bên nam, nữ yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP thì được gia hạn ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết thời hạn 90 ngày mà hai bên nam, nữ không đến tổ chức lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc không tổ chức lễ đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận kết hôn được lưu trong hồ sơ.
Trường hợp hai bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
Một trong hai bên nam nữ nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH). Trường hợp cả hai bên có mặt khi nộp hồ sơ thì chỉ cần làm 01 (một) Tờ khai đăng ký kết hôn, ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của hai người;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
+ Người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú cấp (đối với hồ sơ đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp).
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đồng thời có quốc tịch nước ngoài) phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (không đồng thời có quốc tịch nước ngoài) nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện tại nước mà người đó cư trú cấp hoặc giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, nơi người đó cư trú cấp;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó về việc hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
* Người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất trình giấy tờ chứng minh về nhân thân như: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác (bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp lệ) đã ghi trong Tờ khai đăng ký kết hôn để kiểm tra, đối chiếu.
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan Công an xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi đăng ký thường trú, nhưng có nơi đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn.
Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của một trong hai bên, thực hiện đăng ký kết hôn; nếu cả hai bên không đăng ký thường trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
1.8. Lệ phí:
Tại Sở Tư pháp: Không quá 1.500.000 đồng.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện kết hôn (Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình):
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
1.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH).
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí; mức thu và tỷ lệ phần trăm trích nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
- Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13/8/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo TT số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: …………………………………
Người khai |
Bên nam |
Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị……………………………………………………………….đăng ký.
………., ngày……tháng…….năm…….
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền |
Bên nam |
Bên nữ |
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
|
||
Ngày …….tháng …….năm…… |
|
2. Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
2.1. Trình tự thực hiện:
- Một trong hai bên kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp;
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc công nhận việc kết hôn được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
Sở Tư pháp xem xét, thẩm tra hồ sơ:
+ Nếu công dân Việt Nam cư trú trong nước tại thời điểm làm thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì Sở Tư pháp kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân đó. Trường hợp công dân Việt Nam được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại địa bàn tỉnh khác, thì Sở Tư pháp có văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đã cho ý kiến về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đề nghị kiểm tra, đối chiếu. Nếu việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bảo đảm đúng trình tự, thủ tục, việc kết hôn bảo đảm điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP , thì ghi vào sổ việc kết hôn;
+ Nếu việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không đúng trình tự, thủ tục thì Sở Tư pháp tiến hành xác minh, làm rõ. Trường hợp kết quả xác minh cho thấy các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình vào thời điểm yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì Sở Tư pháp vẫn tiến hành ghi vào sổ việc kết hôn.
- Sau khi thực hiện ghi vào Sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho người yêu cầu giấy xác nhận ghi vào sổ việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo mẫu quy định.
Trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do.
* Yêu cầu ghi vào sổ việc kết hôn bị từ chối trong các trường hợp sau:
+ Việc kết hôn không bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 36 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ;
+ Sử dụng giấy tờ giả, giấy tờ bị sửa chữa, tẩy xóa để làm thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, kết hôn, ghi vào sổ việc kết hôn;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã không xin ý kiến Sở Tư pháp trước khi cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP và công dân Việt Nam không đủ điều kiện kết hôn vào thời điểm yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được xác nhận không đúng.
2.2. Cách thức thực hiện: Một trong hai bên kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH);
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam thực hiện ghi vào Sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài. Trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam, thực hiện ghi vào sổ việc kết hôn.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
2.8. Lệ phí: Tại Sở Tư pháp: Không quá 75.000 đồng.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài thì được công nhận tại Việt Nam, nếu việc kết hôn phù hợp với pháp luật của nước ngoài và vào thời điểm kết hôn, các bên tuân theo quy định về điều kiện kết hôn của Luật Hôn nhân và gia đình.
Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.
2.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH).
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí; mức thu và tỉ lệ % trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
- Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13/8/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: (1) ………………………………………..
Họ và tên người khai: ......................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).........................................................................
