Quyết định 1827/QĐ-UBND năm 2020 quy định hướng dẫn nội dung về chính sách hỗ trợ vận chuyển, tiền ăn cho người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Nghị quyết 209/2020/NQ-HĐND
Số hiệu: | 1827/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Tiến Hưng |
Ngày ban hành: | 16/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1827/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VẬN CHUYỂN, TIỀN ĂN CHO NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CÁCH LY Y TẾ TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 209/2020/NQ-HĐND NGÀY 17/4/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 29/3/2020 của Chính phủ về một số chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch; Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra; Quyết định số 437/QĐ-TTg ngày 30/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương trong phòng, chống dịch COVID-19;
Căn cứ Thông tư số 32/2012/TT-BTC ngày 29/02/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 209/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐNĐ tỉnh quy định chính sách hỗ trợ vận chuyển, tiền ăn cho người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh; Văn bản số 235/HĐND ngày 03/6/2020 của Thường trực HĐND tỉnh về việc giải quyết vướng mắc trong thực hiện Nghị quyết số 209/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 2128/STC-NS ngày 10/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hướng dẫn một số nội dung về chính sách hỗ trợ vận chuyển, tiền ăn cho người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế tại các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 209/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trong quá trình di chuyển từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.
1.1. Đối tượng: Người Việt Nam, người nước ngoài hoàn thành biện pháp cách ly y tế tại các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh (gồm cơ sở y tế và cơ sở cách ly tập trung).
1.2. Mức hỗ trợ:
a) Người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương trong tỉnh:
- Cự ly vận chuyển từ 50km trở lên: 40.000 đồng/người.
- Cự ly vận chuyển dưới 50km: 25.000 đồng/người.
b) Người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương ngoài tỉnh:
- Cự ly vận chuyển từ 100km trở lên: 80.000 đồng/người/ngày.
- Cự ly vận chuyển từ 50km đến dưới 100km: 40.000 đồng/người.
- Cự ly vận chuyển dưới 50km: 25.000 đồng/người.
2. Hỗ trợ vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế đến các cơ sở cách ly y tế tập trung và người sau khi hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú
1.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
- Các cơ quan, đơn vị và cá nhân thực hiện nhiệm vụ vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế (từ cửa khẩu hoặc cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh đến các cơ sở cách ly y tế tập trung trong và ngoài tỉnh; từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn các tỉnh khác về cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh).
- Các cơ quan, đơn vị và cá nhân thực hiện nhiệm vụ vận chuyển người sau khi hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.
- Nội dung hỗ trợ tại Khoản 2, Điều này chỉ áp dụng cho phương tiện chuyên dụng chở khách từ 29 chỗ ngồi trở lên do Sở Giao thông vận tải điều động.
1.2. Mức hỗ trợ:
a) Mức hỗ trợ được tính toán trên cơ sở đơn giá vận chuyển là 19.000 đồng/km; kinh phí hỗ trợ là đơn giá vận chuyển nhân với số km vận chuyển (km vận chuyển được xác định từ địa điểm đón người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế đến cơ sở cách ly y tế tập trung (khi đưa người đi cách ly) và từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú (khi đưa người hoàn thành cách ly y tế trở về)).
b) Hỗ trợ thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ (nếu có thời gian chở từ 1 giờ trở lên), mức: 124.000 đồng/giờ và hỗ trợ không quá 4 giờ/chuyến xe.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Ngân sách tỉnh: Bố trí từ nguồn dự phòng ngân sách, quỹ dự trữ tài chính, nguồn tiết kiệm chi, tăng thu.
b) Đối với nhiệm vụ chi do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện được bố trí từ nguồn bổ sung ngân sách trung ương và ngân sách địa phương hỗ trợ.
c) Nguồn vận động, đóng góp, viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
5. Quy trình lập, phân bổ, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
5.1. Quy trình thủ tục lập, phân bổ kinh phí
a) Chế độ hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này:
- Các cơ sở cách ly y tế tập trung lập danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (bao gồm các thông tin: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; địa chỉ thường trú/tạm trú), kèm quyết định của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế tập trung; gửi Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trong quá trình di chuyển từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú, gửi Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Chế độ hỗ trợ quy định tại Khoản 2 Điều này:
- Trên cơ sở danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do cơ sở cách ly y tế tập trung lập, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tính toán, dự kiến số chuyến xe vận chuyển, thời gian di chuyển, hành trình vận chuyển, cự ly vận chuyển; gửi Sở Giao thông vận tải; việc vận chuyển thực hiện đối với các trường hợp:
+ Vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung từ cửa khẩu hoặc cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh đến các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn trong và ngoài tỉnh; từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn các tỉnh khác về cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh.
