Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2018 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025
Số hiệu: | 1871/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 07/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1871/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 07 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2018/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2018 CỦA HĐND TỈNH PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 70/TTr-SCT ngày 24 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2018/NQ-HĐND NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA HĐND TỈNH PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Để đảm bảo thống nhất triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh phê duyệt chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình hỗ trợ) và theo đúng quy định, UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện Chương trình hỗ trợ như sau:
I. Giải thích từ ngữ
1. Cụm công nghiệp là nơi sản xuất, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, được đầu tư xây dựng nhằm thu hút, di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh (theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ).
Trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, cụm công nghiệp có quy mô không vượt quá 75ha và không dưới 10 ha; tại địa bàn các huyện, cụm công nghiệp có quy mô diện tích không vượt quá 75ha và không dưới 5,0ha.
2. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) là doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (theo khoản 3 Điều 1 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ).
3. Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp bao gồm các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; các cá nhân và hộ gia đình (đối với công nghiệp làng nghề) có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật (theo khoản 7 Điều 1 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ).
4. Lĩnh vực, ngành, nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh được khuyến khích đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp (theo khoản 1 Điều 3 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ), bao gồm:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm trong làng nghề, khu dân cư, đô thị và các cơ sở sản xuất khác cần di dời vào cụm công nghiệp;
b) Sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn;
c) Sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Chính phủ ban hành;
d) Sản xuất các sản phẩm tiêu dùng, sử dụng nguyên liệu tại chỗ, lao động ở địa phương;
đ) Các ngành, nghề, sản phẩm có thế mạnh của địa phương, vùng và các lĩnh vực, ngành, nghề khác phù hợp quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của địa phương;
e) Công nghiệp chế biến nông, lâm sản.
II. Hướng dẫn cụ thể
1. Về công tác thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan chủ động hướng dẫn, thông tin đầy đủ, cụ thể các chính sách hỗ trợ theo Chương trình hỗ trợ cho Nhà đầu tư theo quy định.
2. Về thực hiện các chính sách hỗ trợ theo Chương trình hỗ trợ
2.1. Về chính sách hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư
a) Hỗ trợ chi phí tư vấn lập Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
- Bước 1: Trên cơ sở khối lượng thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đến bước được UBND tỉnh quyết định thành lập cụm công nghiệp, phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp tỷ lệ 1/500, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tổ chức làm việc với Nhà đầu tư để thu thập thông tin về chi phí hợp lý có liên quan theo quy định. Sau 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra, xác định đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ; hồ sơ, chứng từ đảm bảo đủ thành phần và tính pháp lý; Sở Công Thương có văn bản gửi Sở Tài chính (kèm theo các chứng từ có liên quan) để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan thẩm định về nội dung hỗ trợ, tính pháp lý của hồ sơ theo Chương trình hỗ trợ để trình UBND tỉnh xem xét quyết định và cấp kinh phí cho Nhà đầu tư.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn cấp lệnh chi tiền cho Nhà đầu tư.
b) Hỗ trợ chi phí tư vấn lập Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:
- Bước 1: Trên cơ sở khối lượng thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đến bước Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tổ chức làm việc với Nhà đầu tư để thu thập thông tin về chi phí hợp lý có liên quan theo quy định. Sau 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra, xác định đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ; hồ sơ, chứng từ đảm bảo đủ thành phần và tính pháp lý; Sở Công Thương có văn bản gửi Sở Tài chính (kèm theo các chứng từ có liên quan) để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan thẩm định về nội dung hỗ trợ, tính pháp lý của hồ sơ theo Chương trình hỗ trợ để trình UBND tỉnh xem xét quyết định và cấp kinh phí cho Nhà đầu tư.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn cấp lệnh chi tiền cho Nhà đầu tư.
2.2. Về chính sách hỗ trợ công tác giải phóng mặt bằng
- Bước 1: Sau khi thực hiện thi công xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định, trong đó được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của cụm công nghiệp, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tổ chức làm việc với Nhà đầu tư để thu thập thông tin về chi phí hợp lý có liên quan theo quy định. Sau 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra, xác định đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ; hồ sơ, chứng từ đảm bảo đủ thành phần và tính pháp lý; Sở Công Thương có văn bản gửi Sở Tài chính (kèm theo các chứng từ có liên quan) để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan thẩm định về nội dung hỗ trợ, tính pháp lý của hồ sơ theo Chương trình hỗ trợ để trình UBND tỉnh xem xét quyết định và cấp kinh phí cho Nhà đầu tư.
- Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn cấp lệnh chi tiền cho Nhà đầu tư.
2.3. Về chính sách hỗ trợ công tác đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (rà phá bom, mìn, vật nổ)
- Bước 1: Công tác rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn thực hiện dự án phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng. Sau khi thực hiện xong công tác rà phá bom, mìn, vật nổ được cơ quan chuyên môn kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình theo quy định; Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức làm việc với Nhà đầu tư để thu thập thông tin về chi phí hợp lý có liên quan theo quy định. Sau 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra, xác định đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ; hồ sơ, chứng từ đảm bảo đủ thành phần và tính pháp lý; Sở Công Thương có văn bản gửi Sở Tài chính (kèm theo các chứng từ có liên quan) để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các cơ quan liên quan thẩm định về nội dung hỗ trợ, tính pháp lý của hồ sơ theo Chương trình hỗ trợ để trình UBND tỉnh xem xét quyết định và cấp kinh phí cho Nhà đầu tư.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn cấp lệnh chi tiền cho Nhà đầu tư.
