Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công
Số hiệu: | 1776/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 21/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1776/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 21tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số 3982/QĐ-BGDĐT ngày 17/9/2013 của Bộ Giáo dục - Đào tạo về việc phê duyệt Đề án "Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công";
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 400/TTr-SNV, ngày 10/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Phương án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh".
Điều 2. Kinh phí thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh được đảm bảo bằng nguồn kinh phí phân bổ cho công tác cải cách hành chính được UBND Tỉnh giao cho Sở Nội vụ và thực hiện theo quy định tại Thông tư số 172/2012/TT-BTC , ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1776/QĐ-UBND, ngày 21/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu:
Đánh giá khách quan chất lượng dịch vụ của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh. Thông qua đó, UBND Tỉnh và ngành Giáo dục kịp thời nắm bắt được nhu cầu, mong muốn của người dân để đề ra những biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ đáp ứng sự hài lòng của người dân.
2. Yêu cầu:
- Chỉ số hài lòng về chất lượng dịch vụ giáo dục công phải đạt được kết quả đánh giá một cách khách quan, trung thực của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
- Bảo đảm tính khả thi, đơn giản, dễ áp dụng, chi phí thấp, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với hệ thống tiêu chí, dễ hiểu, dễ trả lời, phù hợp với trình độ dân trí; đảm bảo tính khoa học và có sự lôgic chặt chẽ giữa đánh giá chất lượng với mức độ hài lòng của người dân, tổ chức.
3. Phạm vi đánh giá và đối tượng khảo sát:
- Phạm vi đánh giá: Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập và trường phổ thông có nhiều cấp học trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng khảo sát: Phụ huynh học sinh đang theo học tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập và trường phổ thông có nhiều cấp học trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG CÁC TIÊU CHÍ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
Thực hiện khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân về 05 nhóm tiêu chí sau đây:
1. Nhóm tiêu chí về tiếp cận dịch vụ.
2. Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị.
3. Nhóm tiêu chí về môi trường giáo dục.
4. Nhóm tiêu chí về hoạt động giáo dục.
5. Nhóm tiêu chí về kết quả của giáo dục.
(Có 02 mẫu phiếu khảo sát kèm theo, gồm: mẫu phiếu dành cho phụ huynh học sinh cấp mầm non và mẫu phiếu dành cho phụ huynh học sinh cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học).
1. Hình thức khảo sát, lấy ý kiến
Điều tra viên trực tiếp phát phiếu điều tra cho đối tượng trả lời phiếu.
2. Quy mô lấy mẫu cho mỗi đợt điều tra
a) Chọn đơn vị điều tra
- Năm 2016: điều tra chất lượng giáo dục đối với các trường mầm non, tiểu học.
- Năm 2017: điều tra chất lượng giáo dục đối với các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Năm 2018: tái điều tra chất lượng giáo dục đối với các trường mầm non, tiểu học.
- Năm 2019: tái điều tra chất lượng giáo dục đối với các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
b) Số phiếu điều tra: xác định cỡ mẫu phiếu điều tra cho từng đơn vị theo công thức sau:
Trong đó:
n là cỡ mẫu.
N là số lượng học sinh đang theo học tại trường.
e là sai số cho phép (5%)
3. Tiến độ thực hiện
Tiến độ thực hiện:
- Quý II hàng năm: phát phiếu điều tra, thu thập phiếu điều tra.
- Quý III của năm điều tra: phân tích, xử lý kết quả phiếu điều tra và công bố kết quả đánh giá vào tháng 9
4. Kết quả điều tra
- Mức độ hài lòng của người dân:
Mức độ hài lòng của người dân được thể hiện qua phương án trả lời (từ mức 1 đến mức 5 tương ứng với “không thể chấp nhận được”, “không hài lòng”, “bình thường”, “hài lòng” và “rất hài lòng”) cho từng câu hỏi tương ứng với các tiêu chí.
- Chỉ số hài lòng của người dân:
+ Chỉ số hài lòng với dịch vụ giáo dục công là tỷ lệ phần trăm số người có phương án trả lời “hài lòng” và “rất hài lòng” cho câu hỏi khảo sát mức độ hài lòng của người dân với dịch vụ công nói chung, trên tổng số mẫu điều tra xã hội học được trả lời theo đúng quy trình khảo sát hợp lệ.
+ Chỉ số hài lòng với từng nội dung của dịch vụ giáo dục công được xác định bằng tỷ lệ phần trăm số người có phương án trả lời “hài lòng” và “rất hài lòng” đối với câu hỏi khảo sát mức độ hài lòng của người dân với nội dung đó, trên tổng số mẫu điều tra xã hội học được trả lời theo đúng quy trình khảo sát hợp lệ.
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND Tỉnh chọn đơn vị điều tra và xác định số lượng phiếu điều tra cho mỗi kỳ điều tra.
- Quyết định trưng tập đội ngũ điều tra viên theo yêu cầu công tác điều tra.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát trên phạm vi toàn tỉnh và tham mưu UBND Tỉnh công bố kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
- Đôn đốc, kiểm tra, đề xuất xử lý vi phạm công tác điều tra, khảo sát.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công tác điều tra, khảo sát.
- Căn cứ kết quả khảo sát, tham mưu UBND Tỉnh chỉ đạo các biện pháp cải tiến chất lượng dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục loại cây trồng cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 163/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính liên thông về Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 163/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2017 công nhận huyện, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2016 Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 163/QĐ-UBND Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật về quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 2017 huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Quyết định 163/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch kinh phí hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển Du lịch huyện Đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 3982/QĐ-BGDĐT năm 2013 phê duyệt Đề án "Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công" do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình quản lý ô nhiễm công nghiệp tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 va kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 6, quận 5 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 14/03/2009
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2008 về xác định hệ số điều chỉnh chi phí xây dựng công trình theo Thông tư 03/2008/TT-BXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021