+ Người hoàn thành biện pháp cách ly y tế di chuyển từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.
- Theo đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổng hợp kinh phí hỗ trợ vận chuyển, gửi Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ vì lý do khách quan (có xác nhận của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh), đơn vị vận chuyển tổng hợp, gửi Sở Giao thông vận tải để đề nghị Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh xem xét hỗ trợ.
5.2. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán
Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được thực hiện theo quy định. Đối với nguồn vận động, đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp khác được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày 14/5/2008 của Chính phủ về vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo; Thông tư số 72/2008/TT-BTC ngày 31/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày 14/5/2008 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
6. Hồ sơ thanh, quyết toán
6.1. Đối với kinh phí hỗ trợ tại Khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
- Bảng tổng hợp danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế (bao gồm các thông tin: Họ và tên; quốc tịch; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; địa chỉ đăng ký thường trú/tạm trú; ...).
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế tập trung.
- Danh sách chi trả hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế (có xác nhận của người hoàn thành biện pháp cách ly y tế đối với trường hợp nhận tiền); Hồ sơ, chứng từ, hóa đơn quyết toán kinh phí phục vụ bữa ăn trong quá trình vận chuyển theo quy định.
- Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế di chuyển từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.
6.2. Đối với kinh phí hỗ trợ tại Khoản 2 Điều này, hồ sơ gồm:
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền chỉ định (hoặc giao nhiệm vụ) đơn vị thực hiện nhiệm vụ vận chuyển:
+ Vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế: Từ địa điểm hoặc cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh đến các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn trong và ngoài tỉnh; từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn các tỉnh khác về cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh.
+ Vận chuyển người sau khi hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.
- Lệnh điều động phương tiện vận chuyển của Sở Giao thông vận tải.
- Hợp đồng thuê phương tiện vận chuyển; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng.
- Bảng tổng hợp danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế (bao gồm các thông tin: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; quê quán; địa chỉ đăng ký thường trú/tạm trú); quyết định của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế tập trung.
- Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ vận chuyển, hỗ trợ thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ (nếu có) trong quá trình tổ chức vận chuyển (theo các Biểu 01, 03, 04 kèm theo; riêng Biểu 03 có xác nhận của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
7. Tổ chức thực hiện
a) Sở Tài chính:
- Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn vị liên quan kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc cho các đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện; trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
b) Sở Giao thông vận tải:
- Điều động phương tiện chuyên dụng chở khách từ 29 chỗ ngồi trở lên để thực hiện nhiệm vụ vận chuyển.
- Chịu trách nhiệm ký kết Hợp đồng thuê phương tiện vận chuyển; thực hiện nghiệm thu thanh lý hợp đồng.
- Tổng hợp kinh phí hỗ trợ vận chuyển và thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ (theo các Biểu 01, 03 kèm theo); báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Tài chính.
- Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
c) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
- Chủ động sử dụng kinh phí bổ sung từ ngân sách trung ương và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện; tổng hợp, đề xuất Sở Tài chính xem xét, báo cáo UBND tỉnh quyết định.
- Chịu trách nhiệm tính toán, dự kiến số chuyến xe, thời gian di chuyển, hành trình vận chuyển, cự ly vận chuyển (theo Biểu 04 kèm theo); gửi Sở Giao thông vận tải; việc vận chuyển thực hiện đối với các trường hợp:
+ Vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế: Từ cửa khẩu hoặc cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh đến các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn trong và ngoài tỉnh; từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn các tỉnh khác về cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh.
+ Vận chuyển người sau khi hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.
- Tổng hợp kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trong quá trình di chuyển từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú (theo các Biểu 01, 02 kèm theo); gửi Sở Tài chính và báo cáo UBND tỉnh.
