Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng kinh phí "túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn" trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 1869/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Phạm Văn Thủy |
Ngày ban hành: | 26/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Y tế - dược, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1869/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 26 tháng 8 năm 2020 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 257/TTr-SYT ngày 21 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, sử dụng kinh phí “túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn” trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1432/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Quy định quản lý, sử dụng kinh phí “túi thuốc y tế bản” trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Y tế; Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ “TÚI THUỐC Y TẾ CHO CÁC BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 của UBND tỉnh)
Quyết định này quy định việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân thuộc các bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Sở Y tế; Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trung tâm Y tế, Kho bạc Nhà nước các huyện, thành phố; Trạm Y tế xã; nhân viên y tế bản của các bản đặc biệt khó khăn.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Nguyên tắc chung quản lý kinh phí
1. Việc quản lý, sử dụng thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện và Quy định này.
2. Kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn được cân đối vào ngân sách của Sở Y tế theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
3. Trung tâm Y tế các huyện, thành phố là đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí.
LẬP, PHÂN BỔ DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
1. Hàng năm, Trung tâm Y tế huyện, thành phố lập dự toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn cùng với dự toán ngân sách gửi về Sở Y tế. Dự toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn căn cứ vào số lượng bản đặc biệt khó khăn của huyện, thành phố theo quy định hiện hành và mức hỗ trợ theo Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La.
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Y tế thực hiện thẩm định dự toán, tổ chức làm việc với Trung tâm Y tế huyện, thành phố về dự toán ngân sách hàng năm. Tổng hợp dự toán ngân sách toàn ngành trình Giám đốc Sở Y tế xem xét và gửi Sở Tài chính theo quy định.
Điều 5. Phân bổ, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí
1. Căn cứ phân cấp nhiệm vụ chi do HĐND tỉnh quy định. Sở Y tế phân bổ kinh phí cho Trung tâm Y tế huyện, thành phố, trong đó ghi rõ số kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn.
2. Căn cứ vào số kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn được phân bổ, Trung tâm y tế huyện, thành phố thực hiện việc mua thuốc cho túi thuốc y tế bản trên cơ sở hợp đồng với nhà thầu trúng thầu được lựa chọn thông qua đấu thầu.
3. Quản lý và sử dụng, Trung tâm y tế huyện, thành phố được giao quản lý kinh phí túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn thực hiện rút kinh phí dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; kết thúc năm ngân sách nguồn kinh phí này không sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện.
4. Trung tâm Y tế huyện, thành phố thực hiện quyết toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn theo định mức quy định tại Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La và theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành. Kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế bản được hạch toán vào Mục 7000, Tiểu mục 7001 của Mục lục Ngân sách hiện hành.
5. Trung tâm Y tế huyện, thành phố thực hiện báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn cùng với báo cáo tài chính quý, năm theo quy định.
6. Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Y tế thực hiện thẩm định, duyệt quyết toán của Trung tâm Y tế huyện, thành phố; tổng hợp quyết toán ngân sách toàn ngành theo quy định. Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn hàng quý, năm về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
CUNG ỨNG, CẤP PHÁT, SỬ DỤNG THUỐC
Điều 6. Đấu thầu cung ứng thuốc
1. Trung tâm Y tế huyện, thành phố là đơn vị tổ chức đấu thầu cung ứng thuốc cho túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là thuốc), tuân thủ Luật Đấu thầu và các quy định hiện hành của nhà nước về đấu thầu mua thuốc; trực tiếp ký kết hợp đồng cung cấp thuốc và thực hiện việc cung cấp thuốc cho các bản đặc biệt khó khăn thông qua các Trạm y tế xã và thanh quyết toán tiền thuốc với nhà thầu trúng thầu.
2. Việc lựa chọn đơn vị cung ứng thuốc, ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc được tổ chức thực hiện 01 lần/năm và hoàn thành trong quý II hàng năm.
3. Đơn vị cung ứng thuốc là các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuốc có đủ năng lực, được lựa chọn thông qua đấu thầu. Đơn vị cung ứng thuốc có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc đến Trung tâm y tế huyện, thành phố theo đúng hợp đồng đã ký kết.
Điều 7. Cung ứng, cấp phát, sử dụng thuốc
1. Trung tâm y tế huyện, thành phố chịu trách nhiệm bàn giao thuốc cho các trạm y tế xã ngay sau khi đã nhận đầy đủ thuốc từ đơn vị cung ứng; chứng từ giao nhận gồm: Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao thuốc (theo mẫu quy định).
2. Ngay sau khi đã nhập thuốc từ Trung tâm Y tế huyện, thành phố, Trạm Y tế phải tổ chức kiểm nhập thuốc (lập Biên bản kiểm nhập thuốc). Trạm Y tế xã có trách nhiệm bàn giao thuốc cho nhân viên y tế bản của các bản đặc biệt khó khăn; hướng dẫn cấp phát, sử dụng thuốc cho nhân viên y tế bản. Chứng từ giao nhận gồm: Biên bản bàn giao thuốc (lập thành 02 bản theo Mẫu số 01).