Đề nghị (1)……………………………………………………………………………ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng:……………………………… …………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………. Dân tộc: ……………..Quốc tịch:……………… Noi thường trú/tạm trú: (2) …………………….. …………………………………………………… Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) …………………………………………………… Kết hôn lần này là lần thứ: …………………… |
Họ và tên vợ:………………………………….. …………………………………………………... Ngày, tháng, năm sinh: ………………………. Dân tộc: ……………..Quốc tịch:……………… Noi thường trú/tạm trú: (2) …………………….. …………………………………………………… Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) …………………………………………………… Kết hôn lần này là lần thứ: …………………… |
Đã đăng ký kết hôn tại .....................................................................................................
theo(4)…………………………………………………..số...........................................................
do……………………………………………………….……….cấp ngày…….tháng……năm …....
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… |
Làm tại: ………, ngày …..tháng…..năm….. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
3. Thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu đăng ký việc nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp có thẩm quyền;
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký việc nhận cha, mẹ, con được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời gian 07 ngày làm việc, đồng thời có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết việc nhận cha, mẹ, con;
- Ngay sau khi nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết việc xin nhận cha, mẹ, con trong 07 ngày làm việc tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con, Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo ngay Sở Tư pháp.
- Văn bản niêm yết việc nhận cha, mẹ, con phải bao gồm các thông tin: họ và tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con; thời hạn dự kiến trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con tại Sở Tư pháp.
- Trong quá trình giải quyết hồ sơ mà phát sinh tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp đình chỉ việc giải quyết hồ sơ, hướng dẫn người có tranh chấp, bên nhận hoặc bên được nhận là cha, mẹ, con yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng; nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp tạm đình chỉ việc giải quyết hồ sơ đến khi có kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp từ chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cầu khác về thời gian, Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho các bên cha, mẹ, con và ghi vào sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. Khi trao Quyết định công nhận cha, mẹ, con, bên nhận và bên được nhận phải có mặt.
Trường hợp một bên hoặc cả hai bên nhận cha, mẹ, con có lý do chính đáng mà không thể có mặt để nhận Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con vào ngày Sở Tư pháp ấn định thì phải có văn bản gửi Sở Tư pháp đề nghị thay đổi ngày nhận Quyết định, trong đó nêu rõ lý do không thể có mặt.
Trường hợp nhận cha, mẹ, con mà người con dưới 09 tuổi thì không bắt buộc có mặt khi nhận Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
3.2. Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp có thẩm quyền.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Mẫu TP/HTNNg-2010-TKCMC.1);
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với công dân Việt Nam); Hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
- Giấy tờ hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của công dân Việt Nam (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con;
- Trường hợp người con chưa được đăng ký khai sinh thì Sở Tư pháp kết hợp giải quyết việc nhận cha, mẹ, con và đăng ký khai sinh, trong trường hợp thẩm quyền đăng ký khai sinh cho người con thuộc Sở Tư pháp. Giấy chứng sinh (hoặc văn bản thay thế giấy chứng sinh) và Tờ khai đăng ký khai sinh có giá trị thay thế cho Giấy khai sinh trong hồ sơ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.
Trường hợp việc đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã thì Sở Tư pháp giải quyết việc nhận cha, mẹ, con trước; Giấy chứng sinh hoặc văn bản thay thế giấy chứng sinh và Tờ khai đăng ký khai sinh có giá trị thay thế cho Giấy khai sinh trong hồ sơ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.
Sau khi giải quyết việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp có văn bản thông báo, kèm theo bản sao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Giấy chứng sinh hoặc văn bản thay thế giấy chứng sinh và Tờ khai đăng ký khai sinh gửi Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền để tiến hành đăng ký khai sinh cho người con theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp, nơi đăng ký thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con, công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. Trong trường hợp người được nhận là cha, mẹ, con là công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp, nơi đăng ký tạm trú của người đó, công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
3.8. Lệ phí: Tại Sở Tư pháp: Không quá 1.500.000 đồng.
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con;
- Trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người đó.
- Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con.
- Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
3.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1).
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ; sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí; mức thu và tỉ lệ % trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
- Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13/8/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung
Mẫu TP-HTNNg-2010-CMC.1 (TT số 08a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: …….…………………………………….
Họ và tên người khai:......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:………………………………Quốc tịch:....................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..............................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1) ........................................................................
Đề nghị ………………………………………………..công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:…………………………………….Quốc tịch:.............................................................
Nơi thường trú/tạm trú :....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..............................................................
Là…………………………………của người có tên dưới đây:
Họ và tên:........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:…………………………….Quốc tịch:......................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..............................................................
