Quyết định 1726/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 6
Số hiệu: | 1726/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 11/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1726/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2018 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 6.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:
a) Bảo đảm chất lượng, tiến độ xây dựng các nghị định trình Chính phủ theo Quyết định này;
b) Ban hành các thông tư quy định chi tiết các nội dung được luật giao, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật, nghị quyết, không để tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản;
c) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công xây dựng, trình văn bản; công khai nội dung công việc, tiến độ, kết quả cụ thể từng giai đoạn trên Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
d) Trong quá trình nghiên cứu, soạn thảo văn bản, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan chủ trì soạn thảo chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực.
2. Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì soạn thảo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định vị trí có cấp bậc hàm cao nhất là cấp Tướng trong công an nhân dân để quy định chi tiết khoản 2 Điều 25 và khoản 2 Điều 45 Luật Công an nhân dân, trình Chính phủ tháng 01 năm 2019 và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét ban hành theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.
3. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử cán bộ, công chức tham gia soạn thảo, chỉnh lý và theo dõi quá trình xây dựng, trình ban hành các nghị định của Chính phủ; đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra, trình các dự thảo nghị định của Chính phủ quy định chi tiết các luật, nghị quyết bảo đảm chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trực tiếp phụ trách và chỉ đạo công tác xây dựng pháp luật; chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết của cơ quan mình.
5. Định kỳ ngày 20 hàng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo và gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
6. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với một số văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ được xác định cụ thể tại Danh mục văn bản quy định chi tiết và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
(Kèm theo Quyết định số 1726/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên luật, ngày có hiệu lực |
Tên văn bản quy định chi tiết |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn trình |
Ghi chú |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch |
1. Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị (khoản 6 Điều 28) |
Bộ Xây dựng |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 12/2018 |
Thực hiện theo thủ tục rút gọn |
|
2. Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (Khoản 7, khoản 11 Điều 29). |
Tháng 12/2018 |
|||||
3. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực Giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch (khoản 2 Điều 1; khoản 6, khoản 10 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung) |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 12/2018 |
||||
4. Nghị định hướng dẫn chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng chống lũ của tuyến sông có đê (khoản 6 và 11 Điều 13; khoản 5 Điều 14). |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tháng 12/2018 |
||||
5. Nghị định quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện hạt nhân (khoản 3 Điều 15 Luật sửa đổi, bổ sung) |
Bộ Công Thương |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 12/2018 |
Thực hiện theo thủ tục rút gọn |
||
6. Nghị định quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử (khoản 2 Điều 15 Luật sửa đổi bổ sung) |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Tháng 12/2018 |
||||
7. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Đặc xá (khoản 5 Điều 11; khoản 2 Điều 19; khoản 1 Điều 21; khoản 4 Điều 33) |
Bộ Công an |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2019 |
|
||
8. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân (khoản 2 Điều 8; khoản 4 Điều 30; khoản 4 Điều 33; khoản 3 Điều 39; điểm b khoản 1 Điều 41; điểm a khoản 3 Điều 41; khoản 6, 7 Điều 41; khoản 3 Điều 42) |
Bộ Công an |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2019 |
|
||
9. Nghị định thay thế Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 12/7/2010 của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng (Điều 11) |
Bộ Công an |
Tháng 12/2018 |
|
|||
10. Nghị định quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy (khoản 2 Điều 17) |
Bộ Công an |
Tháng 4/2019 |
|
|||
11. Nghị định quy định việc biệt phái sĩ quan Công an nhân dân (khoản 4 Điều 29) |
Bộ Công an |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2019 |
|
||
12. Nghị định về phát triển công nghiệp an ninh (khoản 4 Điều 34) |
Bộ Công an |
Tháng 4/2019 |
|
|||
13. Thông tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Công an xã, phường, thị trấn và các đơn vị còn lại trong Công an nhân dân (khoản 2 Điều 18) |
Bộ Công an |
