Quyết định 1865/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1865/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 01/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1865/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 01 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3140/QĐ-BNN-BVTV ngày 06/8/2015 và Quyết định số 3239/QĐ-BNN-TCTS ngày 12/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố TTHC ban hành mới, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 397/Tr-SNN-KSTT ngày 04/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Cà Mau; thay thế, bãi bỏ một số TTHC đã được công bố tại Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 16/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành, phố Cà Mau; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1865/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Cấp Chứng chỉ hành nghề (kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, Nuôi trồng thủy sản) |
2 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề (kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) |
2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
3 |
Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật |
4 |
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật đối với quảng cáo trên báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa phương |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị thay thế
STT |
Mã số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế thủ tục hành chính(2) |
01 |
T-CMU-248736-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2013 - Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
02 |
T-CMU- |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
|
03 |
T-CMU- 248741-TT |
Cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật |
|
04 |
T-CMU-212399-TT |
Thông qua nội dung quảng cáo hội thảo (trên các phương tiện thông tin của địa phương) |
4. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT |
MÃ SỐ HỒ SƠ |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) |
01 |
T-CMU- |
Cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2013; - Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
02 |
T-CMU- |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
|
03 |
T-CMU- |
Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
|
04 |
T-CMU- |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
|
05 |
T-CMU- |
Cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề (kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản).
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ:
- Người có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ sau:
+ Đối với cấp chứng chỉ hành nghề thuộc lĩnh vực chăn nuôi thì nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Cà Mau (số 01, đường Bông Văn Dĩa, P.5, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau);
+ Đối với cấp chứng chỉ về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản thì nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Thủy sản (số 20A, đường Nguyễn Tất Thành, phường 8, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Thời gian nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào thời gian nêu trên. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng quy định.
Bước 3. Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả theo phiếu hẹn hoặc gửi qua đường bưu điện theo yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề (theo Mẫu CCHN-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT) kèm theo 2 ảnh màu 4 x 6 cm;
b) Bản sao chứng thực bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn;
c) Sơ yếu lý lịch;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc do cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận của cơ sở sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường về thời gian đã thực hành tại cơ sở áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 1, 2 Điều 23 Thông tư này;
e) Văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác áp dụng đối với trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Cà Mau (lĩnh vực chăn nuôi) hoặc Chi cục Thủy sản (lĩnh vực Nuôi trồng thủy sản).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp không cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề (theo Mẫu CCHN-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
Mẫu CCHN-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày …. tháng .... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu
Kính gửi:………………………………..
Họ và tên:..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:..........................................................................
Ngày cấp:……………………………… Nơi cấp:................................................................
Điện thoại:……………………………... Email (nếu có):.....................................................
Văn bằng chuyên môn:.....................................................................................................
Lĩnh vực đề nghị cấp hành nghề:.....................................................................................
Hành nghề tại cơ sở:........................................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 |
Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn |
□ |
2 |
Sơ yếu lý lịch |
□ |
3 |
Giấy chứng nhận sức khoẻ |
□ |
4 |
Giấy xác nhận kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề |
□ |
5 |
02 (hai) ảnh màu 4 x 6 cm |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
2. Thủ tục: Cấp lại Chứng chỉ hành nghề (kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản).
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ:
- Người có nhu cầu cấp lại chứng chỉ hành nghề chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ sau:
+ Đối với cấp chứng chỉ hành nghề thuộc lĩnh vực chăn nuôi thì nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Cà Mau (số 01, đường Bông Văn Dĩa, P.5, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau);
+ Đối với cấp chứng chỉ về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản thì nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Thủy sản (số 20A, đường Nguyễn Tất Thành, phường 8, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Thời gian nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào thời gian nêu trên. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng quy định.
Bước 3. Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả theo phiếu hẹn hoặc gửi qua đường bưu điện theo yêu cầu.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề (theo Mẫu CCHN-2 Phụ lục I Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT) kèm theo 2 ảnh màu 4 x 6 cm;
b) Bản sao hợp pháp chứng chỉ hành nghề đã cấp;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc do cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Cà Mau (lĩnh vực chăn nuôi)/Chi cục Thủy sản (lĩnh vực Nuôi trồng thủy sản)
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp không cấp lại Chứng chỉ hành nghề, cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề (theo Mẫu CCHN-2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
Mẫu CCHN-2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày …. tháng .... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề
Kính gửi:………………………………....................................
