Quyết định 174/2004/QĐ-TTg về việc hỗ trợ đầu tư trong kế hoạch năm 2005 cho một số huyện miền núi thuộc các tỉnh giáp Tây Nguyên, phía Tây Khu 4 cũ và miền núi phía Bắc
Số hiệu: 174/2004/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 01/10/2004 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 12/10/2004 Số công báo: Số 9
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 174/2004/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 174/2004/QĐ-TTG NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2004 VỀ VIỆC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2005 CHO MỘT SỐ HUYỆN MIỀN NÚI THUỘC CÁC TỈNH GIÁP TÂY NGUYÊN, PHÍA TÂY KHU 4 CŨ VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 5623/BKH/KTĐP&LT ngày 08 tháng 9 năm 2004,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư trong kế hoạch năm 2005 theo cơ chế của các Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2001, Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2001 cho một số huyện miền núi thuộc các tỉnh giáp Tây Nguyên, phía Tây Khu 4 cũ và miền núi phía Bắc (danh sách kèm theo).

Điều 2. Giao ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi hỗ trợ chịu trách nhiệm phân bổ vốn đầu tư đúng mục tiêu và đối tượng đã quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh có tên trong danh sách kèm theo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)


DANH SÁCH

CÁC HUYỆN THUỘC CÁC TỈNH ĐƯỢC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRONG KẾ HOẠCH 2005 THEO CƠ CHẾ CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 168/2001/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2001 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 186/2001/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2001
(Ban hành kèm theo Quyết định số 174/2004/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tỉnh

Tên huyện

Tổng số huyện

1

Yên Bái

1. Lục Yên

4 huyện

 

 

2. Mù Căng Chải

 

 

 

3. Trạm Tấu

 

 

 

4. Văn Yên

 

2

Hoà Bình

1. Đà Bắc

4 huyện

 

 

2. Mai Châu

 

 

 

3.Tân Lạc

 

 

 

4. Lạc Sơn

 

3

Tuyên Quang

1. Na Hang

2 huyện

 

 

2. Chiêm Hoá

 

4

Thái Nguyên

1. Định Hoá

2 huyện

 

 

2. Võ Nhai

 

5

Lạng Sơn

1. Tràng Định

2 huyện

 

 

2. Bình Gia

 

6

Thanh Hoá

1. Bá Thước

7 huyện

 

 

2. Quan Hoá

 

 

 

3. Mường Lát

 

 

 

4. Quan Sơn

 

 

 

5. Thường Xuân

 

 

 

6. Lang Chánh

 

 

 

7. Ngọc Lặc

 

7

Nghệ An

1. Quế Phong

7 huyện

 

 

2. Kỳ Sơn

 

 

 

3. Tương Dương

 

 

 

4. Con Cuông

 

 

 

5. Quỳ Châu

 

 

 

6. Quỳ Hợp

 

 

 

7. Anh Sơn

 

8

Hà Tĩnh

1. Hương Sơn

3 huyện

 

 

2. Vũ Quang

 

 

 

3. Hương Khê

 

9

Quảng Bình

1. Tuyên Hoá

2 huyện

 

 

2. Minh Hoá

 

10

Quảng Trị

1. Hướng Hoá

2 huyện

 

 

2. Đakrông

 

11

Thừa Thiên Huế

1. A Lưới

2 huyện

 

 

2. Nam Đông

 

12

Quảng Nam

1. Đông Giang

6 huyện

 

 

2. Tây Giang

 

 

 

3. Nam Giang

 

 

 

4. Phước Sơn

 

 

 

5. Bắc Trà My

 

 

 

6. Nam Trà My

 

13

Quảng Ngãi

1. Trà Bồng

5 huyện

 

 

2. Tây Trà

 

 

 

3. Sơn Tây

 

 

 

4. Sơn Hà

 

 

 

5. Ba Tơ

 

14

Bình Định

1. An Lão

4 huyện

 

 

2. Vĩnh Thạnh

 

 

 

3. Tây Sơn

 

 

 

4. Vân Canh

 

15

Phú Yên

1. Đồng Xuân

3 huyện

 

 

2. Sơn Hoà

 

 

 

3. Sông Hinh

 

16

Khánh Hoà

1. Khánh Vĩnh

2 huyện

 

 

2. Khánh Sơn

 

17

Ninh Thuận

1. Bác ái

2 huyện

 

 

2. Ninh Sơn

 

18

Bình Thuận

1. Tánh Linh

3 huyện

 

 

2. Hàm Thuận Bắc

 

 

 

3. Bắc Bình

 

19

Bình Phước

1. Bù Đăng

2 huyện

 

 

2. Phước Long

 

 

Tổng cộng

 

64 huyện