Quyết định 1728/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 794/QĐ-UBND về kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: 1728/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Tuấn Quốc
Ngày ban hành: 11/07/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Khiếu nại, tố cáo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1728/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, THAY THẾ MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 794/QĐ-UBND NGÀY 23/3/2018 CỦA UBND TỈNH VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT NGHỀ CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Chỉ thị số 45/CT-TTg ngày 13/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách đkhắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định;

Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-BNN-TCTS ngày 05/01/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tài liệu hướng dẫn xây dựng Kế hoạch về thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá theo hướng dẫn của Ủy ban Châu Âu;

Căn cứ Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 199/TTr-SNN ngày 17 tháng 6 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và thay thế một số nội dung tại Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 23/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá theo hướng dẫn của Ủy ban Châu Âu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:

1. TẠI ĐIỂM 1.1, 1.2 KHOẢN 1, KHOẢN 4, 5 MỤC II ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NHƯ SAU:

“II. Nguồn lực và các hoạt động thanh tra, kim tra, giám sát nghề cá

1. Nguồn lực và sở vật chất:

1.1. Nguồn lực:

a. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát tại cảng: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh thành lập các văn phòng đại diện thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá tại các cảng cá có lượng tàu cá cập bến, xuất bến nhiều (thành phần Văn phòng đại diện gồm các lực lượng: đại diện Tổ chức Quản lý Cảng cá là người đứng đầu; Bộ đội Biên phòng tỉnh là thường trực; Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Thủy sản là thành viên phối hợp).

b. Thanh tra, kiểm tra kiểm soát trên biển: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo lực lượng Thanh tra chuyên ngành phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát theo đúng quy định.

c. Kiểm tra, kiểm soát đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tham gia phối hợp kiểm tra, kiểm soát sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ nước ngoài vào tỉnh bao gồm (Kiểm tra đối với nguyên liệu tạm nhập, tái xuất, tái nhập, quá cảnh vào Việt Nam trên địa bàn tnh; Kiểm tra nguồn gốc đối với nguyên liệu nhập khẩu được chế biến sau đó xuất khẩu vào EU và các thị trường trong nước).

1.2. Cơ sở vật chất:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khẩn trương chỉ đạo các Ban quản lý các cảng cá trên địa bàn tỉnh btrí văn phòng làm việc cho các Văn phòng đại diện thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá tỉnh.

- Các văn phòng đại diện Cảng cá phối hợp với Chi cục Thủy sản được phép sử dụng hệ thống thông tin trạm bờ và các kênh thông tin khác để kiểm tra, phân tích, quản lý, giám sát hoạt động của tàu cá và lấy bằng chứng vi phạm phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.

4. Mục tiêu, đối tượng, nội dung kiểm tra:

4.1. Kiểm tra đối với tàu cá cp cng

a) Đối tượng kiểm tra: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên; tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét kiểm tra tối thiểu 20% đối với tàu làm nghề khai thác cá ngừ, tối thiểu 10% đối với tàu làm nghề lưới kéo, tối thiểu 05% đối với tàu làm nghề khác trên tổng số tàu cá cập cảng bc dỡ thủy sản; tàu cá có du hiệu vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định;

b) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra thông tin được ghi trong Nhật ký khai thác thủy sản hoặc Nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản với sản lượng, thành phn loài thủy sản trên tàu cá, phù hợp với loại nghề khai thác; đối chiếu tên, số đăng ký tàu cá với danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công b;

c) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kèm theo).

4.2. Kiểm tra đối với tàu cá rời cảng

a) Đối tượng kiểm tra: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên; tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét kiểm tra tối thiểu 20% đối với tàu làm nghề khai thác cá ngừ, tối thiểu 10% đối với tàu làm nghề lưới kéo, tối thiểu 05% đối với tàu làm nghề khai thác khác trên tổng số tàu cá rời cảng đi khai thác;

b) Nội dung kiểm tra

Kiểm tra, đối chiếu tên, sđăng ký tàu cá với danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công b;

Kiểm tra hồ sơ: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; Giấy phép khai thác thủy sản; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá; Nhật ký khai thác thủy sản; các văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy; số danh bạ thuyền viên;

Kiểm tra thực tế trên tàu: Trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa; hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu; thiết bị giám sát hành trình; ngư cụ; thuyền viên; đánh du tàu cá;

c) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kèm theo).

4.3. Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát xử vi phạm pháp luật thủy sản trên các vùng biển: Đảm bảo thực hiện có hiệu quả nội dung của kế hoạch tuần tra, kiểm soát, kiểm tra, phát hiện ngăn chặn và xử lý đối với các trường hợp vi phạm. Ưu tiên tập trung kiểm tra đối với các nhóm tàu làm các nghề khai thác có nguy cơ thực hiện hoạt động khai thác thủy sản trái phép cao như: nghề giã cào; sử dụng xung điện, chất nổ; sử dụng các nghề xâm hại đến môi trường và nguồn lợi thủy sản; tàu cá không đảm bảo an toàn cho người và tàu cá; khai thác thủy sản có kích thước dưới mức cho phép, trong thời gian cấm khai thác.

4.4. Phối hợp thanh tra, kiểm tra, kiểm soát đối với nguyên liệu thủy sản nhập khẩu: 100% nguyên liệu có nguồn gốc thủy sản nhập khẩu vào tỉnh phải khai báo thông tin trước khi cập cảng và kiểm tra thực tế.