Họ và tên:..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:.........................................................................
Ngày cấp:……………………………… Nơi cấp:...............................................................
Điện thoại:……………………………... Email (nếu có):.....................................................
Văn bằng chuyên môn:.....................................................................................................
Lĩnh vực đề nghị cấp hành nghề:.....................................................................................
Hành nghề tại cơ sở:........................................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 |
Bản sao hợp pháp chứng chỉ hành nghề đã cấp |
□ |
2 |
Giấy chứng nhận sức khoẻ |
□ |
3 |
02 (hai) ảnh màu 4 x 6 cm |
□ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
3. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
- Người có nhu cầu liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Cà Mau (số 172, đường Lâm Thành Mậu, phường 4, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Thời gian liên hệ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Theo thời gian quy định nêu trên, người có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Cà Mau. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và ghi giấy hẹn.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả
Theo thời gian ghi trong giấy hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật để đóng phí và nhận kết quả.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
3.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp giấy: Theo quy định tại Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 (Mục II, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).
- Cửa hàng buôn bán: 500.000đ/lần.
- Đại lý: 1.000.000đ/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục số XIV kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT);
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục số XVI kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Chi tiết điều kiện nhân lực Chủ cơ sở buôn bán (Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, các thành viên công ty hợp danh; người đứng đầu chi nhánh hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh của doanh nghiệp; một trong những người quản lý cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại cửa hàng đại lý của doanh nghiệp, hợp tác xã làm dịch vụ bảo vệ thực vật; người trực tiếp quản lý cửa hàng đối với cửa hàng buôn bán thuốc tại một địa điểm cố định) và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
b) Chi tiết điều kiện địa điểm
- Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê địa điểm đặt cửa hàng hợp pháp tối thiểu là 01 năm.
- Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu là 10 mét vuông (m2). Phải là nhà kiên cố, bố trí ở nơi cao ráo, thoáng gió.
- Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa là lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y.
- Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được nằm trong khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
- Cửa hàng phải cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 mét (m); có nền cao ráo, chống thấm, không ngập nước; tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa.
- Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng phải đáp ứng quy định tại Điều 61 của Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT .
Trường hợp cơ sở buôn bán không có cửa hàng phải có đăng ký doanh nghiệp; có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp, địa chỉ rõ ràng; có sổ ghi chép việc mua bán, xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật và đáp ứng quy định tại Điều 32 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT .
c) Chi tiết điều kiện trang thiết bị
- Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ thực vật.
- Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng phải đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
- Có nội quy và phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
- Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng.
- Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Phụ lục XIV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
1. Đơn vị chủ quản:…………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………...
Tel: ……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………………
2. Tên cơ sở: ……………………………...................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………………
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất □
- Sản xuất thuốc kỹ thuật □
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật □
- Đóng gói □
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng □
- Cơ sở không có cửa hàng □
□ Cấp mới □ Cấp lại lần thứ ………..
Hồ sơ gửi kèm:.................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày….. tháng…..năm…… |
Phụ lục XVI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ........................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail: ...................................
2. Tên cơ sở: ..................................................................................................... .............
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail: ...................................
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước □
- DN liên doanh với nước ngoài □
- DN tư nhân □
- DN 100% vốn nước ngoài □
- DN cổ phần □
- Hộ buôn bán □
- Khác: (ghi rõ loại hình) □
4. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………........
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
……………………………………………………………………………………….................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………….m²
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …………. m² hoặc .......... tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai báo mục 3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở lên □ dưới 5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m): .............. chiều rộng (m): ............ chiều cao: ..................
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
a) Tên người đại diện: ......................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ....................Mobile: ....................Fax:................... E-mail: .............................
b) Trạm cấp cứu gần nhất: ...............................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:..................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ...........................................................................................
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km): .....................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:..................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ...........................................................................................
d) Đồn cảnh sát gần nhất: .................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:..................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ...........................................................................................
