Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 1820/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thị Hồng Ánh |
Ngày ban hành: | 04/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1820/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 04 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra, đôn đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Thủ tục: Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi thành phần hồ sơ “Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra” thành “Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra”.
- Lý do: Việc yêu cầu nộp bản sao chứng thực gây phiền hà, tốn kém cho người dân, lãng phí cho xã hội, tạo áp lực, quá tải đối với cơ quan thực hiện công tác chứng thực; trái với quy định tại Điều 6 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, quy định "1. Trường hợp pháp luật quy định nộp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có chứng thực nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính. 2. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính, trừ trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, bất hợp pháp thì yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh, nếu thấy cần thiết”.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 31 Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 79.695.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 56.925.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 22.770.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,57 %.
2. Thủ tục: Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi thành phần hồ sơ “Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản này là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính” thành “Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản này là bản sao”.
- Lý do: Việc yêu cầu nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao chứng thực gây phiền hà, tốn kém cho người dân, lãng phí cho xã hội, tạo áp lực, quá tải đối với cơ quan thực hiện công tác chứng thực; trái với quy định tại Điều 6 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, quy định "1. Trường hợp pháp luật quy định nộp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có chứng thực nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính. 2. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính, trừ trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, bất hợp pháp thì yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh, nếu thấy cần thiết”.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 23 Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 37.950.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 17.710.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 20.240.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 53,33 %.
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/11/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 16/03/2020
Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT về Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2018 về đổi tên; chuyển thôn thành khu phố; sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố tại xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2017 về hệ thống biểu mẫu và phân công nhiệm vụ thu thập, tổng hợp Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 16/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu Phan Xi Păng, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 16/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, vùng quản lý nghiêm ngặt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 Ban hành: 22/11/2007 | Cập nhật: 28/10/2014