5. Tiêu chuẩn kiểm tra: Tiêu chuẩn kiểm tra được xác định dựa trên các văn bản Pháp luật và quy định hướng dẫn, căn cứ vào đặc điểm tình hình cụ thể nghề cá của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:

- Luật Thủy sản năm 2017 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành.

- Các quy định, quy phạm, quy chuẩn về đăng ký, đăng kiểm tàu cá hin hành và đảm bảo an toàn hàng hải trên tàu cá.

- Các quy định về ngành nghề khai thác thủy sản; kích thước ngư cụ; thủy sản được phép khai thác; quy định lắp máy và trang thiết bị hàng hải cho tàu cá; quy định về ghi sổ nhật ký khai thác và các quy định khác.”

2. THAY THẾ PHỤ LỤC:

“Mu giấy kiểm tra, kiểm soát hoạt động khai thác thủy sản” bằng “Mu Biên bản kiểm tra tàu cá cập cảng” và “Mu Biên bản kiểm tra tàu cá rời cảng” theo Mẫu số 03, 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kèm theo).

Điều 2. Các nội dung khác không thay đổi, vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 23/3/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá theo hướng dẫn của Ủy ban Châu Âu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngoại vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh, Hải quan tỉnh; Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục: Thủy sản; Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Chăn nuôi và Thú y; Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Tổ chức quản lý cảng cá trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ NN&PTNT (b/c);
- Tổng cục Thủy s
n;
- TTr Tỉnh ủy (b/c);
- TTr HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm ngư vùng 2 (p/h);
- Các tổ chức quản lý c
ng cá trên địa bàn tỉnh;
- Lưu VT.
(20)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

Mẫu số 03 (Phụ lục II)

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ CẬP CẢNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ CẬP CẢNG

Số: ……………../ KT …………………

Tên cảng cá ……………………………………………; Địa chỉ:....................................................

Thời gian: …………………… giờ …………… phút, ngày ………… tháng ……… năm ...............

1. Đơn vị kiểm tra:

Người kiểm tra: ……………………………………… ; Chức vụ:..................................................

Người kiểm tra: ……………………………………… ; Chức vụ:..................................................

Người kiểm tra: ……………………………………… ; Chức vụ:..................................................

Người kiểm tra: ……………………………………… ; Chức vụ:..................................................

2. Kiểm tra tàu cá:

Tên tàu: ……………………………………………… ; Số đăng ký tàu:.........................................

Loại nghề khai thác thủy sn:................................................................................................

Họ và tên chủ tàu: ……………………………………; Địa chỉ: ....................................................

Họ và tên thuyền trưởng: ……………………………; Địa chỉ: ...................................................

3. Kiểm tra hồ sơ:

Báo cáo khai thác thủy sản □

Nhật ký khai thác thủy sản □

4. Kiểm tra sản lượng khai thác:

TT

Tên loài thủy sản

Sản lượng theo báo cáo (kg)

Sản lượng thực tế (kg)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

5. Kết luận kiểm tra:............................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

 

Chủ tàu/thuyền trưởng
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Đại diện đơn vị kiểm tra
(Ký, đóng dấu xác nhn)

 

Mu số 04 (Phụ lục II)

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG

Số: ……………../ KT …………………

Tên cảng cá ……………………………………………; Địa chỉ:....................................................

Thời gian: …………………… giờ …………… phút, ngày ………… tháng ……… năm ...............

1. Đơn vị kiểm tra: ..............................................................................................................

Người kiểm tra: ……………………………………… ; Chức vụ:..................................................

Người kiểm tra: ……………………………………… ; Chức vụ:..................................................

Người kiểm tra: ……………………………………… ; Chức vụ:..................................................

Người kiểm tra: ……………………………………… ; Chức vụ:..................................................

2. Kiểm tra tàu cá: Tên tàu: ……………………………… ; Số đăng ký tàu:................................

Họ và tên chủ tàu: ……………………………………; Địa chỉ: ....................................................

Họ và tên thuyền trưởng: ……………………………; Địa chỉ: ...................................................

3. Kiểm tra hồ sơ (Ghi có hoặc không vào ô tương ứng)

Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá

 

Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá

 

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá

 

Văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng

 

Giấy phép khai thác thủy sản

 

Văn bằng, chứng chỉ máy trưởng

 

Nhật ký khai thác thủy sản

 

Văn bằng, chứng chỉ thợ máy

 

4. Kiểm tra thực tế

4.1. Trang thiết bị trên tàu (Ghi đủ (Đ) hoặc thiếu (T) vào ô tương ứng)

Loại trang thiết bị

Diễn giải

Loại trang thiết bị

Diễn giải

Trang thiết bị hàng hi

 

 

Cứu sinh, cứu hỏa

 

 

Thông tin liên lạc, tín hiệu

 

 

Giám sát hành trình

 

 

4.2. Loại nghề khai thác thủy sản và đánh du tàu cá:

Lưới kéo

 

Lưới vây

 

Nghề chụp

 

Nghề khác

 

Nghề câu

 

Lưới rê

 

Nghề lng, bẫy

 

Đánh dấu tàu cá

 

4.3. Số lượng thuyền viên tàu cá: .............................................................................. người

5. Đã nộp báo cáo, nht ký khai thác thủy sản chuyến trước:

Báo cáo khai thác thủy sản

 

Nhật ký khai thác thủy sản

 

6. Kết luận kiểm tra: ...........................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

 

Chủ tàu/thuyền trưởng
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Đại diện đơn vị kiểm tra
(Ký, đóng dấu xác nhn)