2.4. Về chính sách hỗ trợ công tác đầu tư ngoài hàng rào cụm công nghiệp
- Bước 1: Sau khi thực hiện thi công xây dựng xong hạng mục công trình đường giao thông trục chính đến hàng rào cụm công nghiệp và được cơ quan chuyên môn kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình theo quy định; Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan tổ chức làm việc với Nhà đầu tư để thu thập thông tin về chi phí hợp lý có liên quan theo quy định. Sau 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra, xác định đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ; hồ sơ, chứng từ đảm bảo đủ thành phần và tính pháp lý; Sở Công Thương có văn bản gửi Sở Tài chính (kèm theo các chứng từ có liên quan) để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan thẩm định về nội dung hỗ trợ, tính pháp lý của hồ sơ theo Chương trình hỗ trợ để trình UBND tỉnh xem xét quyết định và cấp kinh phí cho Nhà đầu tư.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn cấp lệnh chi tiền cho Nhà đầu tư.
2.5. Về chính sách hỗ trợ các đơn vị di dời, đầu tư dự án sản xuất công nghiệp vào trong cụm công nghiệp
a) Về chính sách hỗ trợ các đơn vị di dời cơ sở sản xuất công nghiệp vào trong cụm công nghiệp:
- Bước 1: Sau khi Đơn vị sản xuất công nghiệp di dời xong cơ sở sản xuất công nghiệp vào trong cụm công nghiệp được cơ quan chuyên môn kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình theo quy định; Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tổ chức làm việc với Đơn vị sản xuất công nghiệp để thu thập thông tin về chi phí hợp lý có liên quan theo quy định. Sau 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra, xác định đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ; hồ sơ, chứng từ đảm bảo đủ thành phần và tính pháp lý; Sở Công Thương có văn bản gửi Sở Tài chính (kèm theo các chứng từ có liên quan) để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan thẩm định về tính pháp lý của hồ sơ theo Chương trình hỗ trợ để trình UBND tỉnh xem xét quyết định và cấp kinh phí cho Đơn vị sản xuất công nghiệp.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn cấp lệnh chi tiền cho Đơn vị sản xuất công nghiệp.
b) Về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà xưởng nhà máy sản xuất công nghiệp trong cụm công nghiệp:
- Bước 1: Sau khi Tổ chức, cá nhân xây dựng xong nhà máy sản xuất công nghiệp trong cụm công nghiệp được cơ quan chuyên môn kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình theo quy định; Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tổ chức làm việc với Tổ chức, cá nhân để thu thập thông tin về chi phí hợp lý có liên quan theo quy định. Sau 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra, xác định đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ; hồ sơ, chứng từ đảm bảo đủ thành phần và tính pháp lý; Sở Công Thương có văn bản gửi Sở Tài chính (kèm theo các chứng từ có liên quan) để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan thẩm định về nội dung hỗ trợ, tính pháp lý của hồ sơ theo Chương trình hỗ trợ để trình UBND tỉnh xem xét quyết định và cấp kinh phí cho Tổ chức, cá nhân.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn cấp lệnh chi tiền cho Tổ chức, cá nhân.
III. Cam kết của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư khi được thụ hưởng hỗ trợ kinh phí từ Chương trình hỗ trợ khi xây dựng giá cho thuê hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung, giá cho thuê hoặc bán nhà xưởng, kho bãi, văn phòng và giá các loại dịch vụ công cộng tiện ích khác phải được thỏa thuận của UBND tỉnh Bắc Kạn trước khi quyết định.
2. Công trình hoặc hạng mục công trình được thụ hưởng hỗ trợ kinh phí từ Chương trình hỗ trợ nếu dừng hoặc không triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp hoặc triển khai chậm tiến độ không có lý do chính đáng thì ngoài việc phải xử lý theo quy định của pháp luật thì Nhà đầu tư phải hoàn trả lại toàn bộ số kinh phí đã được ngân sách Nhà nước hỗ trợ vào ngân sách tỉnh Bắc Kạn hoặc bàn giao toàn bộ công trình hoặc hạng mục công trình đó cho UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương).
Trên đây là hướng dẫn thực hiện Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 phê duyệt tại Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND bãi bỏ quy định liên quan đến Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội tại Nghị quyết triển khai Luật Đầu tư công năm 2014 và Nghị quyết hướng dẫn Luật Đầu tư công Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp và hệ thống biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp; chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ một số đối tượng người có công trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ kỳ thi, cuộc thi thuộc ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND điều chỉnh mục 14 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về tặng thưởng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận” Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí tại một số điểm thăm quan trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí hoạt động, bồi dưỡng nghiệp vụ xét xử cho Hội thẩm Tòa án nhân dân và xét xử lưu động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về phê duyệt Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Quảng Ngãi để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh đầu tư trực tiếp, góp vốn đầu tư và cho vay giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về quyết định mức hỗ trợ dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo và hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh Kon Tum đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ của ngân sách địa phương đối với phần vốn vay lại Dự án bảo tồn và quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển khu vực Đồng bằng sông Hồng sử dụng vốn vay của Ngân hàng tái thiết Đức (KFW) Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh" Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 56/2003/NQ-HĐND và 13/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2019 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí mua thẻ Bảo hiểm y tế, hỗ trợ cùng chi trả chi phí sử dụng thuốc kháng vi rút HIV đối với người nhiễm HIV điều trị bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2019, 2020 Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và phân định nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Thông tư 15/2017/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 31/08/2017
Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017