- Xác nhận thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ (nếu có) trong quá trình tổ chức vận chuyển.
- Chịu trách nhiệm cung cấp bữa ăn trong quá trình vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng do Sở Giao thông vận tải điều động; trường hợp có yêu cầu bữa ăn theo nhu cầu (nếu có) thì phải tự chi trả phần chi phí tăng thêm và việc cung cấp bữa ăn riêng phải phù hợp với điều kiện thực tế. Tùy theo nhu cầu và điều kiện thực tế để lựa chọn hình thức cung cấp bữa ăn hoặc hỗ trợ bằng tiền đảm bảo mức hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
- Chi trả kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú (đối với các trường hợp: tự túc phương tiện, đi tàu, đi xe khách).
- Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
d) Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
Chịu trách nhiệm xác nhận số chuyến xe thực hiện nhiệm vụ vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải.
đ) Cơ sở cách ly y tế tập trung:
Tổng hợp danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (bao gồm các thông tin: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; địa chỉ đăng ký thường trú/tạm trú); gửi Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
e) Đơn vị được Sở Giao thông vận tải điều động phương tiện vận chuyển:
- Tổ chức vận chuyển theo Lệnh điều động của Sở Giao thông vận tải, Hợp đồng đã ký kết; thực hiện nghiệm thu thanh lý hợp đồng.
- Tổng hợp thời gian và kinh phí hỗ trợ chờ thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh) gửi Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Điều khoản thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
2. Chế độ hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế được thực hiện trong thời gian từ khi người hoàn thành biện pháp cách ly y tế rời cơ sở cách ly y tế tập trung trở về đến địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.
3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 173/QĐ-TTg năm 2021 về sửa đổi một số nội dung về chỉ tiêu quy hoạch tại Quyết định số 1438/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025 Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 06/02/2021
Nghị quyết 209/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ vận chuyển, tiền ăn cho người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 437/QĐ-TTg năm 2020 về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương trong phòng, chống dịch Covid-19 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Nghị quyết 37/NQ-CP năm 2020 về chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 29/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 173/QĐ-TTg năm 2020 về công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra Ban hành: 01/02/2020 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 173/QĐ-TTg năm 2019 về tuần lễ quốc gia phòng, chống thiên tai Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Nghị quyết 37/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 437/QĐ-TTg về kế hoạch vay, trả nợ của Chính phủ và các hạn mức vay nợ năm 2018 Ban hành: 21/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 437/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 1673/QĐ-TTg về thành lập Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 173/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 173/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Hà Nam, Yên Bái, Bình Định Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 29/01/2016
Nghị quyết 37/NQ-CP năm 2014 ký Hiệp định Đầu tư trong khuôn khổ Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Ấn Độ Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Nghị quyết 37/NQ-CP phê duyệt Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung Hiệp định giữa Việt Nam và Căm-pu-chia để loại trừ nạn buôn bán phụ nữ, trẻ em và giúp đỡ nạn nhân bị buôn bán Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 437/QĐ-TTg năm 2013 công nhận thành phố Tuy Hòa là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 173/QĐ-TTg năm 2013 về thành lập Trường Đại học Nam Cần Thơ Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 19/01/2013
Nghị quyết 37/NQ-CP năm 2012 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2012 Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Thông tư 32/2012/TT-BTC quy định chế độ, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 12/03/2012
Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 02/01/2012
Quyết định 173/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, đặc biệt và công vụ giữa Việt Nam và Ả-rập Ai-cập Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị quyết 37/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập thị trấn Vàm Láng thuộc huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 05/10/2010
Quyết định 173/QĐ-TTg năm 2010 hỗ trợ gạo cứu đói cho các địa phương trong dịp Tết Nguyên đán Canh Dần và thời kỳ giáp hạt đầu năm Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 03/02/2010
Nghị quyết số 37/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Châu Thành A, huyện Châu Thành, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 28/08/2009
Thông tư 72/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 64/2008/NĐ-CP về vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 07/08/2008
Nghị định 64/2008/NĐ-CP về việc vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 20/05/2008
Quyết định 437/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 08/05/2008
Quyết định 437/QĐ-TTg năm 2000 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tân Tạo mở rộng, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2000 | Cập nhật: 07/04/2007