Quyết định 1827/QĐ-UBND năm 2020 quy định hướng dẫn nội dung về chính sách hỗ trợ vận chuyển, tiền ăn cho người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Nghị quyết 209/2020/NQ-HĐND
Số hiệu: 1827/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Trần Tiến Hưng
Ngày ban hành: 16/06/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1827/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VẬN CHUYỂN, TIỀN ĂN CHO NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CÁCH LY Y TẾ TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 209/2020/NQ-HĐND NGÀY 17/4/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 29/3/2020 của Chính phủ về một số chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19;

Căn cứ Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch; Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra; Quyết định số 437/QĐ-TTg ngày 30/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương trong phòng, chống dịch COVID-19;

Căn cứ Thông tư số 32/2012/TT-BTC ngày 29/02/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế;

Căn cứ Nghị quyết số 209/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐNĐ tỉnh quy định chính sách hỗ trợ vận chuyển, tiền ăn cho người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh; Văn bản số 235/HĐND ngày 03/6/2020 của Thường trực HĐND tỉnh về việc giải quyết vướng mắc trong thực hiện Nghị quyết số 209/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐND tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 2128/STC-NS ngày 10/6/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hướng dẫn một số nội dung về chính sách hỗ trợ vận chuyển, tiền ăn cho người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế tại các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 209/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trong quá trình di chuyển từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.

1.1. Đối tượng: Người Việt Nam, người nước ngoài hoàn thành biện pháp cách ly y tế tại các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh (gồm cơ sở y tế và cơ sở cách ly tập trung).

1.2. Mức hỗ trợ:

a) Người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương trong tỉnh:

- Cự ly vận chuyển từ 50km trở lên: 40.000 đồng/người.

- Cự ly vận chuyển dưới 50km: 25.000 đồng/người.

b) Người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương ngoài tỉnh:

- Cự ly vận chuyển từ 100km trở lên: 80.000 đồng/người/ngày.

- Cự ly vận chuyển từ 50km đến dưới 100km: 40.000 đồng/người.

- Cự ly vận chuyển dưới 50km: 25.000 đồng/người.

2. Hỗ trợ vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế đến các cơ sở cách ly y tế tập trung và người sau khi hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú

1.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:

- Các cơ quan, đơn vị và cá nhân thực hiện nhiệm vụ vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế (từ cửa khẩu hoặc cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh đến các cơ sở cách ly y tế tập trung trong và ngoài tỉnh; từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn các tỉnh khác về cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh).

- Các cơ quan, đơn vị và cá nhân thực hiện nhiệm vụ vận chuyển người sau khi hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.

- Nội dung hỗ trợ tại Khoản 2, Điều này chỉ áp dụng cho phương tiện chuyên dụng chở khách từ 29 chỗ ngồi trở lên do Sở Giao thông vận tải điều động.

1.2. Mức hỗ trợ:

a) Mức hỗ trợ được tính toán trên cơ sở đơn giá vận chuyển là 19.000 đồng/km; kinh phí hỗ trợ là đơn giá vận chuyển nhân với số km vận chuyển (km vận chuyển được xác định từ địa điểm đón người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế đến cơ sở cách ly y tế tập trung (khi đưa người đi cách ly) và từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú (khi đưa người hoàn thành cách ly y tế trở về)).

b) Hỗ trợ thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ (nếu có thời gian chở từ 1 giờ trở lên), mức: 124.000 đồng/giờ và hỗ trợ không quá 4 giờ/chuyến xe.

4. Nguồn kinh phí thực hiện

a) Ngân sách tỉnh: Bố trí từ nguồn dự phòng ngân sách, quỹ dự trữ tài chính, nguồn tiết kiệm chi, tăng thu.

b) Đối với nhiệm vụ chi do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện được bố trí từ nguồn bổ sung ngân sách trung ương và ngân sách địa phương hỗ trợ.

c) Nguồn vận động, đóng góp, viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

5. Quy trình lập, phân bổ, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ

5.1. Quy trình thủ tục lập, phân bổ kinh phí

a) Chế độ hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này:

- Các cơ sở cách ly y tế tập trung lập danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (bao gồm các thông tin: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; địa chỉ thường trú/tạm trú), kèm quyết định của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế tập trung; gửi Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trong quá trình di chuyển từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú, gửi Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.

b) Chế độ hỗ trợ quy định tại Khoản 2 Điều này:

- Trên cơ sở danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do cơ sở cách ly y tế tập trung lập, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tính toán, dự kiến số chuyến xe vận chuyển, thời gian di chuyển, hành trình vận chuyển, cự ly vận chuyển; gửi Sở Giao thông vận tải; việc vận chuyển thực hiện đối với các trường hợp:

+ Vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung từ cửa khẩu hoặc cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh đến các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn trong và ngoài tỉnh; từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn các tỉnh khác về cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh.

+ Người hoàn thành biện pháp cách ly y tế di chuyển từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.

- Theo đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổng hợp kinh phí hỗ trợ vận chuyển, gửi Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ vì lý do khách quan (có xác nhận của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh), đơn vị vận chuyển tổng hợp, gửi Sở Giao thông vận tải để đề nghị Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh xem xét hỗ trợ.