3. Ngay sau khi đã nhập thuốc từ Trạm Y tế xã, nhân viên y tế bản phải mời Trưởng bản để tổ chức kiểm nhập thuốc (lập Biên bản kiểm nhập thuốc, vật tư y tế theo Mẫu số 02). Thông báo công khai túi thuốc y tế bản đến toàn bộ người dân trong bản được biết.
4. Khi người dân trong bản bị các bệnh thông thường, nhân viên y tế bản đến thăm khám và cấp phát thuốc cho người bệnh, hướng dẫn người bệnh uống thuốc theo đúng tờ hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc; số lượng thuốc cấp phát cho từng người bệnh và một lần cấp phát phải hợp lý, đảm bảo đúng liều lượng thuốc nêu trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc (phù hợp theo từng lứa tuổi) với tổng thời gian tối đa không quá 5 ngày điều trị.
1. Nhân viên y tế bản
Khi cấp phát thuốc cho người bệnh, nhân viên y tế bản lập danh sách các bệnh nhân được cấp phát thuốc, vật tư y tế thuộc túi thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn. Gửi danh sách tổng hợp có xác nhận của Trưởng bản về Trạm Y tế xã trước ngày 20 tháng 12 hàng năm (theo Mẫu số 03).
2. Trạm Y tế xã
Tổng hợp báo cáo tình hình cấp phát thuốc, vật tư y tế thuộc túi thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn gửi Trung tâm Y tế huyện, thành phố trước ngày 25 tháng 12 hàng năm (theo Mẫu số 04) kèm theo bản chụp danh sách các bệnh nhân được cấp phát thuốc, vật tư y tế thuộc túi thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn (theo Mẫu số 03).
3. Trung tâm Y tế huyện, thành phố
Tổng hợp báo cáo tình hình cấp phát thuốc, vật tư y tế thuộc túi thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn gửi Sở Y tế và UBND huyện, thành phố trước ngày 31 tháng 12 hàng năm (theo Mẫu số 04).
1. Sở Y tế
- Dự toán kinh phí hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
- Phân bổ kinh phí cho Trung tâm Y tế các huyện, thành phố, trong đó ghi rõ số kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn.
- Phê duyệt Danh mục thuốc cho túi thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh trên cơ sở Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam và đề nghị của Trung tâm Y tế các huyện, thành phố.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm Y tế các huyện, thành phố tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu tuân thủ Luật Đấu thầu và các quy định hiện hành về đấu thầu mua thuốc.
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc cung ứng, quản lý và sử dụng thuốc theo các quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính
- Đảm bảo đáp ứng đủ kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn theo định mức quy định tại Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La.
- Tham mưu cho UBND tỉnh giao dự toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn cho Sở Y tế trong dự toán thu, chi ngân sách hàng năm.
3. Trung tâm y tế huyện, thành phố
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu tuân thủ Luật Đấu thầu và các quy định hiện hành về đấu thầu mua thuốc.
- Hợp đồng cung ứng thuốc với đơn vị cung ứng theo đúng quy định; bàn giao đầy đủ số lượng thuốc cho các Trạm Y tế xã theo đúng danh mục thuốc trúng thầu và đúng định mức quy định tại Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La.
- Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
- Thống kê, báo cáo tình hình cấp phát, sử dụng thuốc của nhân viên y tế bản, báo cáo về Sở Y tế và UBND huyện, thành phố trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình hình cung ứng, sử dụng thuốc của túi thuốc y tế bản. Khi phát hiện sai phạm trong quá trình cung ứng, sử dụng thuốc phải báo cáo ngay cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý.
- Cung cấp các biểu mẫu báo cáo cho các Trạm Y tế xã và nhân viên y tế bản. Chỉ đạo, hướng dẫn Trạm Y tế xã và nhân viên y tế bản trong việc tiếp nhận, bàn giao, cấp phát, hướng dẫn sử dụng thuốc và tổng hợp báo cáo theo quy định.
4. Trạm Y tế xã
- Bàn giao thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc cho nhân viên y tế bản.
- Tổng hợp tình hình cấp phát, sử dụng thuốc của nhân viên y tế bản báo cáo Trung tâm y tế huyện, thành phố.
5. Trưởng bản và nhân viên y tế bản
- Trưởng bản có trách nhiệm thông báo công khai túi thuốc y tế bản đến toàn thể người dân trong bản được biết; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc cấp phát sử dụng thuốc của nhân viên y tế bản.
- Nhân viên y tế bản: Trực tiếp cấp phát thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh; Tổng hợp báo cáo tình hình cấp phát, sử dụng thuốc về Trạm Y tế xã theo quy định.