Các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2019 |
|
||
14. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam (Điều 25; Điều 26; Điều 29; Điều 31; Điều 34) |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2019 |
|
||
15. Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát biển Việt Nam (Điều 15) |
Bộ Quốc phòng |
Tháng 4/2019 |
|
|||
16. Thông tư quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam (Điều 13) |
Bộ Quốc phòng |
Các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2019 |
|
||
17. Thông tư quy định điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn công dân vào Cảnh sát biển Việt Nam (Điều 35) |
Bộ Quốc phòng |
Tháng 4/2019 |
||||
18. Nghị định quy định chi tiết và thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học (khoản 3, 4, 10, 12, 13, 15, 23, 24, 28, 34 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều) |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2019 |
|
||
19. Nghị định quy định về cơ chế tự chủ của cơ sở giáo dục đại học công lập (khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều) |
Tháng 4/2019 |
|||||
20. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng (khoản 4 Điều 15; khoản 2 Điều 17; điểm d khoản 2 Điều 20; khoản 3 Điều 22; khoản 4 Điều 23; khoản 4 Điều 25; khoản 2 Điều 35; khoản 2 Điều 80; khoản 4 Điều 81; khoản 2 Điều 83; khoản 4 Điều 95) |
Thanh tra Chính phủ |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2019 |
|
||
21. Nghị định về kiểm soát tài sản, thu nhập, (khoản 3 Điều 31; khoản 2 Điều 35; khoản 6 Điều 39; khoản 2 Điều 41; khoản 4 Điều 54) |
Thanh tra Chính phủ |
Tháng 4/2019 |
||||
22. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trồng trọt (Khoản 2 Điều 12, khoản 8 Điều 15, khoản 3 Điều 16, khoản 3 Điều 17, khoản 4 Điều 21, khoản 3 Điều 22, khoản 7 Điều 24, khoản 3 Điều 27, khoản 3 Điều 28, khoản 4 Điều 29, khoản 5 Điều 29, khoản 2 Điều 56, khoản 3 Điều 57, khoản 5 Điều 69) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 9/2019 |
|
||
23. Nghị định quy định về quản lý phân bón (khoản 5 Điều 36, khoản 4 Điều 37, khoản 3 Điều 38, khoản 2 Điều 40, khoản 4 Điều 41, khoản 3 Điều 42, khoản 3 Điều 44, khoản 4 Điều 45, khoản 4 Điều 46, khoản 2 Điều 49) |
Tháng 9/2019 |
|
||||
24. Thông tư quy định việc cung cấp thông tin, cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt (Khoản 4 Điều 8) |
Bô Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 10/2019 |
|
||
25. Thông tư ban hành Danh mục giống cây trồng chính (Khoản 6 Điều 13) |
|
|||||
26. Thông tư quy định về quản lý, sử dụng, lưu giữ mẫu giống cây trồng; về lấy mẫu giống, kiểm định ruộng giống (khoản 4 Điều 20, khoản 3 Điều 26) |
|
|||||
27. Thông tư quy định việc thu gom, xử lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng (Khoản 3 Điều 76) |
|
|||||
28. Nghị định hướng thi hành Luật Chăn nuôi (Khoản 4 Điều 14, khoản 3 Điều 19, khoản 3 Điều 38, khoản 4 Điều 39, khoản 5 Điều 41, khoản 8 Điều 43, khoản 5 Điều 45, khoản 2 Điều 52, khoản 4 Điều 53, khoản 4 Điều 58, khoản 2 Điều 62, khoản 2 Điều 63, khoản 4 Điều 64, khoản 3 Điều 67, khoản 2 Điều 68, khoản 5 Điều 78) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 10/2019 |
|
||
29. Thông tư quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi (khoản 4 Điều 11) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 11/2019 |
|
||
30. Thông tư hướng dẫn quản lý giống vật nuôi (khoản 1 Điều 15, khoản 4) |
||||||
31. Thông tư hướng dẫn quản lý thức ăn chăn nuôi (điểm d khoản 3 Điều 34, khoản 4 Điều 37, khoản 1 Điều 44, khoản 2 Điều 46, điểm đ khoản 2 Điều 48, điểm c khoản 2 Điều 39) |
|
|||||
32. Thông tư hướng dẫn một số quy định về hoạt động chăn nuôi (khoản 3 Điều 8, khoản 2 Điều 54, khoản 3 Điều 55, khoản 3 Điều 65, khoản 2 Điều 68, điểm c khoản 2 Điều 79) |
|
|||||
33. Thông tư hướng dẫn quy định về xử lý chất thải chăn nuôi (điểm c khoản 2 Điều 79) |
|
|||||
34. Thông tư ban hành Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi (khoản 4 Điều 37) |
|
|||||
35. Thông tư ban hành Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi (khoản 4 Điều 37) |
|
|||||
36. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ bí mật nhà nước (khoản 4 Điều 10; khoản 7 Điều 11; khoản 7 Điều 13; khoản 5 Điều 14; khoản 4 Điều 17; điểm đ khoản 3 Điều 24) |
Bộ Công an |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 11/2019 |
|
||
37. Thông tư ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước (điểm g khoản 2 Điều 24) |
Bộ Công an |
Các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 11/2019 |
|
||
38. Thông tư quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong lực lượng công an nhân dân (khoản 4 Điều 11; khoản 2 Điều 15; điểm d khoản 3 Điều 23) |
Bộ Công an |
Tháng 4/2020 |
|
|||
39. Nghị định sửa đổi Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25/01/2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam |
Bộ Công an |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan |
Tháng 01/2019 |
Thực hiện theo thủ tục rút gọn |
Nghị định 07/2017/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 27/01/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010