5.2. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán

Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được thực hiện theo quy định. Đối với nguồn vận động, đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp khác được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày 14/5/2008 của Chính phủ về vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo; Thông tư số 72/2008/TT-BTC ngày 31/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày 14/5/2008 của Chính phủ và các quy định hiện hành.

6. Hồ sơ thanh, quyết toán

6.1. Đối với kinh phí hỗ trợ tại Khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:

- Bảng tổng hợp danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế (bao gồm các thông tin: Họ và tên; quốc tịch; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; địa chỉ đăng ký thường trú/tạm trú; ...).

- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế tập trung.

- Danh sách chi trả hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế (có xác nhận của người hoàn thành biện pháp cách ly y tế đối với trường hợp nhận tiền); Hồ sơ, chứng từ, hóa đơn quyết toán kinh phí phục vụ bữa ăn trong quá trình vận chuyển theo quy định.

- Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế di chuyển từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.

6.2. Đối với kinh phí hỗ trợ tại Khoản 2 Điều này, hồ sơ gồm:

- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền chỉ định (hoặc giao nhiệm vụ) đơn vị thực hiện nhiệm vụ vận chuyển:

+ Vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế: Từ địa điểm hoặc cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh đến các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn trong và ngoài tỉnh; từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn các tỉnh khác về cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh.

+ Vận chuyển người sau khi hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.

- Lệnh điều động phương tiện vận chuyển của Sở Giao thông vận tải.

- Hợp đồng thuê phương tiện vận chuyển; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng.

- Bảng tổng hợp danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế (bao gồm các thông tin: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; quê quán; địa chỉ đăng ký thường trú/tạm trú); quyết định của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế tập trung.

- Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ vận chuyển, hỗ trợ thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ (nếu có) trong quá trình tổ chức vận chuyển (theo các Biểu 01, 03, 04 kèm theo; riêng Biểu 03 có xác nhận của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).

7. Tổ chức thực hiện

a) Sở Tài chính:

- Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn vị liên quan kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc cho các đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện; trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

b) Sở Giao thông vận tải:

- Điều động phương tiện chuyên dụng chở khách từ 29 chỗ ngồi trở lên để thực hiện nhiệm vụ vận chuyển.

- Chịu trách nhiệm ký kết Hợp đồng thuê phương tiện vận chuyển; thực hiện nghiệm thu thanh lý hợp đồng.

- Tổng hợp kinh phí hỗ trợ vận chuyển và thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ (theo các Biểu 01, 03 kèm theo); báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Tài chính.

- Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.

c) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:

- Chủ động sử dụng kinh phí bổ sung từ ngân sách trung ương và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện; tổng hợp, đề xuất Sở Tài chính xem xét, báo cáo UBND tỉnh quyết định.

- Chịu trách nhiệm tính toán, dự kiến số chuyến xe, thời gian di chuyển, hành trình vận chuyển, cự ly vận chuyển (theo Biểu 04 kèm theo); gửi Sở Giao thông vận tải; việc vận chuyển thực hiện đối với các trường hợp:

+ Vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế: Từ cửa khẩu hoặc cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh đến các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn trong và ngoài tỉnh; từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn các tỉnh khác về cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh.

+ Vận chuyển người sau khi hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.

- Tổng hợp kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trong quá trình di chuyển từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú (theo các Biểu 01, 02 kèm theo); gửi Sở Tài chính và báo cáo UBND tỉnh.

- Xác nhận thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ (nếu có) trong quá trình tổ chức vận chuyển.

- Chịu trách nhiệm cung cấp bữa ăn trong quá trình vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng do Sở Giao thông vận tải điều động; trường hợp có yêu cầu bữa ăn theo nhu cầu (nếu có) thì phải tự chi trả phần chi phí tăng thêm và việc cung cấp bữa ăn riêng phải phù hợp với điều kiện thực tế. Tùy theo nhu cầu và điều kiện thực tế để lựa chọn hình thức cung cấp bữa ăn hoặc hỗ trợ bằng tiền đảm bảo mức hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.

- Chi trả kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú (đối với các trường hợp: tự túc phương tiện, đi tàu, đi xe khách).

- Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.

d) Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:

Chịu trách nhiệm xác nhận số chuyến xe thực hiện nhiệm vụ vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải.

đ) Cơ sở cách ly y tế tập trung:

Tổng hợp danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (bao gồm các thông tin: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; địa chỉ đăng ký thường trú/tạm trú); gửi Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

e) Đơn vị được Sở Giao thông vận tải điều động phương tiện vận chuyển:

- Tổ chức vận chuyển theo Lệnh điều động của Sở Giao thông vận tải, Hợp đồng đã ký kết; thực hiện nghiệm thu thanh lý hợp đồng.

- Tổng hợp thời gian và kinh phí hỗ trợ chờ thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh) gửi Sở Giao thông vận tải.

Điều 2. Điều khoản thi hành.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

2. Chế độ hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế được thực hiện trong thời gian từ khi người hoàn thành biện pháp cách ly y tế rời cơ sở cách ly y tế tập trung trở về đến địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.

3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Đ/c TB, các PTBCĐ PC Covid-19 tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- PVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT, VX1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Tiến Hưng