Trên đây là Quy định quản lý, sử dụng kinh phí "túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn" trên địa bàn tỉnh Sơn La. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
TRUNG TÂM Y TẾ….. TRẠM Y TẾ XÃ………….. |
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÚI THUỐC Y TẾ BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 20……. |
Hôm nay, ngày....tháng....năm........., tại Trạm Y tế xã................................chúng tôi gồm có:
1. Bên giao: Trạm Y tế xã..................................Đại diện: gồm có:
- Ông/ bà:................................................................; Trưởng trạm.
- Ông/ bà:.................................................................; Cán bộ Phụ trách công tác dược.
2. Bên nhận:
- Ông/ Bà:.................................................................; Nhân viên y tế bản............................
Hai bên tiến hành bàn giao thuốc và vật tư y tế cho túi thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn năm 202....của Bản..................xã...................(Số hộ:............hộ), với tổng giá trị là:.......................đồng. Chi tiết các mặt hàng tại bảng sau:
STT |
Tên thuốc, vật tư y tế |
Tên hoạt chất |
Nồng độ/ Hàm lượng |
Nhóm thuốc |
Dạng bào chế, đường dùng |
Quy cách đóng gói |
Số đăng ký |
Cơ sở sản xuất, nước sản xuất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng khoản:…….mặt hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người nhận |
Người giao |
TRƯỞNG TRẠM |
UBND XÃ……… BẢN……………… |
BIÊN BẢN KIỂM NHẬP THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ CHO TÚI THUỐC Y TẾ BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 202…. |
Hôm nay, ngày…..tháng……năm 202…, Tổ kiểm kê thuốc Bản…………………………xã……………………..chúng tôi gồm có:
1. Ông/ Bà:……………….. |
Chức danh: Trưởng bản, |
2. Ông/ Bà:…………………………. |
Chức danh: Nhân viên y tế bản; |
Đã kiểm nhập thuốc tại:……………………….........từ ……giờ….ngày…..tháng … năm……đến…..giờ….ngày…..tháng….năm……
Kết quả như sau:
Số TT |
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng |
Đơn vị tính |
Số kiểm soát |
Nước sản xuất |
Hạn dùng |
Số lượng |
Hỏng, vỡ |
Ghi chú |
|
Sổ sách |
Thực tế |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng khoản:….mặt hàng |
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến đề xuất:…………………………………………………………………………………….
NHÂN VIÊN Y TẾ BẢN |
|
TRƯỞNG BẢN |
UBND XÃ………………… BẢN………………………. Tờ số:……., năm ………. |
Ngày, tháng |
STT |
Họ và tên bệnh nhân |
Chẩn đoán bệnh |
Tên thuốc, số lượng thuốc cấp phát |
Ký nhận |
Ghi chú |
Ngày..…/......./20…. |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Ngày..…/......./20…. |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Ngày..…/......./20…. |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…………. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng : ……..bệnh nhân |
|
|
|
Ngày...... tháng ..... năm 20.....
NHÂN VIÊN Y TẾ BẢN |
TRƯỞNG BẢN |
SỞ Y TẾ/ TTYT HUYỆN… TTYT../ TRẠM Y TẾ…… |
STT |
Bản trên 150 hộ (3.000.000đồng/Túi) |
Bản từ trên 100 đến 150 hộ (2.500.000đồng/Túi) |
Bản từ 50 đến 100 hộ (2.000.000đồng/Túi) |
Bản dưới 50 hộ (1.500.000đồng/Túi) |
||||
Tên bản |
Số bệnh nhân được cấp phát |
Tên bản |
Số bệnh nhân được cấp phát |
Tên bản |
Số bệnh nhân được cấp phát |
Tên bản |
Số bệnh nhân được cấp phát |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...... tháng .... năm .........
NGƯỜI BÁO CÁO |
GIÁM ĐỐC TTYT / TRƯỞNG TRẠM |
* Ghi chú: Gửi kèm báo cáo bản chụp Danh sách bệnh nhân được cấp phát thuốc của từng bản (theo Mẫu số 03).
Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Hộ tịch; Quốc tịch; Lý lịch tư pháp; Nuôi con nuôi; Trọng tài thương mại; Luật sư; Trợ giúp pháp lý được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 26/04/2018
Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về bổ sung giá đất vào Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về xây dựng khu vực phòng thủ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, thời hạn gửi các báo cáo tài chính - ngân sách và giao dự toán ngân sách cho cơ quan, đơn vị, địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển dịch vụ, du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2017 chủ trương đầu tư Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND quy định về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 4 Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý, sử dụng kinh phí "Túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn" trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế cho bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 1432/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2008 về bộ thủ tục hành chính mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Công thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 15/06/2015