đ) Tên khu dân cư gần nhất: .............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ...........................................................................................
3.2. Nếu không có kho riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê kho):....................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN |
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, người có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (số 172, đường Lâm Thành Mậu, phường 4, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Thời gian liên hệ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Theo thời gian quy định nêu trên, người có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Cà Mau. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và ghi giấy hẹn.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả
Theo thời gian ghi trong giấy hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật để đóng phí và nhận kết quả.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
Trường hợp không cấp, Chi cục Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- 12 ngày làm việc đối với trường hợp phải thành lập đoàn đánh giá;
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp cơ sở được xếp Loại A.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
4.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp giấy: Theo quy định tại Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 (Mục II, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).
- Cửa hàng buôn bán: 500.000đ/lần
- Đại lý: 1.000.000đ/lần.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục số XIV kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT);
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục số XVI kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Chi tiết điều kiện nhân lực
Chủ cơ sở buôn bán (Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, các thành viên công ty hợp danh; người đứng đầu chi nhánh hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh của doanh nghiệp; một trong những người quản lý cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại cửa hàng đại lý của doanh nghiệp, hợp tác xã làm dịch vụ bảo vệ thực vật; người trực tiếp quản lý cửa hàng đối với cửa hàng buôn bán thuốc tại một địa điểm cố định) và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
b) Chi tiết điều kiện địa điểm
- Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê địa điểm đặt cửa hàng hợp pháp tối thiểu là 01 năm.
- Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu là 10 mét vuông (m2). Phải là nhà kiên cố, bố trí ở nơi cao ráo, thoáng gió.
- Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa là lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y.
- Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được nằm trong khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
- Cửa hàng phải cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 mét (m); có nền cao ráo, chống thấm, không ngập nước; tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa.
- Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng phải đáp ứng quy định tại Điều 61 của Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT .
Trường hợp cơ sở buôn bán không có cửa hàng phải có đăng ký doanh nghiệp; có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp, địa chỉ rõ ràng; có sổ ghi chép việc mua bán, xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật và đáp ứng quy định tại Điều 32 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT .
c) Chi tiết điều kiện trang thiết bị
- Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ thực vật.
- Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng phải đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
- Có nội quy và phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
- Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng.
- Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Phụ lục XIV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
1. Đơn vị chủ quản:…………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………...
Tel: ……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………………
2. Tên cơ sở: ……………………………...................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………………
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất □
- Sản xuất thuốc kỹ thuật □
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật □
- Đóng gói □
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng □
- Cơ sở không có cửa hàng □
□ Cấp mới □ Cấp lại lần thứ ………..
Hồ sơ gửi kèm:.................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày….. tháng…..năm…… |
Phụ lục XVI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ......................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail: ..................................
2. Tên cơ sở: ..................................................................................................... ............
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail: ..................................
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước □
- DN liên doanh với nước ngoài □
- DN tư nhân □
- DN 100% vốn nước ngoài □
- DN cổ phần □
- Hộ buôn bán □
- Khác: (ghi rõ loại hình) □
4. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………....
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
……………………………………………………………………………………….................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………….m²
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …………. m² hoặc ........ tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai báo mục 3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở lên □ dưới 5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m): .............. chiều rộng (m): ............ chiều cao: ...............
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
a) Tên người đại diện: ....................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ....................Mobile: ....................Fax:................... E-mail: ..........................
b) Trạm cấp cứu gần nhất: .............................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:...............................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ........................................................................................
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km): ..................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:...............................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ........................................................................................
d) Đồn cảnh sát gần nhất: ..............................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:...............................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ........................................................................................
đ) Tên khu dân cư gần nhất: ..........................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ........................................................................................
3.2. Nếu không có kho riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê kho):..................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN |
5. Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Người có nhu cầu liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Cà Mau (số 172, đường Lâm Thành Mậu, phường 4, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Thời gian liên hệ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Theo thời gian quy định nêu trên, người có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Cà Mau. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng quy định.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 01 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Cà Mau có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả
Theo thời gian ghi trong giấy hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Trường hợp không cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật, trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Cà Mau phải thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường Bưu điện hoặc trực tuyến.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật của người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng, khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu (đối với vận chuyển bằng đường bộ);
- Một trong bản sao chụp các giấy tờ sau: Hợp đồng cung ứng; Hợp đồng vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật; Bản kê khai vận chuyển hàng hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty);
- Lịch trình vận chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng (có xác nhận và dấu của công ty).