Tôi cam đoan việc nhận …………………… nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị………………………………………………đăng ký.
|
Làm tại………….ngày…..tháng…..năm…. |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2) |
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3) |
Các giấy tờ kèm theo: …………………………………….. …………………………………….. |
|
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến của người con.
4. Thủ tục đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
4.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi có quyết định thành lập, Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (sau đây gọi là Trung tâm) phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động theo mẫu quy định cho Trung tâm. Trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Trung tâm.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký hoạt động (Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT);
- Bản sao Quyết định thành lập Trung tâm;
- Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
- Bản sao quy chế hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Mẫu TP/HTNNg-2013-TVHT).
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
4.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13/8/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT (Thông tư số 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố …………………………………
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài:.................................
.......................................................................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:…………………..ngày…….tháng…….năm……
của .................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm:...............................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .............................................................
Nội dung hoạt động của Trung tâm: .................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố……………………………………cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm tại……………, ngày … tháng … năm … |
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
3) Phiếu Lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm;
4) Quy chế hoạt động của Trung tâm (bản sao).
II. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền:
+ Trường hợp công dân Việt Nam có nơi đăng ký thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của người đó thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
+ Trường hợp công dân Việt Nam không có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký tạm trú của người đó, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo bản chụp bộ hồ sơ;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp thực hiện thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sở Tư pháp tiến hành xác minh.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp đề nghị Phòng Tư pháp cấp huyện hỗ trợ xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu hỗ trợ, Phòng Tư pháp tiến hành xác minh và thông báo kết quả cho Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn đối với công dân Việt Nam để làm rõ sự tự nguyện, mục đích kết hôn, sự hiểu biết của công dân Việt Nam về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài, về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú;
- Sở Tư pháp yêu cầu bên người nước ngoài đến Việt Nam để phỏng vấn làm rõ, nếu kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn cho thấy công dân Việt Nam không hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú hoặc công dân Việt Nam cho biết sẽ không có mặt để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch.
Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn; người phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch chính xác nội dung phỏng vấn và ký tên vào văn bản phỏng vấn.
Trên cơ sở kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn, Sở Tư pháp có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã để cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người yêu cầu;
- Nếu từ chối giải quyết, Sở Tư pháp giải thích rõ lý do trong văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo cho người yêu cầu.
* Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Công dân Việt Nam đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam;
+ Kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy tình trạng hôn nhân của đương sự trên thực tế không đúng với tờ khai trong hồ sơ đương sự không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình;
+ Kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên chưa có sự hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau, không có sự hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước;
+ Việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời; kết hôn giả tạo không nhằm mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững; lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc vì mục đích trục lợi khác.
1.2. Cách thức thực hiện: Người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN);
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú của người yêu cầu;
- Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí (không kể thời gian phỏng vấn bên người nước ngoài).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
Trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký tạm trú của người đó, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
1.8. Lệ phí: Không quá 5.000 đồng.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
- Mục đích xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
1.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN).
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí; mức thu và tỷ lệ % trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
- Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13/8/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung
Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN ban hành kèm theo TTsố 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:…………………………………..
Họ và tên người khai:......................................................................................................
Dân tộc:…………………………………Quốc tịch:.................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:.......................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:………………………………..…………Giới tính:....................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................................
Dân tộc:…………………………………..Quốc tịch:...............................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..............................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):..................................................................................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại .................................................................................................
………………..từ ngày…..tháng…..năm…. đến ngày…..tháng….năm(2).
Tình trạng hôn nhân (3) ......................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (4):..................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
Làm tại:…………, ngày….tháng….năm.... |
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại……………. từ ngày….tháng….năm….đến ngày….tháng….năm…..chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày….tháng ….năm….đến ngày….tháng….năm….không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
[1] Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ đầu vào, chuyển hồ sơ cho công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã xử lý hồ sơ ĐKKS, chuyển hồ sơ cho Bảo hiểm y tế cấp huyện, Công an cấp có thẩm quyền đăng ký thường trú, nhận kết quả và trả cho người có yêu cầu.
Quyết định 1500/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 1382/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 22/04/2016
Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản Ban hành: 16/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND về bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2015 Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 15/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2014 sửa đổi quyết định quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Thông tư 36/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung tổng quyết toán thu ngân sách địa phương và phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 07/02/2015
Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định danh mục chi tiết khoản phí, lệ phí; mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành Luật Cư trú Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006