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
5.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 (Mục II, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).
- Lệ phí 300.000 đ/lần.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013.
- Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
- Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Phụ lục XXIX
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Cà Mau
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép vận chuyển.................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Điện thoại …………………………….. Fax.........................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ………….. ngày …. tháng …. năm......................
Đăng ký doanh nghiệp số…………………………. ngày …. tháng …. năm......................
tại.......................................................................................................................................
Số tài khoản…………………………….Tại ngân hàng........................................................
Họ tên người đại diện pháp luật……………………………….. Chức danh.........................
CMND/Hộ chiếu số…………………… do……………………... cấp ngày..../..../.................
Hộ khẩu thường trú...........................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật” đối với loại thuốc bảo vệ thực vật sau:
STT |
Tên thuốc BVTV/ hoạt chất |
Số UN |
Loại, nhóm hàng |
Số hiệu nguy hiểm |
Khối lượng vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cho phương tiện giao thông……………………………………………………………………………….
(lưu ý: ghi rõ loại phương tiện vận chuyển, trọng tải phương tiện, biển kiểm soát, tên chủ phương tiện, tên người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, người áp tải hàng, số CMND/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú).
Tôi cam kết đảm bảo an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
|
………, ngày …. tháng …. năm …… |
6. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật đối với quảng cáo trên báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa phương
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị, nộp hồ sơ
- Người có nhu cầu liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Cà Mau (số 172, đường Lâm Thành Mậu, phường 4, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Thời gian liên hệ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Theo thời gian quy định nêu trên, người có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Cà Mau. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả
Theo thời gian ghi trong giấy hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật đóng lệ phí và nhận kết quả.
Trường hợp không cấp giấy xác nhận, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường Bưu điện hoặc trực tuyến.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
- Sản phẩm quảng cáo (nội dung, hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự)
- Danh sách báo cáo viên ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên (đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao).
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (giấy hoặc bản điện tử).
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật đối với các trường hợp quảng cáo trên các phương tiện:
- Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa phương;
- Bảng quảng cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo.
- Phương tiện giao thông;
- Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao;
- Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo, vật thể quảng cáo;
- Các phương tiện quảng cáo khác theo quy định của pháp luật.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
6.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 (Mục II, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).
Phí thẩm định hồ sơ: 600.000 đ/lần
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013.
- Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Phụ lục XXXIV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên công ty, doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. |
…….., ngày …. tháng .… năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Cà Mau
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo:………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………..... Fax:……………………… E-mail:…………………….
Số giấy phép hoạt động:…………………………………………………………………………
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:……………………………
Kính đề nghị ... (tên cơ quan có thẩm quyền) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thuốc bảo vệ thực vật sau:
STT |
Tên thuốc BVTV |
Giấy chứng nhận đăng ký |
Phương tiện quảng cáo |
1. |
|
|
|
… |
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
1……………………………………………………………………………………………………………..
2……………………………………………………………………………………………………………..
3……………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc tổ chức triển khai cơ sở cách ly tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn Nghệ An Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/11/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp và thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 1106/QĐ-UBND về Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2018 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 2486/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2017 thành lập Ban Duy tu công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trực thuộc Sở Xây dựng thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức là giáo viên mầm non trung học phổ thông, trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân huyện: Minh Long, Mộ Đức, Quảng Ngãi Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 3239/QĐ-BNN-TCTS năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Thông tư 23/2015/TT-BNNPTNT về quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 1106/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng” năm 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị định 14/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2014 về danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện đăng ký giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 1079/QĐ-BTC Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2014 công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2013 Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 1106/QĐ-UBND phân bổ chỉ tiêu, kinh phí đào tạo nghề từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề năm 2014 Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch 71-KH/TU, Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2013 chấm dứt hoạt động của Phòng Ngoại vụ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 223/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 104/2009/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 16/11/2009